Professional Documents
Culture Documents
STT Áp suất ban đầu (kPa) Tốc độ hình thành N2O (Pa.s-1)
PNO PH2
1 16,0 8,0 11,53
2 8,0 8,0 2,88
3 8,0 24,0 8,65
Pa: pascal 1kPa= 1000 Pa
Phương trình tốc độ phản ứng này có dạng v= k. P NOa.PH2b
a. Xây dựng phương trình tốc độ phản ứng cho phản ứng (1) và xác định hằng số tốc độ của phản ứng
này tại 820oC (chú ý đơn vị).
b. Trong hỗn hợp gồm NO và H2 với áp suất ban đầu của NO là 106,6 kPa và của H2 là 0,133 kPa.
Hãy giải thích ngắn gọn để đơn giản hóa biểu thức tốc độ phản ứng và từ đó tính thời gian để áp suất
riêng phần của H2 giảm xuống còn một nửa giá trị ban đầu. (Nếu không tính được hằng số tốc độ k ở
câu a) thì dùng giá trị 5,5.10-12 cho câu b này).
Câu 4 (2 điểm): Đơn chất lưu huỳnh có nhiều dạng thù hình có công thức phân tử S n (đều mạch vòng)
với n thay đổi thuỳ theo trạng thái. Ở trạng thái rắn, phân tử lưu huỳnh là S 8. Ở trạng thái khí thì n nó
thể nhận giá trị từ 3 đến 12.
Trong pha khí có cân bằng giữa S7 và S8 như sau:
8 S7(k) ⇌ 7 S8(k) (2)
Năng lượng liên kết S-S trong S7 là 260,0 kJ/mol và trong S8 là 263,3 kJ/mol
1. Hãy tính biến thiên entanpi của phản ứng (2) trên
2. Khi hoà tan lưu huỳnh trong dung môi hữu cơ, tại trạng thái cân bằng người ta xác định được
% khối lượng của các dạng thù hình của lưu huỳnh như sau:
S6 S7 S8
% khối lượng 0,32 0,76 98,92
(%)
a. Giả sử hoà tan 1,0 gam S vào 1,0 L dung môi thu được 1,0 L dung dịch. Hãy tính số mol của
các dạng thù hình S7 và S8 ở trạng thái cân bằng.
b. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng (2).
3. ở trạng thái rắn, tinh thể S8 có 2 dạng thù hình là S8(tà phương) và S8(đơn tà). Nhiệt đốt cháy
của 2 dạng này được cho như sau:
S8(tà phương) S8(đơn tà)
Thiêu nhiệt H tn, 298K
o -296,8 kJ/mol -297,1 kJ/mol
Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng S8(tà phương, rắn) S8(đơn tà, rắn). Và cho biết ở 298K thì dạng nào
bền hơn? Cho S= 32,06
Câu 5 (2 điểm): Cho bảng số liệu sau:
C2H6 C2H4 H2
So900 319,7 291,7 163,0
J/mol.K
Phản ứng đề hidro của Etan: C2H6 ⇌ C2H4 + H2 (3) có ∆Go900 = 22,39 kJ/mol
a. Tính Kp của phản ứng ở 900 K
b. Tính ∆Ho của phản ứng hidro hóa eten ở 900 K.
c. Tính % thể tích của các khí trong hệ ở trạng thái cân bằng (TTCB) nếu áp suất của hệ tại TTCB là
1,02 atm
d. Tính Kp của phản ứng (3) ở 600 K. Giả sử ∆Ho và ∆So của phản ứng này không phụ thuộc vào nhiệt
độ.
e. So sánh Kp của phản ứng ở 600K và 900K và giải thích sự khác biệt này dựa vào nguyên lí chuyển
dịch cân bằng Le Chatelier.
Phần 2: Hóa hữu cơ (10 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
1. Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần Ka
Câu 3: (2 điểm)
Từ xyclohexanol và có thể sử dụng thêm các hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ hãy tổng hợp từng hợp chất
sau đây:
Câu 4: (2 điểm)
Tìm các tác nhân phản ứng từ A đến J trong sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 5: (2 điểm)
1. Ylit lưu huỳnh, giống như thuốc thử Wittig, là chất trung gian hữu ích trong tổng hợp hữu cơ.
Ylide lưu huỳnh được tạo thành bằng cách xử lý các muối sulfonium với butyllithium. Chúng phản
ứng với các hợp chất cacbonyl để tạo thành epoxit. Rút ra cơ chế hình thành
epoxit X từ xiclohexanone bằng cách sử dụng một ylit lưu huỳnh.