You are on page 1of 4

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ


LẦN THỨ XII, NĂM 2019
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 10
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 4 trang) Ngày thi: 20/4/2019

Cho biết: Hằng số Plank h = 6,626.10-34 J.s; Hằng số Faraday F = 96485 C.mol-1; Tốc độ ánh sáng c
= 3.108m.s-1; Số Avogadro NA = 6,022.1023mol-1; Khối lượng electron me = 9,1094.10-31kg; 0oC
o
=273,15K; R = 8,314 J.mol-1.K-1; 1m = 1010 A ; 1pm = 10-12m; 1eV = 1,602.10-19J; 1uc2 = 931,5 MeV.

Câu 1. (2,0 điểm)


1. Trong bảng dưới đây có ghi các năng lượng ion hóa liên tiếp In (n = 1, 2, …, 6) theo kJ.mol-1 của
hai nguyên tố X và Y.
I1 I2 I3 I4 I5 I6
X 590 1146 4941 6485 8142 10519
Y 1086 2352 4619 6221 37820 47260
A và B là oxit tương ứng của X và Y trong đó X, Y ở trạng thái oxi hóa cao nhất. Xác định công
thức của A và B. Giải thích ngắn gọn.
2. Cho các phân tử và ion sau: NO2; NO2+; NO2-. Hãy cho biết cấu trúc hình học phân tử, đồng thời
sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích ngắn gọn.
3. Dựa vào thuyết obitan phân tử (thuyết MO), vẽ giản đồ năng lượng, viết cấu hình electron của
phân tử OH. Từ đó:
a) Cho biết độ bội liên kết của phân tử trên.
b) So sánh I1 của phân tử trên với I1 của các nguyên tử tương ứng.
Câu 2. (2,0 điểm)
o
1. Một số mạng tinh thể của ion hóa trị hai kết tinh giống NaCl, thí dụ PbS với hằng số mạng a = 5,94 A .
a) Tính khối lượng riêng của PbS.
b) Ion Ag+ có thể thay thế ion Pb2+ trong cấu trúc PbS. Để đảm bảo tính trung hòa điện trong
mạng tinh thể, sự thiếu hụt điện tích dương được bù lại bởi các anion S2-. Công thức chung cho cấu
trúc mạng có thể biểu diễn là Pb1-xAgxSy. Xác định giá trị của y theo x.
o
c) Một mẫu PbS chứa Ag như trên có khối lượng riêng 7,21 g/cm3, hằng số mạng a = 5,88 A .
Tìm giá trị của x?
2. Khí hiđro ở nhiệt độ phòng dễ “hòa tan” vào một số kim loại cụ thể, ví dụ như palladi. Ô mạng
cơ sở của palladi có dạng lập phương tâm diện (các nguyên tử được xem như những quả cầu cứng).
Biết độ dài cạnh của ô mạng cơ sở (hằng số mạng) là 389 pm.
a) Tính bán kính của các nguyên tử palladi theo pm.
b) Giả sử rằng các nguyên tử là những quả cầu cứng, tính bán kính nguyên tử cực đại (rmax) có thể
vừa khít với các khoảng trống (hốc) giữa các nguyên tử palladi trong mạng tinh thể.
c) Bán kính nguyên tử H là 54 pm. Tính số nguyên tử hiđro cực đại có thể lấp vào ô mạng cơ
sở palladi.
Các tính toán của học sinh không cần phải vẽ hình. Cho: Pb = 207; S = 32; Ag = 108.

1
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Dãy Th là một trong các dãy phóng xạ tự nhiên, với hạt nhân gốc là
232
90
232
90Th và hạt nhân bền
cuối cùng là 208
82 Pb .
a) Xác định số hạt  và  phóng ra trong chuỗi phóng xạ trên.
b) Tính năng lượng giải phóng ra (theo đơn vị kJ) khi 2,00mg 232
90 Th phân rã hoàn toàn thành 208
82 Pb .
2. Một nhà hóa học cần tiến hành thí nghiệm với 6,0mg hạt nhân 47Ca2+ (chu kì bán hủy 4,5 ngày).
Biết nhà cung cấp hóa chất cần 48 giờ để chuyển hóa chất đến. Tính khối lượng 47CaCO3 cần phải
đặt để thực hiện thí nghiệm trên?
3. 226
88 Ra
(t1/2 = 1620 năm) bức xạ để tạo thành 222
86 Rn (t1/2 = 3,83 ngày). Nếu 1 thể tích mol của rađon

