You are on page 1of 11

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT

ĐỀ CHÍNH THỨC-1 Môn: HÓA HỌC


Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1. (3 điểm)
1) Khi oxi hóa etylen glicol trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp gồm 5 chất hữu cơ.
Hãy viết công thức cấu tạo của 5 chất đó.
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của chúng, giải thích ngắn gọn.
2) Cho sơ đồ phản ứng

Xác định công thức cấu tạo của X 1, X2, X3, X4, X5, Y1, Y2 và viết các phương trình phản ứng hóa học
xảy ra, biết X1 là anđehit đa chức, có mạch không phân nhánh và Y2 là ancol bậc 2.
3) Cho dung dịch X chứa CH3COOH 0,3M (Ka của CH3COOH bằng 1,75.10-5; ở 250C).
Tính pH của dung dịch X ở 250C.
Cho 4 gam NaOH vào 1 lít dung dịch X thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y ở 250C.
Câu 2. (3 điểm)
1) Cho hỗn hợp FeS và Cu2S (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A và
khí B (A tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2; khí B hóa nâu trong không khí). Cho dung dịch A
tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được dung dịch A 1 và kết tủa A2. Nung A2 ở nhiệt độ cao thu
được chất rắn A3. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra để giải thích hiện tượng trên.
2) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X và khí H 2. Chia dung
dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được 7,8g
kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với 450ml dung dịch HCl 1M thu được 11,7g kết tủa. Tính m.
Câu 3. (3 điểm)
1) Cho hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh X và Y (M X<MY). Đốt cháy
hoàn toàn 0,03mol hỗn hợp A, thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc). Nếu trung hòa 0,03mol A thì cần
dùng 400ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
2) A, B, C, D và E là chất hữu cơ no, mạch thẳng chứa các nguyên tố C, H và O, đều có phân tử khối
bằng 74.
A, B, C và E phản ứng được với Na sinh ra khí H2.
B, C, D tác dụng với dung dịch NaOH.
B, E và D đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Oxi hóa A thu được đồng đẳng tiếp theo của C.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3) Đun nóng 21,69 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y ( )
với 330ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được m gam muối khan của các amino axit (các amino axit này đều chứa 1 nhóm -COOH và 1
nhóm -NH2 trong phân tử). Tính m.
Câu 4. (3 điểm)
1) Cho các dung dịch: ZnSO4; AlCl3; Fe2(SO4)3 lần lượt tác dụng với các dung dịch: Na 2CO3; NH3;
NaI. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2) Cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau đây:
Dẫn khí NH3 dư vào bình đựng khí clo.
Sục khí H2S vào dung dịch có chứa hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 loãng.
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4.
3) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bột gồm 1,28 gam Cu và m gam Fe 3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng,
rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa
đủ 200 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.

1
Câu 5. (4 điểm)
1) Một hỗn hợp X gồm 2 amino axit A và B có tổng số mol là 0,1mol (số nhóm chức axit trong A và
B đều không vượt quá 2; MA < MB).
Cho hỗn hợp X tác dụng với 112ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng, phải dùng 12ml dung
dịch NaOH 1M để tác dụng vừa hết với lượng H2SO4 còn dư.
Cho lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch Ba(OH) 2 0,6M. Sau khi cô cạn thu
được 8,52 gam muối.
Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thì thu được
6,5 gam kết tủa.
Xác định công thức cấu tạo dạng mạch không phân nhánh của A và B.
2) Hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic đơn chức, mạch phân nhánh (X), ancol đơn chức (Y) và
este (Z) là sản phẩm của phản ứng este hoá X và Y.
Đốt cháy hoàn toàn 26 gam A rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong
dư thu được 130 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 51,2 gam.
Mặt khác khi cho 26 gam A phản ứng vừa hết với 200ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu
được chất B và 11,5 gam chất D. Hoá hơi D rồi dẫn qua ống đựng CuO dư, nung nóng thu được
sản phẩm hữu cơ E. Cho E phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3, đun nóng thu được
54 gam Ag.
Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.
Câu 6. (4 điểm)
1) Hòa tan hỗn hợp A gồm kim loại M và oxit MO (M có hóa trị 2) bằng 2 lít dung dịch HNO 3 1M
thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Để trung hòa axit dư
trong dung dịch B cần dùng 2 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch C. Chia dung dịch C
thành 2 phần bằng nhau.
a) Tiến hành điện phân phần 1 với điện cực trơ, trong thời gian 1447,5 giây thu được 5,76 gam
kim loại M tại catot và 1,008 lít khí ở anot (đktc). Xác định kim loại M và cường độ dòng điện.
b) Tiến hành điện phân phần 2 với điện cực trơ bằng dòng điện có cường độ như trên cho đến khi
bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại (thời gian điện phân là t giây; toàn bộ lượng kim loại
sinh ra trong quá trình điện phân đều bám vào catot), để một thời gian cho các chất trong bình
điện phân tác dụng với nhau hoàn toàn (phản ứng sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất)
thấy khối lượng catot sau phản ứng tăng lên m gam so với trước khi điện phân. Tính t và m.
2) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe xOy thu được hỗn hợp Y. Chia
hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 0,336 lít khí H2 (đktc).
Hòa tan hoàn toàn phần 2 vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và
dung dịch Z.
a) Xác định công thức của FexOy.
b) Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau
phản ứng.

Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119;
I = 127; Ba = 137; Pb = 207.
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
_______________HẾT_______________

Họ và tên thí sinh:…………………………………Số báo danh:…….............……………........................


Người coi thi số 1:…………………………………Người coi thi số 2…………………….........................

2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC-2
(Đề thi gồm 2 trang) Môn: HÓA HỌC - LỚP 12
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1. (4 điểm)
1) Cho dãy phản ứng:
a) (X) + NaOH (Y) + (Z) + (T) b) (Y) + H2SO4 loãng Na2SO4 + (Y’)
c) (Z) + H2SO4 loãng Na2SO4 + (Z’) d) (Z’) (M) + H2O
e) (Y’) + AgNO3 + NH3 + H2O Ag +… g) (T) + AgNO3 + NH3 + H2O Ag + …
Biết X có công thức phân tử là C 6H8O4. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Y', Z, Z', M, T
và hoàn thành dãy phản ứng trên.
2) Các chất A, B, C và D mạch hở, có cùng công thức phân tử C 3H7O2N, không tham gia phản ứng
tráng gương. Ở điều kiện thường A và B là chất rắn, còn C và D là chất lỏng. Khi phản ứng với hiđro
trong điều kiện thích hợp, từ A thu được C 3H9O2N, từ D thu được C3H9N. Các chất A, B và C đều tác
dụng được với dung dịch HCl loãng và dung dịch NaOH, trong đó phản ứng của B và C với dung dịch
NaOH tạo ra muối của các α- amino axit. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A, B, C, D và viết
các phương phản ứng đã nêu trên.
Câu 2. (2 điểm)
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với
240 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 219,6 gam hơi nước và
59,2 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 31,8 gam Na 2CO3; 74,8 gam CO2 và
19,8 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn
chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126).
1) Xác định công thức phân tử của X.
2) Chọn một trong số các công thức cấu tạo phù hợp của X để viết phương trình phản ứng của X với
dung dịch NaOH, Z với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Câu 3. (2 điểm)
Thực hiện quá trình sản xuất rượu etylic từ 50 kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột, phần còn lại là tạp
chất không tạo ra ancol etylic) qua 3 bước:
Bước 1: Nấu cơm bằng tủ điện có công suất 12 kW, trong thời gian 45 phút;
Bước 2: Trộn cơm với 2,5 túi men rượu, sau đó ủ trong 7 ngày;
Bước 3: Nấu rượu bằng nồi điện có công suất 18 kW, trong thời gian 2 giờ 45 phút.
Hỏi lợi nhuận của nhà đầu tư sau quá trình sản xuất rượu nói trên là bao nhiêu tiền? Biết rằng:
- Hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất rượu là 70%; khối lượng riêng của C 2H5OH là 0,8 gam/ml;
rượu sản xuất ra là rượu 350, giá bán 25.000 đồng/lít;
- Chi phí: giá gạo nếp là 12.000 đồng/kg; giá 1 túi men rượu là 20.000 đồng; giá điện 2.500
đồng/kWh; tổng tiền thuê nhân công là 150.000 đồng; tiền hao mòn thiết bị là 50.000 đồng; giả sử không
còn chi phí khác.
Câu 4. (2 điểm)
Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi Gly và Ala. Đun nóng 0,3 mol A trong dung
dịch NaOH dư cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 1,6 mol NaOH phản ứng, thu được m gam muối.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,6 gam A, cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 122,6 gam. Tính giá trị của m.
Câu 5. (4 điểm)
3
1) Cho các khí: Cl2, NO2, NH3, SO2, H2 và C2H4.
Trong phòng thí nghiệm, với bộ dụng cụ như hình
Bông tẩm chất D
vẽ, có thể dùng để điều chế những khí nào, tại sao?
Chất D là chất gì, chất D có tác dụng gì, giải thích
(viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có)?
Với mỗi khí điều chế được, hãy chọn một cặp A
và B thích hợp để viết phản ứng điều chế khí đó?
2) Hợp chất A được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p6. Tổng số hạt cơ bản
(e, p và n) có trong một phân tử A là 164.
a) Hãy xác định công thức của chất A.
b) Hòa tan chất A ở trên vào nước được dung dịch B làm quì tím hóa xanh. Xác định công thức đúng
của A và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch AlCl 3,
FeCl3 và FeCl2.
Câu 6. (2 điểm)
Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,04 mol CuSO 4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A
(điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có
tổng thể tích là 0,896 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 1,02 gam Al 2O3. Giả sử
hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Tính giá trị của t.
Câu 7. (2 điểm)
Cho m gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 3 muối K 2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2 vào nước dư thu được kết
tủa X và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: phần 1 phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH
0,5M; phần 2 phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 0,5M. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư,
khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 0,25M thu được dung dịch chứa 8,95 gam
hỗn hợp muối. Tính giá trị của m, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 8. (2 điểm)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 (trong điều kiện không có không khí) thu
được 18,54 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành 2 phần. Cho phần 1 tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và 5,04 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong
480 ml dung dịch HNO3 1M thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp các
muối. Tính giá trị của m, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;
Cr=52; Mn=55; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Sn=119; I=127; Ba=137; Pb=207.
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
_______________HẾT_______________

