You are on page 1of 14

Ngày 29/6/2021

Câu 1: Hợp chất A chứa 82,19%C; 6,85%H; còn lại oxi. Phân tử A có một nguyên tử
oxi. A không tạo màu với dd FeCl3. A tạo sản phẩm cộng với NaHSO3. Cho A tác dụng
với iot trong NaOH thì không tạo kết tủa, axit hóa dd sau phản ứng thì thu được chất B,
chất B hơn chất A một nguyên tử oxi trong phân tử. B không làm mất màu dd KMnO4
lạnh. Cho B tác dụng với lượng dư brom khi có mặt lượng dư HgO đỏ trong CCl4, thu
được chất C là 1,2,3-tribrom-2-phenylpropan. Mặt khác cho A tác dụng với NaBH 4 và
H2O thu được chất D. Đun nóng D với dd H2SO4 đặc, thu được chất E có công thức phân
tử C10H10.
a) Xác định CTCT của A
b) Viết các phương trình phản ứng
Câu 2: Khi xử lí chất A (C13H18O3) bằng dd HCl loãng, thu được chất B C11H14O) không
quang hoạt. Khi B phản ứng với Br2/NaOH, sau đó axit hóa sản phẩm, thu được chất C.
Khi đun nóng B với hidrazin/KOH trong etilen glicol, thu được chất D. Đun B với
benzenandehit trong môi trường kiềm, thu được chất hữu cơ E C18H18O) duy nhất. Khi bị
oxi hóa mạnh, các chất B,C,D và E đều cho axit phtalic (axit benzen-1,2-đicacboxylic).
Xác định CTCT của các chất A, B, C, D, E.
Câu 3: Ankin A có công thức phân tử C6H10, có đồng phân quang học. Hidro hóa hoàn
toàn A thu được A1.
a. Viết công thức cấu tạo của A và A1. Cho biết A1 có đồng phân quang học hay không?
b. Ankin B cũng có công thức phân tử C 6H10. B tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) thu được
2-metylpentan. B không tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3. B tác dụng với H2O (xúc
tác HgSO4, t0) tạo chất C6H12O (B1). Xác định công thức cấu tạo của B và B1.
c. Hidro hóa B (xúc tác Pd/PbCO3, t0) thu được chất C. Chất C tác dụng với H 2SO4 rồi
thủy phân tạo chất D. Viết công thức cấu tạo của C và D. Biết C và D là sản phẩm chính.
Cho biết C là đồng phân cis hay trans?
d. Tách nước chất D với xúc tác H2SO4 đặc và đun nóng. Viết phương trình hóa học và
nêu sản phẩm chính. Cho biết tên cơ chế phản ứng.
Câu 4: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C10H16 và có những tính chất sau:
Tác dụng với H2 dư/Ni ở 1200C cho C10H22; tác dụng với Br2/CCl4 cho C10H16 Br6; 1 mol
X tác dụng với ozon rồi thủy phân khử (nhờ Zn/HCl) hoặc thủy phân oxi hóa (nhờ H2O2)
đều cho 2 mol một sản phẩm hữu cơ duy nhất Y có công thức phân tử là C5H8O.
a. Hãy xác định các công thức cấu tạo có thể có của X.
b. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra với một trong số các công thức tìm được
của X.
Câu 5: Hợp chất A có công thức phân tử C14H25Br. Khi A phản ứng với natri amidua, thu
được B (C14H24 ). Đem B đi ozon phân thu được điaxit HOOC(CH 2)12COOH. Hiđro hóa
B bằng xúc tác Linda thu được C (C 14H26), bằng Pt thu được D (C 14H28). B phản ứng với
natri trong amoniac thu được E (C14H26). Cả C và E đều thu được O=HC(CH2)12CH=O
sau phản ứng ozon phân. Viết công thức cấu tạo cho các chất từ A đến E ?
Câu 6: Hiđrocacbon A (C16H16) làm nhạt màu Br2 trong CCl4 và dung dịch KMnO4
lạnh. A tham gia phản ứng cộng với 1 đương lượng H 2. Đun nóng A với dung dịch
KMnO4 thu được một axit đicacboxylic B, C6H4(COOH)2; B chỉ tạo được một sản phẩm
thế monobrom duy nhất. Aren X (C10H14) tạo được tối đa 5 dẫn xuất monobrom. Oxi
hoá mạnh X cũng được axit B. Xác định cấu trúc của A và X.
Câu 7: Hợp chất hữu cơ X là một hormon trong cơ thể người. X tham gia vào một số quá
trình của cơ thể như điều hòa huyết áp,... X là một dẫn xuất của axit heptanoic. Trong
phân tử X không chứa nguyên tử cacbon bậc IV. Kết quả đo phổ khối lượng cho biết
phân tử khối của X là 354u. Hợp chất X không phản ứng với phenylhiđrazin để tạo kết
tủa. Thực hiện phản ứng ozon phân oxi hóa X thu được 3 hợp chất hữu cơ A, B và C.
Hợp chất A không quang hoạt và có công thức phân tử C 5H8O4. Đun nóng A thu được
anhiđrit axit vòng D. Hợp chất B thu được từ phản ứng ozon phân ở trên là một hỗn hợp
raxemic. Hợp chất B có thể thu được khi cho hexanal phản ứng với HCN rồi thủy phân
sản phẩm trong dung dịch axit. Oxi hóa C (C8H12O6) bằng CrO3 thu được hợp chất hữu cơ
Y (công thức cấu tạo của Y cho bên dưới). Thực hiện phản ứng khử C bằng LiAlH4 thu
được chất G. Để chuyển hóa 1 mol C thành dẫn xuất axetyl F cần 2 mol axetyl clorua.
O
HOOC

