Professional Documents
Culture Documents
Khoá học: Tổng ôn tập toàn diện Khảo sát đầu khoá học (6/6/2022)
Nội dung: Ôn tập tổng hợp
Thang điểm: 20
Thời gian: 180 phút (20h đến 23h, 6/6/2022)
Đề thi có 6 câu, 8 trang
Thiếc
0 51,4 7,31 302
trắng
Thiếc
-2,09 44,1 5,75 280
xám
a) Tính biến thiên enthalpy, biến thiên entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs
cho phản ứng (*) tại 25 °C. Từ đó cho biết, dạng thù hình nào của thiếc ổn định tại nhiệt độ
phòng?
b) Tính nhiệt độ giới hạn, Tc mà tại đó cả hai dạng thù hình ở trạng thái cân bằng với
nhau.
c) Tính toán tỷ lệ phần trăm tăng thể tích khi thiếc trắng chuyển đổi thành thiếc màu
xám.
d) Dạng thù hình nào mà số phối trí trong mạng lưới tinh thể của nó lớn hơn? Giải thích.
N 2O2 k H 2 k
k2
N 2O k H 2O k
a) Áp dụng phương pháp nồng độ ổn định hãy xây dựng biểu thức vận tốc tạo thành N2O
b) Trong điều kiện nào thì biểu thức vận tốc sẽ giống như biểu thức thu được từ thực nghiệm?
c) Hãy thử phác họa một đồ thị biểu diễn phản ứng theo cơ chế đã cho. Không cần giải thích
Phần 2
Hiệu ứng động học đồng vị (kinetic isotope effect - KIE) là sự biến đổi tốc độ phản ứng
khi thay thế đồng vị một trong các tác nhân phản ứng. Hiệu ứng này được thể hiện rõ nhất khi
thay thế hydrogen bởi deuterium. Mức độ ảnh hưởng của hiệu ứng được ước tính từ tỉ lệ hằng
số tốc độ kH/kD của các phản ứng với sự tham gia của ác tác nhân thông thường và tác nhân đã-
thế-deuterium.
Hãy nghiên cứu KIE qua ví dụ về phản ứng bromine hóa toluene theo cơ chế gốc. Lấy
6,230 gam (0,0350 mol) N-bromosuccinimide cho vào bình 200 mL, rồi thêm vào 50 mL CCl4
và 4,642 gam hỗn hợp chứa 16,0 % mol C6H5CH3 và 84,0 % mol C6H5CH2D. Hỗn hợp phản
ứng được chiếu tia UV ở nhiệt độ 70oC trong 1 giờ cho đến khi phản ứng diễn ra hoàn toàn. Từ
hỗn hợp phản ứng, lượng toluene chưa phản ứng được cô lập; trong đó deuterotoluene có số
mol gấp 8 lần số mol toluene.
1) Tính số mol toluene trong hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp cuối.
2) Kí hiệu hằng số tốc độ phá vỡ liên kết C-H và C-D dưới tác động của gốc Br là kH và
kD. Viết các phương trình động học biểu diễn tốc độ phản ứng của mỗi toluene với gốc Br.
3) Sử dụng các câu trả lời của ý 1 và 2, hãy xác định giá trị KIE, kH/kD. Cần thêm dữ
kiện thực nghiệm nào để xác định giá trị tuyệt đối của kH và kD?
Phần 3
1) Viết biểu thức động học phản ứng cho phản ứng R-X + Nu- → R-Nu + X- cho trường
Hình trên là sơ đồ đơn giản hóa cho cơ chế phản ứng hydrogen hóa phi đối xứng alkene dưới
xúc tác kim loại chuyển tiếp và ligand triền quang. Cơ chất ban đầu phản ứng với xúc tác tạo
thành hai phức hợp có thể có (mà bản chất là hai xuyên lập thể phân), từ đó mỗi xuyên lập thể
phân có thể phản ứng tiếp cho ra đối quang (S) hoặc (R) tương ứng.
1) Dùng giả thiết trạng thái dừng, lập biểu thức tốc độ phản ứng.
2) Giả sử phức hợp xuyên lập thể phân sinh ra đối quang R (gọi tắt phức hợp R) bền hơn phức
hợp S 10 lần, nhưng phức hợp S lại phản ứng nhanh hơn R 600 lần. Hãy ước tính độ thừa đối
quang (enantiomeric excess, ee) của phản ứng ở áp suất hydrogen thấp. Biết rằng độ thừa đối
quang được xác định bằng công thức:
rR rS
ee
rR rS
Câu 4 (Điện hoá học)
Phần 1
Có một pin điện được lắp như sau:
Ở anode là 100 mL dung dịch axit nitrilotriaxetic (ký hiệu H3Nta) 0,0152M. Còn ở cực
dương là 100 mL dung dịch Cu(EDTA)2- 1,37 mmol và 23,8 mmol dung dịch Ca(NO3)2. pH ở
cực dương được giữ ổn định là 9,76.