Họ và tên thí sinh:…………………...………………Số báo danh:…….............…………..…...........................


Người coi thi số 1:…………………...………………Người coi thi số 2…………...………….........................

4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
ĐỀ THI CHÍNH -3
Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12
(Đề thi có 02 trang, gồm 8 câu) Thời gian làm bài: 180 phút

Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39, Ca =
40, Ba= 137; Zn = 65; Mn = 55; Cl =35,5; Al = 27.
Câu 1: (3,0 điểm)
1. Cho các chất: p-crezol; natri phenolat; etylamoni hidrosunfat; isoamyl axetat; amilozơ;
Ala-Gly lần lượt tác dụng với các dung dịch ở nhiệt độ thích hợp: HCl; NaOH. Viết các phương
trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm sạch và rót tiếp vào đó 0,5
ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong khoảng 3 phút. Để nguội.
Bước 2: Cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) vào ống nghiệm nói trên và khuấy đều bằng đũa
thuỷ tinh cho đến khi kết thúc phản ứng.
Bước 3: Rót dung dịch thu được ở bước 2 vào ống nghiệm đựng Cu(OH) 2 (có mặt NaOH),
đun nóng.
Nêu hiện tượng xảy ra tại các bước trên. Cho biết vai trò của H 2SO4, NaHCO3 tại các bước
1, 2 và viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 2: (3,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ C 2H7O3N và C3H12O3N2. Cho m gam X tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Y (đktc). Mặt khác, khi cho m gam X tác dụng với dung
dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 6,72 lít (đktc) khí Z và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu
được chất rắn gồm hai hợp chất vô cơ. Xác định giá trị của m.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và axit oleic. Hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X.
Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu
gam?
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho 1,792 lít khí O2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba, thu được hỗn hợp chất rắn Y.
Cho hết lượng Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít khí H 2. Cho dung dịch Z tác
dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn
10,08 lít khí CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m, biết các khí
đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4: (2,0 điểm)
Đun nóng hỗn hợp gồm 22,12 gam KMnO 4 và 18,375 gam KClO3 một thời gian, thu được
37,295 gam hỗn hợp chất rắn X gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3, KCl. Cho toàn bộ lượng X
tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn cho toàn bộ lượng
khí clo thu được tác dụng hết với m gam bột Fe nung nóng, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ
lượng Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 204,6
gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Câu 5: (3,0 điểm)

