You are on page 1of 5

NỘI DUNG ÔN THI HSGQG

1. Đại cương - Vô cơ

1.1.    Cấu tạo chất (4 điểm)


 Lý thuyết cấu tạo nguyên tử: Orbital nguyên tử, hàm sóng, cách
tính năng lượng ion hóa của nguyên tử (Quy tắc Slater).
 Lý thuyết cấu tạo phân tử: VB, MO, VSEPR.
 Cấu trúc phức chất, giải thích dạng hình học, từ tính, màu sắc,
năng lượng tách trường tinh thể
 Tinh thể học, chủ yếu mạng lập phương. Các ô mạng phức tạp hơn
sẽ được đưa vào ở kỳ 3 và 4, với những bài như vậy sẽ có hình vẽ cho
các bạn thí sinh hình dung.
 Phóng xạ và các vấn đề liên quan.
1.2.    Nhiệt động học (3.5 - 4 điểm)
 Nguyên lý 1, 2, 3.
 Hằng số cân bằng.
1.3.    Động học (3.5 - 4 điểm)
 Các nguyên lý động học đơn giản cho bậc 0, 1, 2, 3.
 Nguyên lý trạng thái dừng.
 Hiệu ứng đồng vị động học.
 Phản ứng nối tiếp, song song
1.4.    Phân tích - điện hóa (4 - 5 điểm)
 Trắc quang, định luật Lougher - Lambert - Beer.
 Chuẩn độ và các vấn đề có liên quan.
 Sắc ký
 Phân tích điện hoá.
 Cân bằng ion (phần này sẽ giảm còn 1 - 1.5 điểm nếu có sử dụng)
1.5.    Các phản ứng oxid hóa - khử điện hóa (3 - 4 điểm)
 Phương trình Nernst.
1.6.    Hóa vô cơ nguyên tố (3 - 4 điểm)
 Các nguyên tố nhóm chính.
 Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (không có dãy 2,
3).
2. Hữu cơ

2.1.    Đại cương hữu cơ (3 điểm)


 Lý thuyết cấu tạo hợp chất hữu cơ: Hiệu ứng cấu trúc, cấu dạng,
ảnh hưởng đến tính acid base, tính thơm, đồng phân lập thể.
 Hóa lý hữu cơ: Ảnh hưởng của các yếu tố cấu trúc đến khả năng
phản ứng của một hệ thống (chẳng hạn so sánh tốc độ thủy phân…)
 Hiệu ứng lập thể điện tử (stereoelectronic effect) sẽ được sử dụng
trong các câu hỏi OCC, nhưng không được quá 0.5 điểm cho các câu
hỏi có liên quan.
2.2.    Cơ chế phản ứng hữu cơ (2 điểm)
 Không sử dụng phản ứng có kim loại chuyển tiếp để ra cơ chế.
2.3.    Xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ (5 điểm)
 Tổng hợp chuỗi.
 Xác định cấu trúc dựa trên dữ kiện cho trước.
 Phổ học (khái lược về IR, NMR).
2.4.    Tổng hợp hữu cơ  (2 điểm)
 Tổng hợp chất có sẵn đi từ chất đầu cho trước, không yêu cầu
chính xác lập thể
2.5.    Hóa sinh và học các hợp chất tạp chức (3 điểm)
 Đường, aminoacid, peptide, protein và các vấn đề liên quan.
 Hóa sinh và các cơ chế chuyển hóa có liên quan.
 Hợp chất cao phân tử (polymer).
The end

S¸CH DïNG CHO ¤N THI HSGQG


HÓA VÔ CƠ
Chemical Principles (Những nguyên lí Hóa học)  của   Steven S. Zumdahl    và   Donald
J. DeCoste.
COMBO1: 
Cấu tạo chất - Hóa vô cơ:
- Cấu tạo chất đại cương (Lâm Ngọc Thiềm)
- Hóa học vô cơ (Hoàng Nhâm)
- Bài tập Hóa học vô cơ - Phần phi kim (Nguyễn Đức Vận)
Hóa lý:
- Cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học (Trần Thị Đà - Đặng Trần Phách)
- Bài tập Hóa lý (Trần Hiệp Hải -...)
- Sách giáo trình của Pháp (PTSI - MSI...) - Tập 1 2
Hóa phân tích:
- Tập 1, 3 Hóa học phân tích (Nguyễn Tinh Dung)
- Bài tập hóa học phân tích (Nguyễn Tinh Dung)
COMBO2: 

