You are on page 1of 4

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐỀ ÔN LUYỆN ĐỘI TUYỂN HSG

Đề 32 Môn : Hóa học 8


Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1 (2 điểm)
1. Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi
phản ứng sau:
A to O2 + H2 C +Na D

Biết D là hợp chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
2. Nêu hiện tượng quan sát được,viết phương trình hóa học giải thích. Khi cho một viên kẽm
(Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit: H2SO4 (loãng)

Câu 2 (2 điểm)
. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau .
a. Na + H3PO4 Na3PO4 + ?
b. FexOy + CO Fe3O4 + CO2
c. Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + ?
d. CxHyOz + O2 CO2 + H2O
Câu 3 (2 điểm)
1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt sau: O2, H2, CO2, N2.
2. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24%.
Xác định công thức tinh thể ngậm nước.
Câu 4 (2 điểm)
1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí
nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết:
Khí O2 được thu bằng phương pháp nào? Phương pháp này
dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hóa học.
2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân
thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc
đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b
mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
Câu 5 (2 điểm)
1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau
phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng trên.
2. Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung
dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại
R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
Câu 6 (2 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH 4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu
được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X .
b. Xác định tỉ khối của X so với H2 .
Câu 7 (2 điểm):
1, Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã lấy lượng hoá chất KClO3,
KMnO4 đem nung nóng, đều thu được a mol khí oxi. Viết phương trình phản ứng và tính
khối lượng mỗi chất cần lấy?
2, Trong một bình kín có thể tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc) và 4,8 g Mg. Đốt Mg trong bình
kín cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất có trong bình sau phản ứng. Biết khí
oxi chiếm 20% thể tích không khí và còn lại là khí nitơ.

Câu 8(2 điểm): Quá trình quang hợp của cây xanh diễn ra theo sơ đồ phương trình phản ứng:
DiÖp lô c
CO2 + H2O   (C6H10O5)n + O2
tinh bột
a) Hoàn thành phương trình phản ứng và nêu biện pháp bảo vệ không khí trong lành?
b) Tính khối lượng tinh bột thu được và thể tích khí O2(đktc) đó giải phóng nếu lượng nước
tiêu thụ là 5 tấn và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư. Cho hiệu suất phản ứng là 80%.
Câu 9(2 điểm): Cho luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung
nóng trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe 3O4; ống 3
chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na 2O. Tính khối lượng chất
rắn thu được trong mỗi ống sau phản ứng? (Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn).
Câu 10 (2 điểm): Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung
nóng) cho đến
khi phản ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol
hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M.
a. Viết các phương trình phản xảy ra.
b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐỀ ÔN LUYỆN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021 -2022
m¤N: HÓA 8
Đề 33 (Thời gian làm bài 150 phút)

Câu 1: (2 điểm)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
a) A1→ FeaOb→ A2+ HCl →
A3 + H 2 b) FeS2→ A4 → A5→ A6+→Al A7 + H2
Hãy chọn các chất thích hợp A1; A2; A3;….. A7 để viết phương trình hóa học hoàn thành sơ
đồ chuyển hoá trên (ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 2: (2 điểm)
1) Có 4 chất lỏng không màu đựng riêng biệt trong 4 lọ hoá chất mất nhãn sau: dung dịch
H2SO4; dung dịch Ca(OH)2; dung dịch NaCl; Nước cất. Nêu phương pháp nhận biết 4 chất lỏng
trên.
2) Nhiệt phân 63,2 gam hỗn hợp thuốc tím Kalipemanganat và Canxicacbonat thu được a
lít khí X(đktc). Tìm giá trị a biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân chỉ đạt 90%.
Câu 3: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn khí Y cần dùng hết 13,44 dm3 khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu
được 6,72dm3 khí cacbonic và 10,8 gam hơi nước(các thể tích đo ở đktc).
a) Hợp chất Y do những nguyên tố hoá học nào tạo nên? Tính khối lượng chất Y đem đốt
cháy.
b) Biết tỉ khối hơi của chất Y so với khí oxi là 0,5. Xác định công thức phân tử của Y, viết
sơ đồ công thức của hợp chất Y.
Câu 4: (2 điểm)
1) Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R (chưa rõ hoá trị) vào dung dịch axitclohiđric. Khi
phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại: Na; Fe; Zn; Al
c) Lấy toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi
(đktc). Bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Tính số phân tử nước thu được.

Câu 5: (2 điểm)
Cho hỗn hợp khí Hiđro và Cacbonic đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 1,0 gam
kết tủa A màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột Đồng(II)oxit nung nóng, dư thì thu được
1,28 gam chất rắn B màu đỏ (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. Xác định A, B.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
c) Trình bày cách tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp khí ban đầu (viết phương trình
hóa học nếu có).
Câu 6: (2 điểm)
a. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất
trên, có những chất nào.
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2O, với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ đk phản ứng nếu có).
b. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO 4 hoặc KClO3. Hỏi
khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi
nhiều hơn? (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Câu 7:(2 điểm)
Cho sơ đồ: M2(CO3)n + H2SO4 → M2(SO4)n + CO2↑ + H2O: (M là kim loại có hóa trị n)
a. Cân bằng phương trình hóa học trên
b. Nếu hòa tan hoàn toàn muối trên M 2(CO3)n bằng một lượng dung dịch H 2SO4 9,8% (vừa đủ),
thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ bằng 14,18%. Tìm kim loại M.
Câu 8: (2 điểm)
a. Tính số nguyên tử, số phân tử có trong 4,9 gam H2SO4 nguyên chất.
b. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều
chế được 280 gam dung dịch CuSO4 16%.
c. Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim loại
trong oxit có hoá trị III.
Câu 9: (2 điểm)
Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Người ta nhận thấy
lượng CO2 sinh ra vượt quá lượng CO cần dùng là 4,8 gam. Cho lượng chất rắn thu được sau phản
ứng hòa tan trong dung dịch H2SO4 0,5M (vừa đủ), thu được V lít khí (đktc). Dẫn từ từ V lít khí
đó đến khi hết qua 20 gam bột CuO nung nóng, thu được a gam chất rắn.
a, Hãy xác định công thức oxit sắt.
b, Tính V và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
c, Tính a.
Câu 10: (2 điểm)
1. Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí ( nitơ chiếm 80% và oxi chiếm 20% về thể
tích). Biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc cân nặng 8,544 gam. Hãy tính % theo thể tích mỗi khí
trong hỗn hợp A?
2. Cho 11,7 gam hỗn hợp Kẽm và Magie tác dụng với dung dịch axitclohiđric sau phản ứng thu
được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Chứng minh hỗn hợp Kẽm và Magie không tan hết.

Họ và tên thí sinh: ...................................Số báo danh: ...................................Phòng.........

You might also like