You are on page 1of 3

Bài 23: Tổng hợp anastrozole, tá dược trị liệu sau giải phẫu

Anastrozole C17H19N5 có tên thương mại là Arimidex, là một loại thuốc được sử dụng làm tá dược
trị liệu sau giải phẫu hay điều trị bệnh ung thư vú ở phụ nữ. Anastrozole có thể được tổng hợp từ
3,5-bis(brommetyl)toluen theo sơ đồ như sau:

Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D trong sơ đồ chuyển hóa trên. Cho biết cơ
chế của phản ứng chuyển C thành D. Biết phản ứng tạo thành A cần tối thiểu 2 mol KCN.

Bài 25: Phản ứng của hợp chất Grignard


Hợp chất Grignard có thể phản ứng với các hợp chất carbonyl α,β không no tạo thành các sản
phẩm cộng 1,2 và 1,4 như butađien-1,3 với các tác nhân electrophile. Sự cạnh tranh giữa phản ứng
cộng 1,2 và cộng 1,4 chịu sự chi phối rất mạnh của hiệu ứng không gian.
Hãy xác định cấu trúc của các chất trong chuỗi phản ứng sau:

Trình bày cụ thể các bước tạo thành sản phẩm.

Bài 26: Tổng hợp tiền chất patchoulol


Một phần trong quy trình tổng hợp patchoulol được tóm tắt trong sơ đồ sau đây (sản phẩm cuối là
một tiền chất của patchoulol).

Hãy dự đoán các sản phẩm trung gian, tác nhân phản ứng (còn thiếu ở bước cuối cùng).

Bài 27: Tổng hợp đa vòng thơm ngưng tụ koronen


Koronen (một hexacyclic có công thức C24H12) có thể tổng hợp từ m-xilen qua một chuỗi phản ứng
như sau:

B là sản phẩm của phản ứng sau:

Xác định cấu trúc của các chất B, C, D, E, F trong chuỗi phản ứng.

Bài 28: Isobenzofuran


Khác với benzofuran, isobenzofuran là một hợp chất có khả năng phản ứng cao, trong đó đặc biệt
phải kể đến phản ứng Diels – Alder để làm cơ sở cho việc tổng hợp các hydrocarbon đa vòng thơm.

Một cách xây dựng bộ khung hydrocarbon đa vòng thơm được mô tả như sau: Cho 2 -
cacbetoxixixlopentanon phản ứng với 1,3 - đibrompropan khi có mặt NaH trong DMF. Sản phẩm A
nhận được được đun nóng với một đương lượng NaH trong hỗn hợp benzen - DMF cho phép thu
được dẫn xuất bixiclic B C11H16O3. B chịu tác dụng của etanđithiol khi có mặt BF3 và Ni Raney trong
metanol để hình thành sản phẩm C. Xà phòng hóa C bằng NaOH sau đó thủy phân rồi xử lý với
thionyl clorua và cuối cùng bằng NaN3 trong axeton. Đun hồi lưu hỗn hợp trên khi có mặt vết axit
H+ sẽ thu được D C8H15N. Bằng tác dụng của fomandehit trong axit fomic ở 100oC D chuyển thành
E. Sau khi xử lý E bằng metyl iođua, sau đó bằng Ag2O trong nước, đun sản phẩm thu được ở
200oC khi có mặt 1,3 – điphenylisobenzofuran người ta sẽ nhận được hai đồng phân C28H26O là (I)
và (II) với hiệu suất thấp. Xác định công thức cấu tạo các chất A – E và hai đồng phân (I), (II) của
C28H26O

Bài 30: Tổng hợp retronexin


Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, E, F, H, I (không cần quan tâm đến hóa lập
thể của các sản phẩm và các phản ứng).

Bài 31: Tổng hợp cloroquyn

Bài 32: Tổng hợp fenchone

Bài 33: Tổng hợp phẩm nhuộm thioinđigo

Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, K, L. Biết rằng phản ứng giữa điazo với Na2S2
là để ghép mạch hai phân tử điazo với cầu lưu hùynh –S–S– chung và giải phóng N2.

Bài 34: Tổng hợp Huperzine A


Sơ đồ dưới đây đã được các nhà hóa học Trung Quốc sử dụng để tổng hợp Huperzine A. Hãy xác
định cấu tạo các chất chưa biết trong sơ đồ. Biết G là dimetyl este có công thức C12H15NO5

You might also like