HOOC
O
Y

Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, G, F, X.


Ngày 24/6/2021
Câu 1: Ozon phân tecpen A có trong thành phần của tinh dầu hoa hồng thu được hỗn hợp
sản phẩm gồm: HO-CH2-CH=O, (CH3)2C=O, CH3-CO-CH2-CH2-CH=O. Lập luận xác
định cấu tạo của A.
Câu 2: Hợp chất A có công thức C9H10O khi bị oxi hóa mạnh bằng KMnO4 đậm đặc thu
được 2 hợp chất trong đó có axit axetic. Cho A+ CH3MgCl rồi thủy phân cho ancol bậc 3
D quang hoạt. Cho A tác dụng với CH3I (bazơ mạnh) tạo ra B. B tác dụng với tert-butyl
magiê brômua rồi thủy phân cho C (C11H16O). Xác định công thức của các hợp chất A, B,
C, D và giải thích.
Câu 3: Hợp chất A (C10H18) khi bị ozon phân cho hợp chất B (C2H4O) và D. Tiến hành
phản ứng của D với CH3MgBr, tiếp theo thủy phân sản phẩm thu được hợp chất E. Xử lý
E với dung dịch axit vô cơ thu được 3 sản phẩm, G1, G2 và G3.
a. Hãy viết các phản ứng nêu trên để xác định cấu tạo của A và giải thích sự hình thành
G1, G2 và G3; biết rằng G1 là 2-(1-metyl xiclopentyl) propen.
b. Vẽ công thức các đồng phân hình học E và Z của A.
Câu 4: Một hiđrocacbon X quang hoạt có chứa 89,55% khối lượng là cacbon. Hiđro hóa
hoàn toàn X bằng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thu được butylxiclohexan. Mặt khác, khi
khử X bằng H2 với hệ xúc tác Lindlar, đun nóng, thu được hiđrocacbon Y. Cho Y phản
ứng với O3 rồi xử lý sản phẩm thu được với dung dịch H 2O2 trong môi trường kiềm thu
được axit tricacboxylic Z quang hoạt (C8H12O6). Đun nóng Z với xúc tác P2O5 thu được
hợp chất T (C8H10O5). Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z, T.
Câu 5: Hợp chất C1 (C10H18O) phản ứng với CH3MgBr, tạo khí metan; phản ứng với
PCC, tạo thành axeton; phản ứng với KMnO4 loãng, lạnh tạo thành chất C10H20O3. Axetyl
hóa C1 bằng CH3COCl, sau đó ozon phân/ khử hóa, thu được C2 (C12H20O4). Oxi hóa C2
bằng nước brom thu được C3 (C12H20O3). Chất C3 tham gia phản ứng chuyển vị Baeyer
Villiger với m-CPBA (tỉ lệ mol 1:1) thu được nhiều đồng phân trong đó có C4
(C12H20O6). Thủy phân C4 với H2SO4/H2O, thu được axit ađipic HOOC(CH2)4COOH,
butan-1,3-điol và axit axetic.
Xác định các chất C1, C2, C3 và C4.
Câu 6: Trộn hiđrocacbon khí A với oxi theo tỉ lệ thể tích A:O2 = 1:9 rồi cho vào bình kín
thấy áp suất trong bình là 1 atm ở 00C. Bật tia lửa điện để A cháy hết, hh sau pư có áp
suất là 1,575 atm ở 136,50C.
a.Tìm công thức phân tử của A?
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A biết tất cả các nguyên tử cacbon trong A đều có
cùng một dạng lai hóa?
c. Chọn công thức cấu tạo của A ở trên để viết sơ đồ tổng hợp :
+ Chất B(Anthracen) có CTCT như sau:
+ bixiclo[ 4.1.0] heptan
