Professional Documents
Culture Documents
Cho biết: Hằng số Plank, h = 6,625.10-34 J.s; vận tốc ánh sáng trong chân không: c = 3.108 m.s-1;
1 eV = 1,602.10-19J; Số Avogađro, NA = 6,022.1023 mol-1 ;
Trang 1/4
Bài 3. (2,0 điểm).
Một mẫu poloni (210Po) nguyên chất có khối lượng 2,00 gam. Hạt nhân 210
Po phân rã α và chuyển
thành hạt nhân bền AZ X .
3.1. Viết phương trình phản ứng hạt nhân của quá trình phân rã đó và gọi tên AZ X .
3.2. Xác định chu kỳ bán rã của 210Po, biết rằng trong thời gian 365 ngày thì thể tích khí He được tạo ra là
179 cm3 (đktc).
3.3. Trong phản ứng phân rã, giả sử hạt nhân 210Po đứng yên, năng lượng phân rã chuyển hóa hoàn toàn thành
động năng của hạt nhân AZ X và hạt α, làm cho hạt nhân AZ X chuyển động giật lùi với vận tốc vL còn hạt α
chuyển động về phía trước với vận tốc vα . Nói cách khác, trong trường hợp này, động lượng (mv) của hạt X
bằng động lượng của hạt α. Tính tốc độ của hạt α.
Biết: khối lượng mol của 210Po là 209,982864 g/mol, AZ X là 205,974455 g/mol, 42 He là 4,002603 g/mol.
Trang 2/4
Bài 6. (2,0 điểm).
Cho phản ứng sau diễn ra tại 250C: S2O82- + 3I- → 2SO42- + I3-. Để xác định phương trình động học của
phản ứng, người ta tiến hành đo tốc độ đầu của phản ứng ở các nồng độ đầu khác nhau
Thí nghiệm [I-]0 (mol.L-1 ) [S2O82-]0 ( mol.L-1 ) v0 x 103 (mol.L-1.s-1)
1 0,10 0,10 0,6
2 0,20 0,20 2,4
3 0,30 0,20 3,6
6.1. Xác định bậc riêng phần của các chất phản ứng, bậc toàn phần và hằng số tốc độ của phản ứng. Chỉ rõ đơn
vị của hằng số tốc độ của phản ứng.
6.2. Xác định thời gian nửa phản ứng (t1/2) ứng với thí nghiệm 1.
6.3. Nếu ban đầu người ta cho vào hỗn hợp đầu ở thí nghiệm 3 một hỗn hợp chứa S2O32- và hồ tinh bột sao cho
nồng độ ban đầu của S2O32- bằng 0,20M. Tính thời gian để dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh. Biết phản
ứng: 2S2O32- + I3- → S4O62- + 3I- có tốc độ xảy ra rất nhanh và để có màu xanh xuất hiện thì nồng độ I3- phải
vượt quá 10-3 mol/l.
Trang 3/4
Bài 9. (2,0 điểm).
Cho KIO3 rắn vào dung dịch HCl đặc, người ta thu được tinh thể muối A màu vàng. A chỉ chứa 3
nguyên tố, trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng của kali là 12,66%; của iot là 41,23% và còn lại clo.
9.1. Xác định A và viết phương trình phản ứng tạo thành A.
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
0
(2) A t
B (rắn) + C (khí)
0
(3) C D + Cl2
t
Biết rằng so với phân tử khối của A, phân tử khối của C chỉ bằng 75,81%.
9.2. Xác định công thức của các chất B, C, D.
9.3. Xác định cấu trúc của anion trong A và hợp chất C. Trên cơ sở đó, cho biết trạng thái lai hoá của iot trong
các hợp chất đó.
9.4. Cho 1,00 gam A vào dung dịch KI dư, chuẩn độ I3- sinh ra bằng dung dịch Na2S2O3 1,0.10-2M. Tính thể
tích dung dịch Na2S2O3 đã dùng.
Cho biết: Nguyên tử khối của Cl = 35,5; K = 39; I = 127.
Trang 4/4