1. *Hóa học vô cơ –Vũ Đăng Độ,Đặng Trần Phách


2. Hóa học vô cơ –Hoàng Nhâm
3. *Hóa học vô cơ-Nguyễn Đức Vận
Hóa lí :
1. Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ,Trần Hiệp Hải,Lâm Ngọc
Thiềm,Nguyễn Thị Thu
2. *Cơ sở lí thuyết các phản ứng hóa học- Trần Thị Đà,Đặng Trần Phách
3. Phân tích điện hóa-NXBDHQGTPHCM
4. Cấu tạo chất đại cương –Lâm Ngọc Thiềm
5. Nguyên Tử và liên kết hóa học (quyển mỏng và nhỏ )- Đào Đình Thức
6. MPSI và PTSI
7. Nhiệt ĐỘng hóa học cơ bản –GS Chu Phạm Ngọc Sơn-tập 1,2
Hóa phân tích:
1. *Hóa học phân tích –Nguyễn Tinh Dung
COMBO3: 

Cấu tạo chất :


-2 quyển ( tập 1 cấu tạo nguyên tử.. tập 2 liên kết )- Đào Đình Thức
Vô Cơ :
- 3 quyển của thầy Hoàng Nhâm*
Hóa lý :
- Một số pứ hóa học... Nguyễn Duy Ái
- Cơ sở lý thuyết các pứ hóa học ( Trần Thị Đà- Đặng Trần Phách)*
- Bài tập hóa lý (E.V.Kielepva , dịch từ tiếng Nga)
- Bài tập hóa lý (Lâm Ngọc Thiềm...) *
Hóa phân tích:
- Tập 1 2 3 Nguyễn Tinh Dung với cuốn bài tập*

HÓA ĐẠI CƯƠNG: Chemistry 10th của Steven S. Zumdahl (hoặc các phiên bản
khác) hoặc Chemical Principles của Zumdahl, Donald J. DeCoste. Principles of
Modern Chemistry của David W. Oxtoby cũng hay.

HÓA VÔ CƠ: Inorganic Chemistry của Catherine E. Housecroft, Alan G. Sharpe.

HÓA LÍ: một trong các sách Physical Chemistry của Peter Atkins (sách của Zumdahl
cũng có.)

HÓA PHÂN TÍCH: Fundamentals of Analytical Chemistry của Donald M. West, F.


James Holler, và Stanley R. Crouch. Riêng phần cân bằng ion trong dung dịch thì
sách Việt Nam vẫn là số 1 về khoản này.

HÓA HỮU CƠ
 Giáo trình cơ sở hoá hữu cơ (Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liễu)
 Hoá học hữu cơ (Đặng Như Tại, Thị Thuận) - nên mua kèm sách bài tập.
Cứ đọc được hai bộ này đã rồi tính sau. Ngoài ra, có những bộ giáo trình lẫn bài tập Hoá
học Hữu cơ của cô Nguyễn Kim Phi Phụng, ĐH KHTN TPHCM hay thầy Phan Thanh Sơn
Nam, ĐH BK TPHCM cũng rất hay nhưng chắc chỉ có bạn nào có dịp vào SG thì dễ mua chứ
ở miền Bắc với miền Trung kiếm được không dễ.