+ Đietyl phtalat( DEF)
Câu 7: Hợp chất C7H14O2 (A) phản được với anhidrit axetic, tạo thành C 7H13O(OCOCH3)
(B), không phản ứng với phenylhidrazin. Khi chế hóa bằng Pb(OCOCH 3)4, hợp chất A
được chuyển thành C7H12O2 (C) và C phản ứng với NH 2OH tạo thành C7H12(=N-OH)2,
khử được dung dịch Felinh và chế hóa bằng NaOI phản ứng 4 mol tác nhân, thành
iodofom và axit adipic.
Hãy giải thích ngắn gọn các hiện tượng quan sát thấy ở trên và đưa ra kết luận về cấu tạo
của A ?
Câu 8: Hợp chất A có công thức phân tử C 5H8O3. Đun nóng A với vôi tôi xút cho B. B
phản ứng được với HCN tạo thành C. C phản ứng với thionyl clorua tạo thành D. Chất D
này phản ứng được với KCN để tạo E. Thủy phân E trong kiềm rồi đun sản phẩm với vôi
tôi xút cho ta butan. Oxi hóa cẩn thận A bằng K 2Cr2O7 cho ta axit axetic và axit malonic.
Hãy xác đinh công thức cấu tạo các chất từ A đến E ?
Ngày 15/6/2021
Câu 1. Một xicloankan đơn vòng có tỉ khối so với oxi là 2,1875. Khi cho tác dụng với
clo chiếu sáng thu được 6 dẫn xuất monoclo khác nhau. Xác định công thức của
xicloankan và viết CTCT các dẫn xuất
Câu 2. Limonen C10H16 có trong tinh dầu chanh. Limonen có cấu tạo tương tự sản phẩm
trùng hợp 2 phân tử isopren, trong đó có một phân tử isopren kết hợp kiểu 1,4 và phân tử
isopren còn lại kết hợp 1,2. Hidro hóa hoàn toàn limonen cho mentan, cho limone cộng
hợp tiếp một phân tử nước trong môi trường axit mạnh ở mạch nhánh ta thu được
terpineol và khi cộng hợp tiếp một phân tử nước nữa ta thu được terpin có thể làm thuốc
ho. Viết CTCT của limonen, mentan, terpineol, terpin
Câu 3. Cho hợp chất X có CTPT C6H10 tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1:1 khi có chất xúc
tác. Thực hiện phản ứng ozon phân X thu được O=CH-(CH2)4-CH=O.
a) Xác định CTCT của X và viết phương trình phản ứng
b) Viết phương trình phản ứng oxi hóa X bằng dd KMnO4 trong nước.
Câu 4. Chất A có CTPT C9H14. Khi oxi hóa hoàn toàn A bằng K2Cr2O7 trong môi trường
axit sunfuric ta thu được xetođiaxit X mạch thẳng, phân tử X có ít hơn phân tử A một
nguyên tử cacbon, khi A cộng hợp với H2 tạo ra propylxiclohexan. Khi cho A tác dụng
với KMnO4 loãng được chất Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C trong A. Biết khối
lượng mol của Y là 190g/mol, Y phản ứng với CH 3COOH có H2SO4 làm xúc tác chỉ tạo
ra chất Z có công thức phân tử là C15H24O7. Viết ptpư, xác định CTCT và gọi tên A.
Câu 5. Công thức đơn giản nhất của axit cacboxylic mạch thẳng A là (CHO) n. Cứ 1 mol
A tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng 2 mol CO2. Dùng P2O5 để tách loại nước ta thu
được chất B có cấu tạo mạch vòng.
a) Xác định CTCT và gọi tên A.