trong điều kiện này là 25,0 lít, thì thể tích của rađon ở cân bằng bền với 1,00 kg rađi là bao nhiêu?
4
Cho khối lượng nguyên tử: 2 He = 4,0026u; 208
82 Pb = 207,97664u; 232
Th = 232,03805u;
90
47
Ca =
47,0u; C = 12,0u; O = 16,0u; 1 năm = 365 ngày.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Tính ∆S, ∆H của hệ ứng với quá trình chuyển 1 mol nước lỏng thành 1 mol nước đá ở -5°C. Biết
sự khác nhau về nhiệt dung của quá trình nóng chảy (Cp,lỏng và Cp,rắn) là 37,3 J.K-1.mol-1; Nhiệt nóng
chảy của nước là 6,008 kJ.mol-1.
2. Trong quá trình sản xuất xi măng, ở bước gần cuối phải thêm CaSO4.2H2O để tăng thêm độ cứng
cho xi măng. Do quá trình sản xuất ở nhiệt độ cao nên xảy ra phản ứng không mong muốn sau:
CaSO4.2H2O(r) → CaSO4. 1 H2O(r) + 3 H2O(k)
2 2
Các giá trị nhiệt động ở 1 bar và 25 C liên quan đến phản ứng được cho trong bảng sau:
o

Chất ∆Hof (kJ.mol-1) (entanpi tạo thành) So (J.K-1.mol-1)


CaSO4.2H2O(r) -2021,0 194,0
CaSO4.½H2O(r) -1575,0 130,5
H2O(k) -241,8 188,6
a) Tính áp suất cân bằng của hơi nước (theo đơn vị bar) trong bình kín có chứa
CaSO4.2H2O(r), CaSO4. 1 H2O(r) và H2O(k) ở 25oC.
2
b) Tính nhiệt độ tại đó áp suất hơi nước bão hòa trong bình kín ở ý a) là 0,5 bar. Giả sử ∆Ho
và ∆So của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Cho: Ca = 40; S = 32; O = 16; H = 1.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp cân bằng trong bình kín: N2O4(k) 2NO2(k) (1)
Kết quả thực nghiệm cho thấy, khi đạt tới trạng thái cân bằng ở 350C, áp suất 1 atm hỗn hợp
có khối lượng mol trung bình M hh = 72,45 g/mol.
a) Hãy xác định độ phân li  của N2O4 ở nhiệt độ trên.
b) Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở nhiệt độ trên (lấy ba chữ số sau dấu phẩy).
2. Cho phản ứng 2NO2(k) N2O4(k) có Kp = 9,18 ở 250C.
a) Ở 25oC phản ứng xảy ra theo chiều nào nếu PN 2O4 = 0,2atm; PNO2 = 0,8 atm?
b) Phản ứng chuyển dịch sang chiều nào khi
i) Thêm khí He vào bình và giữ nguyên thể tích bình.
ii) Thêm khí He vào bình và giữ nguyên áp suất của bình.

2
3. Xét một bình chân không dạng hình lập phương, kín hoàn toàn và cách nhiệt. Xác định độ dài
cạnh tối thiểu của bình này để khi thêm 3,785 lít H2O lỏng ở 25°C vào bình, nước sẽ tồn tại ở trạng
thái khí.
Cho: M H 2O = 18,02 g/mol; d H 2O = 0,988 g/cm3; Ts ( H 2O ,1atm ) = 373,15K; H hh ( H 2O ,l ) = 40,68 kJ/mol
(không phụ thuộc nhiệt độ);
Câu 6. (2,0 điểm)
1. Dữ kiện thực nghiệm của phản ứng: A  2B + C ở 300K được biểu diễn trên đồ thị theo 3 cách
khác nhau (với các đơn vị nồng độ theo mol.L‒1):

(I) (II) (III)


