Professional Documents
Culture Documents
QUẢNG TRỊ
Khóa ngày 06 tháng 10 năm 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: HÓA HỌC
(Đề thi có 2 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Trang 1/2
4. Cho 32,64 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn
hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch
X và 5,76 gam kim loại M. Cho 5,76 gam kim loại M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời H 2 SO4 0,7M và
KNO3 0,6M khuấy đều thì thu được dung dịch E, khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NH 3 dư
vào dung dịch X thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất
rắn R. Cô cạn dung dịch E thu được m gam muối khan. Hãy xác định kim loại M và tìm giá trị của m.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Biết rằng X là hợp chất hữu cơ phổ biến trong tự nhiên có %m C = 44,44%, %mH = 6,17% và %mO =
49,39%; mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học, hãy xác định các chất X, X1, X2, X3, X4 và
viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
X3 Polietylen
X X1 X2
X4 Etyl axetat
2. Để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19, Tổ chức Y tế Thế giới
WHO giới thiệu một công thức như sau:
Dung dịch etanol (rượu etylic) 96 o 8333 ml
Dung dịch hiđro peroxit 3% 417 ml
Dung dịch glyxerol 98% 145 ml
Nước cất đã đun sôi, để nguội phần còn lại
a) Hãy cho biết vai trò của hiđro peroxit và glyxerol trong dung dịch trên.
b) Độ rượu cho biết số ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) có trong 100 ml dung dịch rượu. Tính
khối lượng etanol có trong 8333 ml rượu 96 o (96 độ) ở trên.
c) Khi đun nhẹ hoặc có mặt xúc tác MnO 2, H2O2 bị phân hủy tạo ra khí oxi và nước. Đun nhẹ 100 gam
dung dịch H2O2 34% một thời gian thu được dung dịch H 2O2 17%. Bỏ qua sự bay hơi nước, tính thể tích khí
oxi sinh ra (đktc).
d) Lập luận để so sánh độ dài liên kết O-O trong các phân tử H2O2, O2, O3.
3. Sục 3,36 lít khí axetilen (đktc) vào dung dịch HgSO 4/H2SO4 loãng đun nóng ở 80 0C một thời gian thu
được hỗn hợp Y (gồm hơi và khí). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với một lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu
được 33,12 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen.
b) Đốt cháy hoàn toàn 2,02 gam Y trong khí oxi (dư) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung
dịch chứa đồng thời NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,08M. Tính khối lượng kết tủa thu được (nếu có) và khối lượng
chất tan có trong dung dịch thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả thiết rằng nước không bay
hơi trong suốt quá trình thực hiện các thí nghiệm.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Dùng công thức cấu tạo thu gọn để viết phương trình hóa học các phản ứng sau:
⎯⎯⎯⎯→
H 2SO4 (l),t o
a) Este +H2O ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯→
H 2SO4 (l),t o
propan-2-ol + axit formic b) Este+H2O ⎯⎯⎯⎯ axit acrylic+anđehit axetic
c) Este (C5H 8O4) + NaOH → 2 muối + ancol d) Este(C11H10O4) +NaOH →2 muối+xeton+ nước
2. Hỗn hợp A gồm hai anđehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (phân tử của chúng hơn kém nhau hai nguyên
tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol A thu được 0,26 mol CO2 và 0,20 mol H2O. Nếu cho 0,14 mol A tác
dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được p gam kết tủa. Hãy tính giá trị của p.
3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglyxerit và các axit béo (trong đó n triglyxerit : naxit béo = 1:1)
cần vừa đủ 4,21 mol O2 thu được CO2 và 2,82 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch
brom thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Hiđro hóa hoàn toàn X (Ni, t0) rồi cho sản phẩm tác dụng
với một lượng dư NaOH thu được 48,40 gam muối. Tính giá trị của m.
4. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở Y, Z, T trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (MY < MZ
< MT). Đốt cháy hoàn toàn 20,04 gam X cần dùng vừa hết 0,79 mol O 2; hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình chứa một lượng dư dung dịch nước vôi trong thu được 76,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau
phản ứng giảm đi 30,68 gam so với trước phản ứng. Nếu cho 20,04 gam X tác dụng với một lượng dư NaOH
thì thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 22,08 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Xác định công thức cấu tạo các chất Y, Z, T và tính khối lượng của chúng trong X.
Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39, Ca=40; Mn=55;
Fe=56; Cu=64; Br = 80; Ag=108; Ba=137.
----------------- HẾT -----------------
Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác
Trang 2/2
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT
Khóa ngày 06 tháng 10 năm 2020
Môn thi: HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm có 8 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
a) Kim loại Al tan, có khí không màu thoát ra.
2Al + 2KOH + 2H2O ⎯⎯ → 2KAlO2 + 3H2
b) Kết tủa keo trắng, có khí mùi trứng thối thoát ra.
Al2(SO4)3 + 3K2S + 6H2O ⎯⎯ → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3H2S
1 c) Kết tủa vàng 1,0
H2S + Fe2(SO4)3 ⎯⎯ → 2FeSO4 + H2 SO4 + S
d) Ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan dần thu được dung dịch không màu.
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O ⎯⎯ → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 ⎯⎯ → [Zn(NH3)4](OH)2
a) Oxit cao nhất là R2O5 CTHH hợp chất khí với hiđro: RH3
MR 91,18
%m(R) RH3 = = MR = 31 g/mol R là photpho (P). 0,5
M R + 3 100
b) X: Ca3(PO 4)2; Y: H3PO 3; Z: Na2HPO3
2
Ca3(PO 4)2 + 5C + 3SiO 2 ⎯⎯ to
→ 2P + 5CO + 3CaSiO3
2P + 3Br2(thiếu) ⎯⎯ → 2PBr3
o
t
Trang 1/8
Câu Ý Nội dung Điểm
a) Kết tủa đen.
HS- + Cu2+ ⎯⎯ → CuS + H +
b) Dung dịch nước brom bị nhạt màu dần đến mất màu.
SO2 + Br2 + 2H2O ⎯⎯ → 4H+ + 2Br- + SO 24−
1 c) Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra. 1,0
3 NO −2 + 2H+ ⎯⎯→ NO3− + 2NO + H2O (2NO + O2 → 2NO2)
d) Dung dịch bị vẩn đục
C6H5O- + CO2 + H2O ⎯⎯ → C6H5OH + HCO3−
MX2 là FeS2
FeS2 + 14H+ + 15 NO3− →Fe3+ + 2 SO 24− + 15NO2 + 7H2O
2 SO 24− + Ba2+ → BaSO 4 1,0
0,1 0,2
Áp dụng bảo toàn electron: 0,15+0,2+0,2=0,25(5-k) k = 2,8
Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một hỗn hợp = 0 nên:
0,25.(+2,8) + (-2). nO = 0 nO(B) = 0,35 mol.
Bảo toàn khối lượng: mddX = m ddaxit + mA – m hh B
mdd sau= 100+14,8-(0,25.14 + 0,35.16)= 105,7 gam
C%Cu(NO3 )2 = 17,79% ; C%Fe(NO3 )2 = 17,03; C%Fe(NO3 )3 = 11,45% 0,5
Trích mẫu thử từ các dung dịch tương ứng và đánh dấu cẩn thận.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4 , BaCl2 (nhóm I)
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh NaHCO3, NaOH, Na2CO 3 (nhóm II)
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển màu đỏ là KHSO4 0,25
- Dùng KHSO4 cho vào các mẫu ở nhóm I.
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng được tạo ra là BaCl2:
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl.
1 + Mẫu còn lại ở nhóm I là dung dịch Na2SO4 0,25
- Dùng BaCl2 cho vào các chất ở nhóm (II).
+ Chất phản ứng tạo kết tủa trắng là Na2CO3
Câu BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
3 + Còn lại hai chất: NaHCO3 , NaOH (nhóm III) 0,25
- Dùng KHSO4 nhận được ở trên cho vào các chất ở nhóm III
+ Mẫu có khí thoát ra là KHCO3,
KHSO4 + KHCO3 → K2 SO4 + CO 2 + H2O
+Mẫu không tạo ra hiện tượng gì là dung dịch NaOH 0,25
A1: NaHSO4 ; A2: Na2SO3 (hoặc NaHSO3); A3: Na2 S (hoặc NaHS);
A4: Na2O2; A5: Na3N (hoặc NaNH2); A6: SO2 ; A7: H2S; A8:O 2; A9 : NH3.