b) Cho A tác dụng với dd KMnO4, oxi hóa hơi benzen bằng O2 (xúc tác V2O5) thu
được B, CO2, hơi H2O. Viết ptpư xảy ra.
Câu 6. Đicacboxylxiclobutan có 5 đồng phân A, B, C, D, E. Hãy xác định cấu trúc của
chúng căn cứ vào các dữ kiện thực nghiệm, sau khi đun nóng:
A: bị đề cacboxyl hóa cho axit xiclobutylcacboxylic
B: tách nước tạo anhiđrit nội
C: không phản ứng, quang hoạt
D: Tách nước tạo anhiđrit nội ở nhiệt độ cao hơn B.
E: Không phản ứng.
Câu 7. Rượu coniferylic được chiết ra từ cây thông, công thức phân tử C 10H12O3, là một
chất không tan trong nước, làm mất màu dung dịch brom trong CCl4 và tạo thành chất A
(C10H12O3Br2). Khử ozonit của rượu coniferylic tạo ra vanilin (4-hidroxi-3-metoxi
benzandehit) và chất B (C2H4O2). Rượu coniferylic tác dụng với benzoyl clorua
(C6H5COCl) khi có mặt bazơ tạo ra chất C (C 24H20O5). Sản phẩm này làm mất màu nhanh
dung dịch KMnO4 trong nước và không tan trong dd NaOH loãng. Rượu coniferylic phản
ứng với HBr lạnh tạo ra chất D (C 10H11O2Br). Biết HI (nóng) chuyển ArOR thành ArOH
và RI. Rượu coniferylic phản ứng với HI nóng, dư thu được CH 3I và chất E (C 9H9O2I).
CH3I trong dd bazơ tác dụng với rượu coniferylic tạo thành chất F (C 11H14O3) và chất này
không tan trong bazơ mạnh nhưng làm mất màu dd Br 2 (trong CCl4). Viết CTCT các chất
từ B đến F và rượu coniferylic.
Ngày 11/6/2021
Câu 1. a) Xác định sản phẩm tạo thành:
b)Phản ứng nhị hợp iso-buten (xúc tác axit) thu được hỗn hợp 2 đồng phân: 2,4,4-
Trimetylpent-1-en và 2,4,4-Trimetylpent-2-en. Trình bày cơ chế phản ứng.
Câu 2. Khi đun nóng hỗn hợp Buta-1,3-đien và etilen xảy ra phản ứng cộng đóng
vòng Diels-Alder tạo thành xiclohexen. Phản ứng này trở nên dễ dàng hơn nếu
thay H trong etilen bằng nhóm hút electron như -COOH, -COOR, -CHO… và thay
H trong butađien bằng nhóm đẩy e như CH3, C2H5 …
a) Hãy cho biết khi phản ứng, butađien có cấu trúc không gian như thế nào? Viết
ptpư xảy ra giữa butađien và etilen
b) Đun nóng trans-penta-1,3-đien với axit acrylic với cấu tạo của sản phẩm chính.
Giải thích
c) So sánh tốc dộ phản ứng khi đun mỗi đien sau đây với axit acrylic. Giải thích
- 2-metyl buta-1,3-đien và 2-clo buta-1,3-đien
- Cis-penta-1,3-đien và trans – penta-1,3-đien.
Câu 3. Cho biết sản phẩm phản ứng cộng H2 có xúc tác của:
a) Cis-2,3-đibrombut-2-en
b) Trans-2,3-đibrombut-2-en
c) 1,2-Đimetyl xiclohexen
Câu 4. Trình bay cơ chế phản ứng cộng Br2 vào pent-2-en trong trường hợp không
có chất tạo gốc tự do.
b) Từ hai đồng phân hình học của pent-2-en. Hãy viết công thức newman và công
thức chiếu Fischer cho sản phẩm thu được.
Câu 5. a) Viết cơ chế phản ứng và tên gọi sản phẩm tạo thành khi cho 1-phenyl