5
1. Hòa tan hết 4,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,215
mol NaHSO4 và 0,025 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp
khí Y gồm CO2, NO và 0,025 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa. Làm
khô dung dịch Z thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.
2. Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/l, thu
được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì
lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Xác định giá trị của x.
Câu 6: (2,5 điểm)
1. Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch gồm NaNO 3 và H2SO4, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí A có khối lượng 1,84 gam gồm hai khí
không màu (có một khí hóa nâu trong không khí), dung dịch B và còn lại 4,08 gam chất rắn
không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
2. Thủy phân 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, thu được dung dịch Y. Dung
dịch Y có khả năng tác dụng tối đa với 0,51 mol Br 2. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,14 mol Ag. Biết glucozơ chiếm %
số mol của Y. Tính khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X.
Câu 7: (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm các chất X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức
(trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp B chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp hai ancol đều no, có
cùng số nguyên tử cacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp hai ancol này vào bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp B, thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol
Na2CO3. Tính % khối lượng của este nhỏ nhất trong hỗn hợp A.
Câu 8: (2,5 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng
vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 46,368
lít (đktc) khí O2, thu được 8,064 lít (đktc) khí N 2. Nếu cho a gam X tác dụng với dung dịch HCl
dư thì thu được m gam muối. Xác định giá trị của m.
2. Cho 0,5 mol hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E với
320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp hai
ancol no trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt cháy hết lượng Y thì thu được Na 2CO3, x
mol CO2 và y mol H2O. Giả thiết este không bị thủy phân trong dung dịch AgNO 3/NH3. Tính tỉ lệ
x:y.
………………………Hết…………………….

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………….

6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12


ĐỀ THI CHÍNH THỨC-4
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)
Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39, Ca =
40, Ba= 137; Zn = 65; Mn = 55; Cl =35,5; Al = 27.

Câu 1: (3,0 điểm)


1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (dư) rồi đun
nóng. Để nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO 4.
b) Cho lượng nhỏ vinyl fomat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm
tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm.
c) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa 2,0 ml anilin, kết thúc phản ứng thêm tiếp
lượng dư dung dịch KOH vào.
d) Cho 5 ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh chứa 5 gam Saccarozơ.
e) Cho 2 gam đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong (dư).
g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
2. Hợp chất X có công thức phân tử C 8H11O2N. Biết X không làm mất màu brom trong CCl 4
và X được tạo thành từ chất hữu cơ Y và chất hữu cơ Z; phân tử khối của Y và Z đều lớn hơn 50
đvC; Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng. Hoàn thành các phương trình hóa học sau
dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn.
X + NaOH  Y + T + H2O (1) X + HCl  Z + E (2)
E + NaOH  Y + NaCl + H2O (3) T + HCl  Z + NaCl (4)
Câu 2: (3,0 điểm)
1. Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol
etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Chỉ dùng một thuốc thử và các dụng cụ
trong phòng thí nghiệm, hãy trình bày cách nhận biết các chất trên.
2. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C 12H10O6, chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH,
thu được các chất hữu cơ X, Y, Z và T. Biết T chứa 2 nguyên tử Cacbon; Y chứa vòng benzen và
MT < MX < MZ < MY. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F
(C7H8O2). Biết a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch. Xác định công thức cấu
tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.
Câu 3: (2,0 điểm)
Nung nóng a gam hỗn hợp khí X gồm ankan A, anken B, axetilen và H 2 trong bình kín (xúc
tác Ni, không có mặt O2) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y
cần vừa đủ V lít khí O 2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z qua bình chứa dung
dịch H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 100
ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít khí X đi qua dung dịch Br 2 dư thì có 38,4 gam
brom phản ứng. Tổng số nguyên tử Cacbon trong A và axetilen gấp hai lần số nguyên tử Cacbon
trong B; số mol A và B bằng nhau; các khí đều ở đktc; A và B có số nguyên tử Cacbon khác
nhau. Tính V.