2NaHSO4 + Na2 SO3 → 2Na2SO4 + SO2 + H2O
2 (NaHSO3) 1,0
2NaHSO4 + Na2 S → 2Na2SO4 + H2 S
(NaHS)
Na2O2 + H2O → 2NaOH + O2
Trang 3/8
Câu Ý Nội dung Điểm
Na3N +3H2O →3NaOH + NH3
(NaNH 2)
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
V2O5 ,t o
⎯⎯⎯
2SO2 + O2 ⎯⎯⎯ → 2SO3
H2S + 2NH3 → (NH4)2S
(NH4HS)
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
2H2S + 3O2 ⎯⎯ to
→ 2SO2 + 2H2O
4NH3 + 3O2 ⎯⎯ → 2N2 + 6H2O
o
t
Nếu Mg, Fe phản ứng hết trong dung dịch CuSO4 thì oxit phải chứa MgO, Fe 2O3 và
có thể có CuO. Như vậy, khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại.
Nhưng theo giả thiết: moxit = 14 gam < mkim loại = 14,8 gam
Vậy kim loại dư, CuSO 4 hết.
Nếu Mg dư thì dung dịch thu được chỉ là MgSO 4 kết thúc phản ứng chỉ thu được
MgO (trái với giả thiết) Mg hết, Fe có thể dư. 0,25
Gọi số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là x và y mol; số mol Fe đã phản
ứng là z (z y) mol.
Mg + CuSO4 ⎯⎯ → MgSO4 + Cu
x → x x x (mol)
Fe + CuSO4 ⎯⎯ → FeSO4 + Cu
z → z z z (mol)
MgSO4 + 2NaOH ⎯⎯ → Mg(OH) 2 + Na2SO4
x→ x
3
FeSO4 + 2NaOH ⎯⎯ → Fe(OH) 2 + Na2SO4
z→ z (mol)
Mg(OH)2 ⎯⎯ t0
→ MgO + H2O
x→ x (mol)
4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯ → 2Fe2O3 + 4H2O
0
t
0,25
z→ z/2 (mol)
Chất rắn Z gồm Cu (x+z) mol và có thể có Fe dư (y-z) mol.
Oxit gồm MgO và Fe2O3 .
24x + 56y = 14,8 (1)
64(x+z) + 56(y-z) = 21,6 (2)
40x + 160.z/2 = 14 (3)
Giải hệ (1), (2) và (3) ta được x = 0,15 mol, y = 0,2 mol, z = 0,1 mol.
mMg= 0,15.24 = 3,6 gam; mFe = 0,2.56 = 11,2 gam.
Số mol CuSO4 là x+z = 0,25 mol m = 0,25.214 = 53,5 gam 0,5
a) Tìm kim loại M:
Fe3O4 + 10 HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O (1)
M + 2n HNO3 → M(NO 3)n + n NO2 + n H 2O (2)
M + n Fe(NO3)3 → nFe(NO3)2 + M(NO3)n (3)
+ Giả sử M(OH)n không tan trong dd NH3 thì chất rắn R gồm Fe2O3 và M2O n
Xét các quá trình:
2 Fe3O4 → 3 Fe2O3 (*)
4
2M → M2On (**)
Theo (*) và (**) thì mR > 26,88 gam nhưng theo giả thiết m R = 19,2 gam < 26,88 gam.
Vậy M(OH)n tan trong dung dịch NH3.
+ n NO = 2, 24 = 0,1 mol. Khối lượng A tan trong HNO 3 là 26,88 gam.