propen tác dụng với HCl
b) Một anken sau khi ozon phân tạo ra sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3CHO. Khi
cộng hợp với Br2 trong bình làm bằng vật liệu phân cực chỉ tạo ra sản phẩm là một
đồng phân không quang hoạt. Hãy cho biết cấu trúc phân tử anken đó và viết
CTCT của sản phẩm theo Fischer, Newman và gọi tên sản phẩm.
Câu 6. Viết cơ chế phản ứng:
a) Oxi hóa etilen thành andehit axetic với xúc tác là PdCl2/CuCl2.
b) este hóa khi có mặt H2SO4 đặc
Câu 7. Hãy viết phản ứng andol hóa axetandehit trong môi trường kiềm (kể cả quá
trình khử nước).
b) Cho biết sản phẩm tạo thành nếu tiến hành phản ứng andol trên với 3 phân tử
axetandehit.
Câu 8. Cho hợp chất A (CH3CH2CCCH2CH2) phản ứng với một lượng dư axit HCl
thu được hợp chất X là sản phẩm chính. Hãy viết phương trình phản ứng và cho
biết cơ chế của phản ứng tạo thành sản phẩm trung gian và sản phẩm chính X. Với
cơ chế đó, hãy giải thích tại sao X là sản phẩm chính.
Câu 9. Đime hóa buta-1,3-đien tthu được chất X, Tetra hóa axetilen thu được chất
Y. Khi hiđro hóa X cũng như Y đều thu được xiclo octan. Xác định CTCT của X,
Y và gọi tên theo danh pháp IUPAC
Câu 10. Hai xiclo ankan A và B đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi
mono clo hóa (chiếu sáng) thì A cho 4 hợp chất còn B chỉ cho một hợp chất duy
nhất.
a) Hãy xác định CTCT của A, B
b) Cho biết cấu dạng bền nhất của hợp chất tạo thành từ B.
Ngày 10/6/2021
Câu 1. So sánh và giải thích các sản phẩm được tạo ra khi khử nước của rượu
Câu 2. Hãy đề nghị cơ chế phản ứng khử nước có xúc tác axit của
a) Butan-1-ol tạo trans-but-2-en
b) 3,3-đimetylbutan-2-ol tạo 2,3-đimetylbut-2-en.
Câu 3. Cho phản ứng sau
1,4-Đimetylbenzen + rượu tert-butylic  Z + H2O
(X) (Y)
a) Viết ptpư dạng CTCT
b) Trình bày cơ chế của phản ứng và giải thích
Câu 4. Viết các sản phẩm (cấu tạo lập thể) và giải thích cơ chế phản ứng của xiclohexen
với:
a) Br2 trong CCl4
b) Br2 trong NaCl
c) Br2 trong CH3OH
Câu 5. Khi cho isobuten vào dd có HBr có hòa tan NaCl, CH3OH có thể tạo ra những
hợp chất gì? Giải thích.
Câu 6. Phản ứng cộng của anken với HOBr qua trung gian sự tạo thành ion bromonium.
Xét phản ứng cộng đồng phân lập thể của But-2-en với HOBr. Biễu diễn cấu tạo lập thể
các sản phẩm thu được bằng công thức phối cảnh.
Câu 7. So sánh sự chon lọc vị trí của phản ứng giữa HBr với
a) CF3CH=CH2
b) BrCH=CH2
c) CH3-O-CH=CHCH3
Câu 8. Suy đoán cấu trúc của sản phẩm từ sự hidroboran hóa-brom hóa của
a) (Z)và (E)-2,3-diđơteri but-2-en
b) 1,2-diđơteri xiclohexen
Câu 9. Viết các phương trình phản ứng để chuyển hóa:
a) CH3CH2CH2CH2OH thành CH3CHOHCHBrCH3 (A)
b) Stiren thành chất (B) có công thức:

Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành (B).


Câu 10. a) p-ximen (1-metyl-4-isopropylbenzen) có trong tinh dầu bạch đàn, được điều
chế từ toluen và propan-1-ol. Viết phương trình và trình bày cơ chế phản ứng.
b) Khi cho p-ximen tác dụng với tert-C4H9OH (H2SO4 đặc xúc tác) thu được sản

phẩm A có CTCT:

Trình bày các giai đoạn tạo thành sản phẩm A để minh họa cho cơ chế phản ứng.
c) Nếu dùng p-xilen (1,4-đimetylbenzen) thay cho p-xilen thì sản phẩm sinh ra có cấu tạo
như thế nào? Trình bay cơ chế phản ứng đó.
………Hết…………

1. a) Xác định sản phẩm tạo thành: (2.43)


b)Phản ứng nhị hợp iso-buten (xúc tác axit) thu được hỗn hợp 2 đồng phân:
2,4,4-Trimetylpent-1-en và 2,4,4-Trimetylpent-2-en. Trình bày cơ chế phản
ứng.
2. Khi đun nóng hỗn hợp Buta-1,3-đien và etilen xảy ra phản ứng cộng đóng
vòng Diels-Alder tạo thành xiclohexen. Phản ứng này trở nên dễ dàng hơn
nếu thay H trong etilen bằng nhóm hút electron như -COOH, -COOR,
-CHO… và thay H trong butađien bằng nhóm đẩy e như CH3, C2H5 …
a) Hãy cho biết khi phản ứng, butađien có cấu trúc không gian như thế nào?
Viết ptpư xảy ra giữa butađien và etilen
b) Đun nóng trans-penta-1,3-đien với axit acrylic với cấu tạo của sản phẩm
chính. Giải thích
c) So sánh tốc dộ phản ứng khi đun mỗi đien sau đây với axit acrylic. Giải
thích
- 2-metyl buta-1,3-đien và 2-clo buta-1,3-đien
- Cis-penta-1,3-đien và trans – penta-1,3-đien. (2.48)
3. Cho biết sản phẩm phản ứng cộng H2 có xúc tác của:
a) Cis-2,3-đibrombut-2-en
b) Trans-2,3-đibrombut-2-en
c) 1,2-Đimetyl xiclohexen
4. Trình bay cơ chế phản ứng cộng Br2 vào pent-2-en trong trường hợp
không có chất tạo gốc tự do.
b) Từ hai đồng phân hình học của pent-2-en. Hãy viết công thức newman và
công thức chiếu Fischer cho sản phẩm thu được.
5. a) Viết cơ chế phản ứng và tên gọi sản phẩm tạo thành khi cho 1-phenyl
propen tác dụng với HCl
b) Một anken sau khi ozon phân tạo ra sản phẩm hữu cơ duy nhất là
CH3CHO. Khi cộng hợp với Br2 trong bình làm bằng vật liệu phân cực chỉ
tạo ra sản phẩm là một đồng phân không quang hoạt. Hãy cho biết cấu trúc
phân tử anken đó và viết CTCT của sản phẩm theo Fischer, Newman và gọi
tên sản phẩm.
6. Viết cơ chế phản ứng:
a) Oxi hóa etilen thành andehit axetic với xúc tác là PdCl2/CuCl2.
b) este hóa khi có mặt H2SO4 đặc
7. Hãy viết phản ứng andol hóa axetandehit trong môi trường kiềm (kể cả
quá trình khử nước).
b) Cho biết sản phẩm tạo thành nếu tiến hành phản ứng andol trên với 3
phân tử axetandehit.
8. Cho hợp chất A (CH3CH2CCCH2CH2) phản ứng với một lượng dư axit
HCl thu được hợp chất X là sản phẩm chính. Hãy viết phương trình phản
ứng và cho biết cơ chế của phản ứng tạo thành sản phẩm trung gian và sản
phẩm chính X. Với cơ chế đó, hãy giải thích tại sao X là sản phẩm chính.
Câu 1. Sắp xếp các chất sau theo chiều axit tăng dần:
a) CH3COOH; ClCH2COOH; Cl2CHCOOH, Cl3COOH; F3CCOOH
b) C6H5OH; p-CH3O-C6H4-OH; p-NO2-C6H4-OH; p-CH3-CO-C6H4-OH; p-CH3-
C6H4-OH
c) p-NO2-C6H4-OH và 3,5-Đimetyl-4-nitrophenol
Câu 2. So sánh tính axit của các chất dưới đây và giải thích ngắn gọn.
(A) : Axit bixiclo[1.1.1]pentan-1-cacboxylic và (B): axit 2,2-đimetyl propanoic
Câu 3. Có ba hợp chất: A, B và C
a) Hãy so sánh và giải thích tính axit của A và B.
b) Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của B
và C. Giải thích?

