You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT

TUYÊN QUANG Năm học: 2020-2021. Môn thi: HOÁ HỌC


Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề).
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 03 trang)

Câu 1 (3,0 điểm)


1. Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong hợp chất khí của X với
hiđro, hiđro chiếm 8,82%.
a. Xác định nguyên tố X.
b. Nguyên tố X tạo được nhiều oxi axit như: Y 1 (HxXOy), Y2 (HxXOz), Y3 (HxXOt). Biết phần trăm khối
lượng của X trong Y1, Y2, Y3 lần lượt là 31,63%; 37,80% và 46,97%. Xác định công thức phân tử và viết công
thức cấu tạo của các axit Y1, Y2, Y3.
2. Đồ thị sau đây biểu diễn nhiệt độ sôi hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố nhóm VIA

Giải thích :
a. Nhiệt độ sôi của H2S thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của H2O.
b. Từ H2S đến H2Te, nhiệt độ sôi của các chất tăng dần.
3. Phản ứng phân rã của các hạt phóng xạ tuân theo quy luật động học bậc 1

(1)
Trong đó, trong đó N0 là số lượng hạt nhân ban đầu (tại t = 0) và N là số còn lại tại thời điểm t; k là hằng số
phân rã.
a. Thời gian bán phản ứng (t1/2) được định nghĩa là thời gian cần để 1 nửa lượng phóng xạ bị mất đi. Từ biểu
thức (1), xây dựng biểu thức tính t1/2 theo k.
b. Phân tích một mẫu đá cho thấy tỉ lệ nguyên tử trên là 0,115. Giả sử ban đầu mẫu đá đó không
chứa chì, tất cả hình thành trong nhiều năm vẫn nằm trong đá và số nucleon trong các giai đoạn phân rã
trung gian không đáng kể. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó. Biết chu kì bán hủy của là 4,5.109 năm.
Câu 2 (3,0 điểm)
1. Năm 2001, Nescafe đã đưa ra thị trường lon coffee tự hâm nóng. Để hâm nóng coffee, một nút được nhấn
để trộn các thành phần làm nóng - một dung dịch rất loãng của natri/kali hydroxit và canxi oxit. Sau đó, lon sẽ
làm ấm 210 ml (210 cm3) coffee lên khoảng 40 °C.
a. Viết phương trình phản ứng giữa xảy ra khi nhấn nút.
b. Tốc độ làm nóng có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi độ pH của dung dịch. Tốc độ phản ứng thay
đổi như thế nào trong các điều kiện axit, bazơ và trung tính?
c. Giả sử nhiệt dung của coffee bằng nhiệt dung của nước là 4,18 J K –1 g–1, 1 mol CaO tan trong nước giải
phóng 82 kJ năng lượng. Tính khối lượng CaO tối thiểu cần có trong lon để làm ấm 210 ml coffee thêm 40 °C.
2. Trạm Vũ trụ Quốc tế sử dụng hydro và cacbon dioxit do các phi hành gia thải ra trong quá trình hô hấp để
tạo thành nước theo phản ứng:
CO2 (k) + 4H2 (k) CH4 (k) + 2H2O (k) ΔH = –165 kJ mol–1
a. Phản ứng cần tiến hành trong điều kiện nhiệt độ và áp suất nhưng thế nào để tăng tốc độ phản ứng và tăng
hiệu suất phản ứng.
b. Cần ưu tiên lựa chọn nhiệt độ hay áp suất trong phản ứng trên? Giải thích.
c. Đề xuất một biện pháp được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng trong thực tế.
d. Từ trạng thái cân bằng nếu giảm nhiệt độ của hệ, tỉ khối của hỗn hợp thay đổi như thế nào?
3. Oxy hòa tan trong nước có thể gây ra ăn mòn, đặc biệt nếu nhiệt độ cao như trong nồi hơi. Do đó, việc
quan trọng là phải loại bỏ tất cả oxy hòa tan trong nước. Một phương pháp phổ biến là loại bỏ oxy bằng cách
thêm natri sulfit vào nước. Nhược điểm của phương pháp này là sunfit và sản phẩm oxy hóa đều làm tăng độ
dẫn điện của nước, đồng thời tăng khả năng đóng cặn. Do đó, họ đã bắt đầu sử dụng hydrazine, N 2H4. Các sản
phẩm oxy hóa ở đây là nitơ và nước. Ngoài ra, hydrazine khử oxit sắt (III) thành Fe 3O4, và oxit sắt này tạo
thành một bề mặt dày đặc chống ăn mòn thêm. Tuy nhiên, hydrazine độc, do đó không thể được sử dụng trong
bể nước sinh hoạt.
a. Viết các phương trình phản ứng: Oxi với natri sunfit, và oxi với hydrazin.
b. Viết một phương trình phản ứng cân bằng cho phản ứng giữa hydrazin và sắt IIII) oxit.
c. Khối lượng hydrazin dùng để khử hết oxi hòa tan trong 1000 lít nước có hàm lượng oxi là 0,70 mg/L.
Câu 3 (3,0 điểm)
1. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn cho các phản ứng sau:
a. Cho NaOH phản ứng với NaH2PO4 theo tỉ lệ mol 1 : 1
b. Cho a mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
c. Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol KHSO4
d. Cho NaHCO3 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư.
2. Hoà tan một muối cacbonat kim loại A bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 9,8% (loãng) thu được dung
dịch muối sunfat trung hòa nồng độ 11,54%.
a. Xác định công thức của tuổi cacbonat
b. Nung 0,42 gam muối cacbonat kim loại A trên trong bình kín không chứa không khí đến phản ứng hoàn
toàn, thu được khí X. Hấp thụ hết lượng khí này vào 1 lít dung dịch chứa K 2CO3 0,01M và KOH 0,011M. Sau
khi kết thúc các phản ứng thu được 1 lít dung dịch Y. Tính pH và nồng độ cân bằng trong dung dịch Y. Cho
biết: Ka1 (H2CO3) = 10-6,35; Ka2 (H2CO3) = 10-10,33.
Câu 4 (4,0 điểm)
1. Từ không khí, than, nước, các chất xúc tác cần thiết, lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
2. Cho 20 gam chất rắn X không màu, bốc khói trong không khí vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M, thấy khí
B thoát ra mạnh và hỗn hợp phản ứng giảm nhiệt độ nhanh. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch trong suốt chỉ chứa muối Y. Làm bay hơi nước ở nhiệt độ dưới 60oC thu được x gam chất Y khan. Mặt
khác, đun sôi dung dịch rồi làm bay hơi nước ở 40 – 90 oC thu được 3,1 gam một chất rắn Z. Nung x gam muối
Y hoặc 3,1 gam chất Z trong chân không ở 160 – 200 oC đều thu được muối T (hợp chất kết tinh màu trắng, hút
ẩm mạnh). Biết rằng, phản ứng của khí B với đá vôi giải thích tạo thành các hang động. Xác định các chất X, Y,
Z, T và viết các phản ứng xảy ra.
Câu 5 (3,0 điểm)
1. Các hợp chất X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử C5H8. Biết rằng:
- Phản ứng trùng hợp chất X tạo thành một loại vật liệu polime có tính đàn hồi, hiđro hóa hoàn toàn chất X
tạo thành chất G phân nhánh.
- Chất Y không làm mất màu dung dịch KMnO 4, phản ứng với clo (ánh sáng khuếch tán) chỉ tạo thành 1 dẫn
xuất monoclo duy nhất.
- Chất hữu cơ Z phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng.
- Chất hữu cơ T phản ứng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 2, phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết công thức cấu tạo thu gọn của chúng.
2. Mối quan tâm ngày càng tăng về việc sử dụng và tạo ra chất độc hại các chất trong quá trình hóa học đã
khuyến khích một số nhà hóa học tìm kiếm những quy trình thân thiện hơn với môi trường để tạo ra các sản
phẩm hóa học. Để giúp đánh giá một quy trình về mặt môi trường, các nhà hóa học thường sử dụng thuật ngữ
"hiệu quả nguyên tử (atom efficiency)", trong đó
Khối lượngmol của sản phẩm mong muốn
hiệu quả nguyên tử = x 100 %
Khốilượng mol tất cả các chất phản ứng
Một quy trình hóa học thân thiện với môi trường thường được kỳ vọng sẽ có hiệu quả nguyên tử cao, giảm
lượng chất thải.
Các nỗ lực không ngừng được thực hiện để tăng hiệu quả nguyên tử của các quá trình hóa học. Ví dụ, việc
sản xuất etilen oxit (C2H4O) trong nhiều năm là thông qua con đường chlorohydrin cổ điển:
C2H4 + Cl2 + H2O → ClCH2CH2OH + HCl
ClCH2CH2OH + Ca(OH)2 + HCl → C2H4O + CaCl2 + 2H2O
Lộ trình hóa dầu hiện đại liên quan đến phản ứng sau:
Tính hiệu quả nguyên tử cho 2 quá trình trên, rút ra nhận xét về hiệu quả nguyên tử.
Câu 6 (4,0 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế và thu theo sơ đồ thí nghiệm sau