Câu 4: (2,0 điểm)

7
Axit cacboxylic X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C; Y, Z là hai axit
cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M Y < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn
dung dịch F thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G trong O 2 dư, thu được
Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong, dư, sau khi
các phản ứng hoàn toàn thì khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Tính khối lượng Z trong 23,02
gam E.
Câu 5: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X, thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO 2, HCl, N2 và
H2O. Chia A thành hai phần, cho phần 1 từ từ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 6 gam kết tủa
và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 1,82 gam, đồng thời có 0,112 lít (đktc) khí thoát ra; cho
phần 2 vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 2,66 gam và thu được
5,74 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
Câu 6: (2,0 điểm)
Đun nóng 14,19 gam Este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
15,51 gam muối; Y là este no, hai chức có cùng số nguyên tử Cacbon với X; Z là peptit mạch hở
được tạo bởi glyxin và alanin. Đốt cháy 13,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ
13,216 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 13,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp F có chứa a mol muối của
glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, N2, 0,31 mol CO2 và 0,1 mol
Na2CO3. Tính tỉ lệ a:b.
Câu 7: (2,0 điểm)
Hỗn hợp E gồm ba triglyxerit X, Y, Z và ba axit béo A, B, C. Cho 42,32 gam E tác dụng với
120 gam dung dịch NaOH 7%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam
chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng kim loại Kali dư, kết thúc phản ứng thu được 71,12 lít
khí H2 (đktc). Mặt khác, 5,29 gam E phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch Br 2 0,15M. Đốt cháy
10,58 gam E cần dùng 21,448 lít O2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
Câu 8: (2,0 điểm)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong lượng vừa đủ
dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít
(đktc) khí SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được
30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO 3 đặc nóng, thu được
dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm a mol NO 2 và 0,02 mol SO2. Biết dung dịch Z có chứa 15,56
gam muối. Tính m và tính a.
Câu 9: (2,0 điểm)
Nung nóng m gam hỗn hợp M gồm (NH 4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)2 trong bình kín không có
không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X, hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho toàn bộ
Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,675 gam muối. Hòa tan hết X trong dung dịch
HNO3 đặc nóng, thu được 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính m.
………………………Hết……………………
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………….

8
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

- ĐỀ 5

Câu 1:
1. Khi cho photpho tác dụng với clo dư thu được chất A, còn khi clo thiếu thu được chất
B. Hãy xác định hình dạng phân tử của A, B? Giải thích?
2. Khí C không màu khi sục qua dung dịch brom làm dung dịch đậm màu hơn, khí D
không màu khi sục qua dung dịch brom làm dung dịch mất màu. Dung dịch muối natri
(muối E) trong suốt khi cho thêm dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí D thoát ra và dung
dịch bị vẫn đục. Xác định C, D, E viết các phương trình phản ứng.
3. Khi nung hỗn hợp SiO2 với than cốc trong Cl2 khoảng 9500C thu được một chất khí X
và một chất lỏng Y. Y có khả năng bốc khói trong không khí ẩm. Viết phương trình phản
ứng xẩy ra và giải thích tại sao Y lại bốc khói trong không khí ẩm.

Câu 2:
1. Hợp chất X có công thức C10H18O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
(a) X + 2NaOH ® X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O
(d) X2 + X3 ® X5 + H2O
2. Xác định công thức cấu tạo các chất X1, X2...X5 viết các phương trình phản ứng.
a. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của phenol với anilin? Giải thích?
b. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của catechol (o-HOC6H4OH) với hiđroquinon (p-HOC6H4OH)? Giải thích?
c. Tại sao trong dầu mỏ chủ yếu tồn tại hidrocac bon no và hidrocacbon thơm mà không tồn tại
hidrocacbon không no?
d. Prisman là chất lỏng có công thức phân tử C6H6 điều chế được năm 1973.
* Viết công thức cấu tạo của Prisman.
* Tại sao Prisman lại là chất dễ nổ.

Câu 3:
1. Hợp chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 14,4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH dư, thu được dung dịch có chứa 22,4 gam một muối. Xác định công thức cấu
tạo có thể có của X.
2. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường
axit, với hiệu suất lần lượt bằng 60% và 70% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch
X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Tính m.