Thêm 50,0 mL dung dịch Na2EDTA 0,0444M vào cực dương và 50,0 mL dung dịch
NaOH 0,0700M vào cực âm. Lúc này thế của pin đo được là +0,418V.
Biết rằng axit nitrilotriaxetic có pKa lần lượt là 3,032; 3,071 và 10,334.
0
ECu 2
/ Cu
0,339 V ; ESb
0
2O3 / Sb
0,147 V , CaY 2 4,9.1010 và Kw = 10-14.
Tính hằng số tạo thành phức CuY2-.
Phần 2
Điện phân 200mL dung dịch B gồm: Pb(ClO4)2 0,01M; Zn(ClO4)2 0,10M có pH= 4, dùng 2
điện cực platin, dòng điện 1 chiều có I = 2,0 A.
a) Hãy cho biết thứ tự các quá trình xẩy ra trên các điện cực, khi điện phân.
b) Khi khí H2 bắt đầu thoát ra, thì Pb2+ đã điện phân hoàn toàn chưa?
c) Tính thời gian cần thiết để điện phân hoàn toàn Pb2+ và Zn2+ trong hỗn hợp.
Biết trong thí nghiệm trên, O2 có η = 0,47V; H2 có η = -0,0297V, độ giảm thế: IR = 0,350V;
Các hằng số tra trong bảng tra cứu.
0,246V. Khi nhúng hai điện cực trên vào dung dịch cần đo pH thì thế đo được lúc này là 0,322V.
Xác định pH của dung dịch cần đo. Biết rằng nhiệt độ tiến hành thí nghiệm là 22oC và hằng số
Faraday F = 96500 C, R = 8,314, hàm lượng A và H2A bằng nhau.
Để xác định lượng axit boric có trong một mẫu hàn the thì lấy một mẫu cần phân tích,
pha loãng bằng nước đến 250 mL, sau đó thêm 12,5 mL NaCl, vài giọt chỉ thị bromthymol xanh
và NaOH được thêm vào cho đến pH trung tính, cuối cùng thêm 0,2g hỗn hợp A/H2 A vào dung
dịch thu được. Toàn bộ dung dịch được kết nối với điện cực platin gắn với một vôn kế.
Lúc này NaOH được thêm vào để kim vôn kế trở về 0, pH dung dịch đo được lúc này
là 7,3. Sau đó thêm vào 10 g mannitol thì kim của vôn kế có thay đổi đôi chút. Lúc này cần
3,46 mL NaOH 0,0231 M để kim vôn kế lại chỉ về 0. Biết rằng acid boric phản ứng với mannitol
theo phản ứng sau:
2. Tính hàm lượng axit boric trong mẫu ban đầu (theo khối lượng của Bo, MB = 10,811)
3. Ở điểm tương đương pH phải bằng 7,0. Từ đó hãy xác định sai số của phép chuẩn độ
trên.
4. Tính ∆Go của cặp A/H2A ở điều kiện chuẩn (25oC hay 298K) và cho biết ảnh hưởng
của pH đến giá trị ∆G. Đưa ra biểu thức cho thấy sự phụ thuộc giữa ∆G và pH.
Phần 2
Vitamin C (C6H8O6) là một axit hai nấc có pKa1 = 4,10 và pKa2 = 11,60.
1. Hòa tan 600 mg Vitamin C (chứa 11% tạp chất trơ) vào 150 mL nước. Tính pH của
dung dịch này.
2. Vitamin C cũng được tìm thấy trong nước tiểu người (pH = 6,00).
Cho biết dạng tồn tại nào của axit chiếm ưu thế trong nước tiểu.
Thường 4% lượng vitamin C trong cơ thể được Câu tiết theo đường tiết niệu mỗi ngày.
Tuy nhiên việc xác định hàm lượng vitamin C trong nước tiểu bằng chuẩn độ acid – base là
không thể do sự hiện diện của các chất khác có tính acid (aicd uric hay protein) sẽ dẫn đến sai
số rất lớn. Trong trường hợp này tác nhân Tillman được sử dụng làm chỉ thị (chuyển màu sang
đỏ).