Về phần dị vòng, bạn có thể tìm đọc quyển Cơ sở Hoá học dị vòng (Trần Quốc Sơn). Đọc
qua được những cuốn này mình nghĩ đã đến lúc chuyển qua sách tiếng Anh được rồi, vừa
học được cái mới, lại nâng cao kĩ năng Anh ngữ. Có 3 quyển mình khuyên các bạn nên thử
tìm hiểu: 

 Organic Chemistry  của David R. Klein


 Organic Chemistry  của Jonathan Clayden và cộng sự.
 Organic Chemistry: Mechanistic Patterns  của  William Ogilvie  và cộng
sự.
 Như thường lệ, việc thi cử tuỳ thuộc vào nền tảng kiến thức, thời gian, khả năng và
tham vọng của bạn.
 Nếu bạn đã hiểu các khái niệm cơ bản trong phần syllabus (mục C và D của Quy chế
thi IChO) ở trường thì tốt nhất là hãy làm các đề thi IChO cũ, bài tập chuẩn bị những
năm trước (1) rồi đọc các bài giải càng nhiều càng tốt. Hãy sử dụng mọi nguồn tài
liệu sẵn có (internet và/hoặc các giáo trình Đại học - một vài trong số đó sẽ được liệt
kê dưới đây) để xây dựng kiến thức nền tảng về những chủ đề mà bạn chưa biết.
Nếu những việc này là quá khó với bạn lúc này, thì trước tiên hãy bắt đầu với những
đề thi Olympiad Hoá học các quốc gia trên thế giới.(2)
 Nếu bạn chưa được học nhiều về hoá hoặc chương trình của bạn có nhiều khác biệt
so với phần syllabus thì tôi khuyên bạn nên bắt đầu với những giáo trình hoá đại
cương cực kì cơ bản như AP Chemistry for Dummies (tôi từng dùng cuốn này và
Hoeing’s Basic training in chemistry), sau đó bổ sung những lỗ hổng khái niệm trong
syllabus với những giáo trình hoá đại cương ở bậc Đại học (tôi từng sử dụng sách
của Whitten, bạn cũng có thể chọn sách của Chang hoặc các bộ khác.)
 Với Hoá hữu cơ. Nếu bạn chưa có tí kiến thức nào thì có thể bắt đầu với một số sách
ở trình độ “gà mờ” (dummy). Nhưng bạn sẽ cần ít nhất một cuốn giáo trình đại học,
tốt nhất là nên tập trung vào các cơ chế, ví dụ như cuốn của Clayden (nếu nó quá
khó hoặc không kiếm được, thì có những lựa chọn “truyền thống” hơn như Wade
hoặc Solomon cũng rất tốt). Những chương đầu tiên sẽ tập trung vào những nguyên
lí cơ bản về cấu trúc-hoạt tính, sau đó là các vấn đề về phổ học (cũng có nhiều
website cung cấp các kiến thức này). Sẽ rất tốt nếu bạn nhớ được một số phản ứng
cơ bản nhưng ĐỪNG cố nhớ hết mọi phản ứng trong giáo trình - hãy sử dụng những
tóm tắt cuối chương và/hoặc một số ghi chú nếu bạn không biết phản ứng nào là điển
hình, quan trọng.
 Không cần phải học hết cả quyền giáo trình phân tích, vô cơ, hoá lí hoặc hoá sinh
nếu bạn không đặc biệt thích thú với chúng. Bạn chỉ cần tập trung vào những phần
có trong syllabus và các chủ đề trong bài tập chuẩn bị (bạn cũng có thể bổ túc kiến
thức cho các phần này bằng cách tìm kiếm thông tin trên internet). Hãy tập trung vào
các bài tập định lượng trong hoá phân tích - thực hành tính toán hiệu quả và báo cáo
kết quả. Trước và trong quá trình đào sâu kiến thức hoá lí, bạn cũng cần một cuốn
giáo trình toán. Nhưng ngày nay thì các bài thi IChO không nặng về tính toán nên
bạn có thể tìm một giáo trình hoá lí đủ tốt để thay thế - hiện tại tôi chưa nghĩ ra cuốn
nào bằng tiếng Anh để gợi ý (3).
 Hãy nhớ rằng tôi chỉ dành huy chương bạc vào năm 2010 dẫu đó là lần thứ 2 của tôi
tại hội thi này rồi. Mong là sẽ có ai đó xây dựng một hướng dẫn chi tiết để làm sao
đạt kết quả tốt hơn.

You might also like