Câu 4.
1. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Tính V.
2. Ba nguyên tố A, M, X đều thuộc chu kỳ 3. Hãy xác định các chất A1, A2, A3 viết các
phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
(a) A(OH)m + MXy  A1  +…
(b) A1  + A(OH)m   A2(tan)
(c) A2 + HX  A1  +…
(d) A1 + HX  A3 (tan) +…

9
Câu 5.
1. Hỗn hợp X gồm CuO, Al và Fe 3O4. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua a gam X nung
nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng
18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 3,08a
gam muối và sản phẩm khử chỉ có 1,344 lít hỗn hợp NO và NO 2 (đktc) có tỷ khối so vớ H2
bằng 19. Tính a, biết khối lượng oxi trong X là 0,25a gam.
2. Hợp chất X nóng chảy ở 50 0C và tan vô hạn trong nước. Để chuẩn độ m gam X cần
dùng hết 17,22 ml dung dịch KOH 0,098M. Cho bay hơi dung dịch sau chuẩn độ thì chỉ
còn lại 0,2337 gam tinh thể không màu của chất Y (không ngậm nước) có chứa các ion
.
a. Xác định các chất X, Y
b. Nêu tính chất hóa học của X.

Câu 6:
1. Để xác định hàm lượng nitơ có mặt trong một mẫu thép dưới dạng nitrua N 3-, người ta
hoà tan 10 gam thép trên trong dung dịch HCl dư. Ion NH 4+ tạo thành được phân huỷ
bằng NaOH đặc, khí NH3 bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 15 ml dung dịch H 2SO4
nồng độ 0,01M. Lượng dư H2SO4 được xác định bằng một lượng dư KI và KIO3. I2 giải
phóng ra từ phản ứng trên phản ứng hết với 16 ml dung dịch Na 2S2O3 nồng độ 0,014M để
tạo ra I- và S4O6 2-. Tính phần trăm khối lượng nitơ trong mẫu thép trên
2. Dung dịch X chứa muối MHCO3. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư,
thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, làm khô dung dịch X thu được chất rắn khan Z.
Nhiệt phân Z, thu được 21,4 gam hỗn hợp khí và hơi. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác
định công thức phân tử và gọi tên muối trên.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 119,7 gam dung
dịch Ba(OH)2 5% thấy có 3,94 gam kết tủa và thu được dung dịch có khối lượng 119,04
gam. Khi oxi hóa A bằng CuO nung nóng được xeton, đun nóng A với H 2SO4 đặc ở 1700C
được anken B. Khi oxi hóa B bằng KMnO4 trong H2SO4 được hỗn hợp xeton và axit.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Viết các phương trình phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo.

Câu 8: Cho 2 anken tác dụng hoàn toàn với H 2O thu được hỗn hợp R gồm hai ancol no đơn chức mạch
hở đồng đẳng kế tiếp. Chia hỗn hợp R thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,568 lit H2.
- Phần 2 đun với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,742 gam hỗn hợp 3 ete. Hiệu suất tạo ete
từ ancol có khối lượng mol nhỏ hơn là 50% và hiệu suất từ ancol có khối lượng mol lớn
hơn là 60%.
Hãy tính khối lượng mỗi ancol trong R.

Câu 9: Axit xitric (có trong quả chanh): HOOC-CH 2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH trong
nước có thể phân li theo 3 nấc tạo ra 3 ion tương ứng là X-, X2-, X3-.
1. Hãy viết công thức cấu tạo của X-, X2-, X3-.
2. Đun nóng axit xitric đến 1760C thu được axit A (C6H6O6). Khử axit A tạo ra axit
propan-1,2,3-tricacboxylic. Nếu tiếp tục đun nóng axit A sẽ thu được hỗn hợp gồm axit B
(C5H6O4, không có đồng phân hình học) và axit C (C 5H6O4, có đồng phân hình học); hai

10
axit này chuyển hóa ngay thành các hợp chất mạch vòng có cùng công thức phân tử
C5H4O3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra dưới dạng công thức cấu
tạo.

------------------ HẾT-----------------

11

You might also like