Professional Documents
Culture Documents
Bài 4: (2 điểm)
Ở 690 K, etylen oxit bị nhiệt phân theo phản ứng:
Trong đó chất đầu và sản phẩm đều nằm ở pha khí.
Để khảo sát động học của phản ứng này, người ta đo áp suất tổng cộng của hệ phản ứng trong bình kín
theo thời gian. Dữ liệu thu được như sau:
t (phút) 10 20 40 60 100 200 ∞
Ptổng (mmHg) 139,14 151,67 172,65 189,15 212,34 238,66 249,88
1) Xác định bậc và hằng số tốc độ của phản ứng trên.
2) Tính thời gian bán phản ứng và áp suất ban đầu của etylen oxit trong phản ứng (giả sử ban đầu chỉ có 1
chất trong bình phản ứng).
3) Khi tiến hành phản ứng trên ở nhiệt độ khác, sau 20 phút, áp suất tổng cộng trong bình tăng 30% so
với lúc bắt đầu. Giả sử bậc phản ứng không đổi, tính hằng số tốc độ của phản ứng khí này.
Bài 5: (3 điểm)
Một bình điện phân chứa dung dịch NaOH (pH=14) và bình thứ 2 chứa dung dịch H2SO4 (pH=0) được mắc
nối tiếp nhau. (T=298K). Nguồn hiệu điện thế có thể điều chỉnh được. Khi tăng dần hiệu điện thế của hệ
điện phân thì thấy khí xuất hiện trong mỗi bình điện phân ở cùng giá trị V.
a. Viết các bán phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực và phản ứng hoàn chỉnh trong mỗi bình điện phân.
(bỏ qua sự tạo thành H2O2 và H2S2O8).
b. Không kể đến quá thế, hãy giải thích tại sao thế phân hủy ở 2 bình điện phân này lại giống nhau và
tính giá trị thế phân hủy này theo 2 cách, trong đó 1 cách dùng đến bảng số liệu sau?
(thế phân hủy là giá trị thế đặt vào bình điện phân để quá trình điện phân xảy ra)
H2(khí) O2(khí) H2O(lỏng)
∆Hof (kJ.mol-1) 0.00 0.00 - 286,3
o -1 -1
S (J.K .mol ) 130,8 205,3 70,1
c. Người ta muốn giảm pH của dung dịch NaOH xuống còn 11. Hãy cho biết có thể dùng NH4Cl được
không? Nếu được hãy tính khối lượng NH4Cl cần thêm vào 1 L dung dịch NaOH để giảm pH của nó
từ 14 xuống 11 (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi khi thêm muối rắn).
Nếu không thể dùng NH4Cl cho mục đích trên hãy đề xuất 1 chất khác.
d. Hãy cho biết thế phân huỷ của dung dịch NaOH có thay đổi không khi pH giảm từ 14 xuống 11? Nếu
có thay đổi hãy cho biết khoảng thay đổi của thế phân huỷ.
e. Dung dịch NaOH và H2SO4 ở trên được dùng như 2 nửa của bình điện phân và nối với nhau bằng
cầu muối. Hãy tính thế phân huỷ.
f. Nếu đổi cực của bình điện phân này thì thế phân huỷ có thay đổi không? Nếu có hãy tính thế phân
hủy mới.
Cho NH3 có pKb=4,76 H+/H2 có E0=0,00 V O2/OH- có E0=0,40 V. F= 96487 C.mol-1
Phần 2: Hữu cơ (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
1. Dưới đây là cấu trúc của rilpivirine, một loại thuốc dùng chữa trị HIV. Xác định nguyên tử H có tính acid
mạnh nhất trong hợp chất này.
2 Hợp chất 1 và 2 có sự khác biệt về nhiệt thu được khi cháy là 17,2 kJ/mol.
Xác định hợp chất nào có nhiệt cháy cao nhất. Giải thích.
3.
a) So sánh nhiệt độ sôi của imidazol, axazol và thiazol. Giải thích.
N N N
NH O S
4. Giải thích tại sao đối với axetandehit cấu dạng bền nhất là cấu dạng mà ở đó nhóm C = O nằm ở vị trí
che khuất với liên kết C – H trong nhóm CH3 mà không phải là cấu dạng xen kẽ như trong hình vẽ sau:
Câu 2: (2 điểm)
1. Hãy đề nghị cơ chế của các phản ứng sau:
a.
b.
c.
d.
2. Tổng hợp hữu cơ
a. Từ đietyl malonat hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp:
b. Từ C6H5CH2COOMe hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp:
c. Từ isopren hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp:
d. Từ axeton hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp:
Câu 3: (2 điểm)
1. Xác định cấu tạo các chất trong dãy chuyển hóa sau:
Br
CH3 CH3
Br
, axeton t∞ CO2H , THF
(A) (B)
K2CO3 NaH
H3CO OH H3CO OH
CH3
H
CF3CO2H BBr3
(I) (Alboatrin)
Et3SiH, CH2Cl2, -40 ∞C CH2Cl2, -78 ∞C HO O O
2. Hidro hoá chất X (C7H10) không quang hoạt thu được chất Y (C7H16) cũng không quang hoạt có tỉ lệ tổng
số nguyên tử H trên cacbon bậc hai với tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc một là 2:3. X tác dụng được
với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và tác dụng với H2 có xúc tác là Pd/PbCO3 tạo ra Z. Andehit
oxalic là một trong các sản phẩm được tạo thành khi ozon phân Z. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z. Viết
phương trình phản ứng.
Câu 4: (2 điểm)
1. Glicozit A (C20H27NO11) không phản ứng với thuốc thử Felinh. Thủy phân A nhờ enzim thu được B
(C8H7NO) và C (C12H22O11). Thủy phân không hoàn toàn A nhờ axit thu được D (C6H12O6) và E (C8H8O3). C
có liên kết b-glicozit và cho phản ứng với thuốc thử Felinh. Metyl hóa C bằng CH3I/Ag2O thu được
C20H38O11 mà khi thủy phân trong môi trường axit cho 2,3,4-tri-O-metyl-D-glucopiranozơ và 2,3,4,6-tetra-
O-metyl-D-glucopiranozơ. B có thể điều chế được từ phản ứng của benzanđehit với natri bisunfit và natri
xianua. Thủy phân B trong môi trường axit thu được E (C8H8O3). Xác định cấu trúc của A, B, C, D, E.
2. Corticotropin, một hormone tuyến yên, kích thích vỏ thượng thận.
Thủy phân bởi chymotrypsin cho 6 peptit:
I: Arg-Trp II: Ser-Tyr III: Ser-Met-Glu-His-Phe IV: Pro-Leu-Glu-Phe
V: Pro-Asp-Ala-Gly-Glu-Asp-Gln-Ser-Ala-Glu-Ala-Phe
VI: Gly-Lys-Pro-Val-Gly-Lys-Lys-Arg-Pro-Val-Lys-Val-Tyr
Thủy phân bởi trypsin cho lysine, arginine, và 5 peptit:
I: Trp-Gly-Lys II: Pro-Val-Gly
III: Pro-Val-Gly-Lys IV: Ser-Tyr-Ser-Met-Glu-His-Phe-Arg
V: Val-Tyr-Pro-Asp-Ala-Gly-Glu-Asp-Gln-Ser-Ala-Glu-Ala-Phe-Pro-Leu-Glu-Phe
Cho biết trình tự chuỗi aminoaxit của corticotropin?