Lấy 10mL mẫu nước tiểu (trong tổng số 1,5L bệnh viện thu thập từ bệnh nhân trong 1
ngày) đem pha loãng với một lượng nhỏ nước rồi acid hóa bằng acid acetic đặc. Chuẩn độ bằng
thuốc thử Tillmann (C12H7Cl2NO2) thấy tốn hết 14,40 mL thuốc thử có nồng độ 4,06.10-2M.
3. Xác định hàm lượng vitamin C trong cơ thể người nếu biết rằng các chất phản ứng
với nhau theo tỉ lệ 1:1
Phần 3
Các phản ứng tạo phức thường được dùng trong các phương pháp chuẩn độ xác định
các ion vô cơ khác nhau. Ví dụ, ion fluoride tạo phức bền với ion nhôm(III):
Al 3 6 F AlF63 .
Trong nước, phức tạo ra dung dịch trung hòa. Quá trình này được sử dụng để chuẩn độ
trực tiếp ion fluoride và gián tiếp xác định các (dạng) ion khác.
Trong thí nghiệm đầu tiên, một mẫu bao gồm ion fluoride được trung hòa bằng methyl
red, NaCl rắn được thêm vào tới bão hòa, và dung dịch được đun nóng tới 70 - 80oC. Quá trình
chuẩn độ được thực hiện bởi AlCl3 0,15M cho đến khi màu vàng của chất chỉ thị chuyển thành
màu hồng.
1. Quá trình gì xảy ra trong điểm cuối của chuẩn độ?
2. Tại sao khi tăng nhiệt độ thì điểm cuối lại rõ nét?
3. Cho biết vai trò của việc thêm NaCl?
Trong thí nghiệm thứ hai, hàm lượng calcium được xác định theo cách sau. Một lượng dư NaCl
cùng với 0,500 gam NaF được thêm vào mẫu, và dung dịch thu được đem chuẩn độ với dung
dịch AlCl3 0,1000M chỉ thị methyl red. Điểm cuối đạt được với 10,25 ml dung dịch chất chuẩn.
4. Công đoạn nào (rất cần thiết để quá trình xác định được chính xác) nhưng đã bị bỏ
sót trong mô tả thí nghiệm? So sánh với thí nghiệm thứ nhất ở trên.
5. Viết các phương trình xảy ra trong quá trình này?
6. Tính lượng canxi trong mẫu?
Tương tự nguyên tắc được dùng để xác định cho silicic acid. Trung hòa mẫu là dung dịch keo.
Thêm 0,5 gam KF, sau đó cho tiếp 10,00 ml dung dịch HCl 0,0994 M (dư). Hỗn hợp thu được
sau đó được chuẩn dộ với dung dịch kiềm chuẩn NaOH 0,1000M với chỉ thị phenol red hết 5,50
mL.
7. Các phản ứng nào được dùng trong quá trình xác định? Coi công thức silicic acid là
Si(OH)4.
8. Chỉ thị nào nên được dùng khi trung hòa mẫu silicic acid trước khi chuẩn độ? (Cho
pKa các chất chỉ thị thường gặp: methyl red: 5.1; phenol red: 8.0; thymolphthalein: 9.9;
pH a SiOH 10
4
a) Trong một thí nghiệm khác, khi nung A ở nhiệt độ rất cao (~450°C) đến khối lượng
không đổi thì thấy còn lại 19.82% khối lượng ban đầu. Sản phẩm cuối cùng là một oxide màu
trắng F chứa 60.298% kim loại (về khối lượng). Cho biết khi hòa tan A trong nước thì thu được
dung dịch tạo kết tủa với Pb(NO3)2 và AgNO3.
Hãy xác định công thức của A và F.
b) Trong giản đồ phân tích nhiệt, các vị trí có độ dốc giảm dần thường ứng với sự xuất
hiện các chất trung gian. Tuy vậy, cần lưu ý rằng các bước nhiệt phân có thể xảy ra đồng thời,
do đó nhận xét trên sẽ đúng nhất cho các trung gian có độ bền tương đối cao. Một phương
pháp để xác định chất khí tạo thành trong mỗi bước nhiệt phản là tính % khối lượng chênh
lệch giữa các trung gian.
Trên giản đồ đã xác định sẵn một số vị trí ứng với các trung gian khác nhau của phản
ứng. Hãy xác định công thức của chất tại các vị trí D trong giản đồ trên. Từ đó, hãy xác định
các trung gian B, C và E. Viết phương trình chuyển hóa A F và D E.