1. So sánh và giải thích các sản phẩm được tạo ra khi khử nước của rượu (2.11)
2. Hãy đề nghị cơ chế phản ứng khử nước có xúc tác axit của (2.12):
d) Butan-1-ol tạo trans-but-2-en
e) 3,3-đimetylbutan-2-ol tạo 2,3-đimetylbut-2-en.
3. Cho phản ứng sau(2.15):
1,4-Đimetylbenzen + rượu tert-butylic  Z + H2O
(X) (Y)
a) Viết ptpư dạng CTCT
b) Trình bày cơ chế của phản ứng và giải thích
4. Viết các sản phẩm (cấu tạo lập thể) và giải thích cơ chế phản ứng của xiclohexen
với(2.19):
a) Br2 trong CCl4
b) Br2 trong NaCl
c) Br2 trong CH3OH
5. Khi cho isobuten vào dd có HBr có hòa tan NaCl, CH3OH có thể tạo ra những hợp chất
gì? Giải thích. (2.15a)
6. Phản ứng cộng của anken với HOBr qua trung gian sự tạo thành ion bromonium. Xét
phản ứng cộng đồng phân lập thể của But-2-en với HOBr. Biễu diễn cấu tạo lập thể các
sản phẩm thu được bằng công thức phối cảnh.(2.22)
7. So sánh sự chon lọc vị trí của phản ứng giữa HBr với (2.28):
a) CF3CH=CH2
b) BrCH=CH2
c) CH3-O-CH=CHCH3
8. Suy đoán cấu trúc của sản phẩm từ sự hidroboran hóa-brom hóa của (2.38)
a) (Z)và (E)-2,3-diđơteri but-2-en
b) 1,2-diđơteri xiclohexen
9. Viết các phương trình phản ứng để chuyển hóa:
a) CH3CH2CH2CH2OH thành CH3CHOHCHBrCH3 (A)
b) Stiren thành chất (B) có công thức:
Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành (B). (2.42)
10. a) p-ximen (1-metyl-4-isopropylbenzen) có trong tinh dầu bạch đàn, được điều chế từ
toluen và propan-1-ol. Viết phương trình và trình bày cơ chế phản ứng.
b) Khi cho p-ximen tác dụng với tert-C4H9OH (H2SO4 đặc xúc tác) thu được sản phẩm A
có CTCT:
Trình bày các giai đoạn tạo thành sản phẩm A để minh họa cho cơ chế phản ứng.
f) Nếu dùng p-xilen (1,4-đimetylbenzen) thay cho p-xilen thì sản phẩm sinh ra có cấu tạo
như thế nào? Trình bay cơ chế phản ứng đó. (2.76)

You might also like