2
22, 4
Trường hợp 1: Không xảy ra phản ứng (3)
Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 +3NH4NO3 (4)
Trang 4/8
Câu Ý Nội dung Điểm
⎯⎯→
0
t
2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (5)
19, 2
n Fe2O3 = = 0,12 mol. Theo (1), (4), (5) n Fe3O4 = 0, 08 mol
160
m Fe3O4 = 0, 08.232 = 18,56 gam
mM tham gia phản ứng (2) là 26,88 - 18,56 = 8,32 gam
n NO2 do (2) sinh ra là 0,02 mol
M = 416n (loại) 0,25
Trường hợp 2: Xảy ra phản ứng (3) không xảy ra phản ứng (4) và (5):
Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4NO3 (6)
4 Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯→ 2 Fe2O3 + 4 H2O
t0
(7)
Theo (1), (3), (6), (7) n Fe3O4 = 0, 08 mol m Fe3O4 = 0, 08.232 = 18,56 gam
mM tham gia phản ứng (2) và (3) là 26,88 - 18,56 = 8,32 gam
nM phản ứng với (2), (3) là 0, 26 mol
n
n = 2 0,25
Suy ra M = 32n. Cặp nghiệm hóa học duy nhất là ; M là Cu
M = 64
b) Tính lượng muối khan thu được từ dung dịch E:
3Cu + 8H+ + 2 NO3− → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O
n H+ = 0,28 (mol); n Cu = 0,09 (mol) ; n NO- = 0,12 (mol )
3
Cu : 0, 09 mol
2+
+
H : 0, 04 mol
dd sau phản ứng gồm K + : 0,12 mol
0,25
NO − : 0, 06 mol
3
mol: b b b
a + b = 0,1 a = 0, 03
Ta có:
2a + b = 0,13 b = 0, 07
Ba2+ + CO32- → BaCO3
mol: 0,03 0,03 0,03
mkết tủa = 0,03*197 = 5,91 gam
Dung dịch sau phản ứng chứa: 0,05 mol Na +, 0,01 mol Ba2+, 0,07 mol HCO3-. 0,5
mchất tan = 0,05*23 + 0,01*137 + 0,07*61 = 6,79 (gam).
a) HCOOCH(CH3) 2 + H2O ⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯
H 2SO4 (l)
⎯→ HCOOH + CH3CH(OH)CH3
Câu
5
1 ⎯⎯⎯⎯
H 2SO4 (l)
b) CH2=CH-COOCH=CH2 + H2O ⎯⎯⎯ ⎯→ CH2=CH-COOH + CH3 CH=O 1,0
Trang 6/8
Câu Ý Nội dung Điểm
d) C6H5 -OOC-COOC(CH3)=CH2 +3NaOH → C6H5ONa + (COONa)2
+ CH3COCH 3 + H2O
Theo bài ra ta có:
nA = 0,14 mol
C = 0, 26 / 0,14 = 1,86
nCO2 = 0, 26 mol (A) có chứa CH2O
0,25
H = 0, 2* 2 / 0,14 = 2,86
nH 2 O = 0, 2 mol
a + b = 0,14
HCHO:a mol a = 0,08
TH1: (A) a + 3b = 0,26
CH 2 =CH-CHO: b mol a + 2b = 0,2 b = 0,06
2 PTHH:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + (NH4 )2CO3 + 4NH4NO3
mol:0,08 0,32
H2C=CH-CHO+2AgNO3+3NH3 + H2O→2Ag+ H2C=CH-COONH4 +3NH4NO3
mol: 0,06 0,12
m = (0,32 + 0,12)*108 = 47,52 (gam). 0,5
a+b=0,14
HCHO:a mol
TH2: (A) a+3b=0,26 loại 0,25
CH 3CH 2 CHO: b mol a+3b=0,2
m gam X phản ứng tối đa 0,06 mol Br2 m gam X phản ứng tối đa với 0,06 mol H 2 .
Xét quá trình:
C _ H _ COOH :x mol C _ H _ COONa H O :x mol
n 2n +1 n 2n +1
(X) ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯ → +
H2 NaOH 2
0,06mol
(Y) 4x mol
C H
3 5 (OOCC _ H _
m 2m +1
) 3 :x mol C H
m_ 2m_ +1COONa 3H5 (OH)3 :x mol
C
48,28 gam
8n + 2m = 14 n =1, m = 3
T : HCOOC H
2 4 OOCCH :
3 0,1 mol m T = 0,1*132 = 13, 2 g
X Y : HCOOCH3 : 0, 08 mol m Y = 0, 08*60 = 4,80 g
Z : CH COOC H : 0, 02 mol
3 3 7 m Z = 0, 02*102 = 2, 04 g 0,5
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện
hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nữa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm.
----------------- HẾT -----------------
Trang 8/8