Thời gian t(s) 20 40 60 80 100 120
Đồ thị (I) [A].104 2,78 1,92 1,47 1,19 1,00 0,86
Đồ thị (II) ln[A] ‒ 8,19 ‒ 8,56 ‒ 8,83 ‒ 9,04 ‒ 9,21 ‒ 9,36
Đồ thị (III) 1/[A] 3597 5208 6802 8403 10000 11628
a) Xác định hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ đầu của A.
b) Tính nồng độ của A sau 9 giây.
2. Khi cracking dầu hỏa thì xăng là sản phẩm trung gian. Biết ở 673K hằng số tốc độ hình thành
xăng k1 = 0,283h-1 và hằng số tốc độ phân hủy xăng k2 = 0,102h-1. Hãy xác định lượng xăng cực đại
và thời gian để đạt được lượng xăng ấy khi cracking 1 tấn dầu hỏa.
Câu 7. (2,0 điểm)
1. Dung dịch A gồm CH3COOH 0,010 M và NH4Cl 0,200 M. Tính pH của dung dịch A.
2. Dung dịch X chứa đồng thời hai muối MgCl2 0,004M và FeCl3 0,001M. Cho KOH vào dung dịch X.
Kết tủa nào tạo ra trước? Tìm pH thích hợp để tách 1 trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch?
Biết rằng nếu nồng độ của một ion trong dung dịch nếu nhỏ hơn hoặc bằng 10-6M thì coi như đã hết.
3. Cho một dung dịch Fe2+ 0,010M được giữ ở pH cố định nhờ hệ đệm. Cho H2S lội chậm qua dung
dịch này đến bão hòa. Tính pH nhỏ nhất của dung dịch cần có để bắt đầu xuất hiện kết tủa FeS.
Cho: Ka(CH3COOH) = 1,0.10-4,76; Ka(NH4+) = 10-9,4; Ks,Mg(OH)2 = 10-11; Ks,Fe(OH)3 = 10-39;
lgKs(FeS) = -17,2; H2S có pKa1 = 7,02 và pKa2 = 12,09; tổng nồng độ H2S trong dung dịch bão hòa
là 0,10M (tức là tổng nồng độ của cả H2S, HS-, S2-).
Câu 8. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp ion – electron:
a) CH3COOH + Co2+ + NO2- → Co(NO2)63- + NO + CH3COO- + ....
b) CrI3 + Cl2 + OH- → CrO42- + IO4- + Cl- + ...
2. Cho giản đồ Latimer của americium (Am) ở 298,15K (pH = 0) như sau
2.30 1.95
AmO22 
1.60
AmO2 
0.82
Am4  
2.62
 Am3   Am2   Am
Sản phẩm nào tạo thành khi hòa tan kim loại Am vào dung dịch HCl 1M ở 298K? Giải thích?

3
3. Xét một pin điện hoá gồm hai cốc thuỷ tinh nối với một cầu muối. Mỗi cốc thuỷ tinh gồm một
điện cực Platin nhúng vào dung dịch chứa các ion ở nồng độ tiêu chuẩn.
Pt | Tl3+, Tl+ || MnO4-, Mn2+, H + | Pt
a) Viết các bán phản ứng và phản ứng tổng xảy ra khi pin hoạt động và xác định hằng số cân
bằng K của phản ứng.
b) Tính điện lượng tiêu thụ để làm biến đổi 5,0mg ion Tl+ theo phản ứng ở ý a.
RT
Cho: ở 250C thì .ln = 0,0592lg; ETlo 3 /Tl  = 1,252V; EMnO
o
  2  = 1,507V; MTl = 204,4.
F 4 , H / Mn

Câu 9. (2,0 điểm)


1. Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a) Sục Cl2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A (không chứa clo dư, dung dịch A
được dùng ở các thí nghiệm sau).
b) Hòa tan I2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch B (250C).
c) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch A.
d) Cho dung dịch H2O2 vào dung dịch A.
2. Nguyên tố clo có thể tạo ra nhiều axit chứa oxi.
a) Xác định cấu trúc của các axit trên và gọi tên các axit, gốc axit tương ứng.
b) Mối liên hệ về tính axit của các axit chứa oxi của clo với cấu trúc được xác định bởi số
nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử clo trung tâm. So sánh tính axit của các axit trên và giải thích
ảnh hưởng của các nguyên tử oxi đến tính axit của chúng.
Câu 10. (2,0 điểm)
X, Y, Z là ba muối đều được tạo từ ba nguyên tố Na, S, O (trong đó MZ – MY = MY – MX = 16).
Y có thể được tạo ra bằng cách sục lượng dư khí N vào dung dịch X. Khử Y bằng cacbon ở nhiệt độ
cao thu được chất T, T phản ứng với dung dịch HCl thu được một chất khí mùi trứng thối G. Cho G
tác dụng với dung dịch HClO thu được sản phẩm H chứa lưu huỳnh có cùng số oxi hóa với lưu
huỳnh trong Y.
Z thường được dùng trong phân tích để xác định hàm lượng iot, tạo thành sản phẩm Q chứa
lưu huỳnh. Z cũng có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Từ dung dịch X có thể trực tiếp điều
chế Z bằng cách hòa tan vào Z đơn chất M. Cho Z vào dung dịch axit clohiđric thu được khí mùi
hắc P. Khí mùi hắc P cũng thu được khi cho đơn chất M vào dung dịch đặc H. Mặt khác, khi sục
hỗn hợp khí G và P vào dung dịch xút đặc ta cũng thu được Z.
1. Xác định các chất X, Y,…, P, Q trong các thí nghiệm trên.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
-------------- HẾT --------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...................................

You might also like