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại bình cầu.


b. Nêu vai trò của bình đựng dung dịch NaOH trong sơ đồ trên.
c. Nếu đốt cháy khí tạo ra, để một cốc nước trên ngọn lửa, nêu hiện tượng quan sát được và viết phương
trình hóa học giải thích.
d. Dẫn khí axetilen vào ống nghiệm chứa nước brom, dung dịch AgNO 3 trong NH3. Nêu hiện tượng quan sát
được và viết phương trình hóa học giải thích.
2. Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X trong lượng dư khí oxi thu được 11 gam CO 2 và 5,4 gam
nước.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Cho X phản ứng với khí clo (có ánh sáng khuếch tán) tạo thành hỗn hợp sản phẩm hữu cơ chỉ có
3 dẫn xuất Y, Z, T (hỗn hợp E) trong đó Z và T có cùng công thức phân tử và khác với Y. Khối lượng
mol của Y, Z, T đều nhỏ hơn 170 gam/mol. Trong một thí nghiệm khác, tất cả clo trong 12,03 gam hỗn
hợp E được chuyển hoá thành 20,09 gam kết tủa trong dung địch AgNO 3 dư. Xác định công thức cấu
tạo đúng của X, Y, Z, T và thành phần % về số mol của Y trong hỗn hợp E.
---HẾT----

You might also like