You are on page 1of 5

Luyeän thi THPT Quoác gia_Moân Sinh Nguyeãn Thò Thu

Ba
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
-----------------------------------

1. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi:
A. Moocgan. B. Menđen. C. Coren và Bo. D. Oatxơn và Cric.
2. Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng:
A. di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các NST thường.
B. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST Y.
C. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST X.
D. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST giới tính.
3. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễmsắcthểgiớitínhlàXY, XXY hoặc XXXY đều là
nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C.nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D.gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
4. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST
giới tính X?
A. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
B. Có hiện tượng di truyền chéo.
C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
D. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
5. Hiện tượng di truyền liên kết với NST giới tính X (không có alen tương ứng trên NST Y) có bao nhiêu đặc điểm
sau đây?
(1) Gen trên NST X có hiện tượng di truyền chéo.
(2) Gen trên NST X thường biểu hiện không giống nhau ở cả hai giới.
(3) Gen trên NST X cho kết quả khác nhau trong phép lai thuận nghịch.
(4) Gen trên NST X di truyền theo dòng mẹ
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
6. Bệnh nào dưới đây của người bệnh là do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Bệnh mù màu. D. Hội chứng Tơcnơ.
7. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối. B. 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối.
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối. D. 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
8. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Cặp nào dưới đây được coi là cặp lai thuận nghịch?
A. ♀ XWXw x ♂ XWY và ♀ XWXw x ♂ XwY. B. ♀XWXW x ♂ XwY và ♀ XwXw x ♂ XWY.
C. ♀ X X x ♂ X Y và ♀ X X x ♂ X Y.
w w w W W W
D. ♀ XWXw x ♂ XwY và ♀XWXW x ♂ XwY.
9. Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây dẫn đến hiện tượng phân tính theo giới tính (các
tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới)
(1) ♀ XwXw x ♂ XWY. (2) ♀ XWXw x ♂ XwY. (3) ♂ XWXW x ♀ XwY.
A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (1)
10. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng?
(1) ♀XWXw x ♂ XWY. (2) ♀XwXw x ♂ XWY. (3) ♀ XWXW x ♂ XwY.
A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (2)
11.Ở người, gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường quy định có 3 alen, I A quy định nhóm máu A, IB quy định
nhóm máu B đồng trội so với I O quy định nhóm máu O. Bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X quy định, H
quy định máu bình thường. Bố máu B, bình thường; mẹ máu A, bình thường; con trai của họ máu O, mắc bệnh máu
khó đông. Kiểu gen của mẹ, của bố lần lượt là:
A.IAIOXHXh , IBIBXHY B. IAIOXHXH , IBIOXHY C. IAIAXHXH , IBIOXH Y D. IAIOXHXh, IBIO XHY
12. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây dẫn sẽ cho tỷ lệ phân tính 1: 1: 1: 1 ở hệ lai:
A. ♀ XWXW x ♂ XwY. B. ♀ XWXw x ♂ XwY. C. ♀ XWXw x ♂ XWY. D. ♀ XwXw x ♂ XWY.
13. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở
người:
A. Bệnh dễ biểu hiện ở nam giới, do gen lặn đột biến quy định, không có alen tương ứng trên Y.

1
Luyeän thi THPT Quoác gia_Moân Sinh Nguyeãn Thò Thu
Ba
B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ có khả năng làm biểu hiện bệnh ở con trai.
C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
14. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt
trắng trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực:
A. ♀ XWXw x ♂ XWY. B. ♀ XWXW x ♂ XwY. C. ♀ XWXw x ♂ XwY. D. ♀ XwXw x ♂ XWY.
15. Ở người, bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do:
A. NST giới tính X bị bất hoạt nên gen bệnh trên NST giới tính X không gây biểu hiện ở người nữ XX.
B. trong quần thể, mẹ là người mang gen bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai.
C. Ở nam giới, gen lặn đột biến dễ dàng xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh.
D. Ở nam giới có cặp NST XY, gen lặn này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
16. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Bố
và con trai đều mắc bệnh khó đông, mẹ bình thường. Nhận định nào đúng là?
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố.
B. Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử X HXh.
C. Mẹ không mang gen bệnh XHXH.
D. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh.
17. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Bố
mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định đúng là:
A. Con gái của họ không bao giờ có người mắc bệnh. B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh.
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh. D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh.
18. Ở người bệnh máu mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, gen M quy định phân biệt màu sắc bình
thường. Bố mắc bệnh, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh, họ có một người con gái bình thường. Con gái của họ lấy
chồng hoàn toàn bình thường, nhận định đúng là:
A. khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50%. B. 100% số con trai của họ hoàn toàn bình thường
C. 50% số con trai của họ hoàn toàn bình thường. D. 50% số con gái của họ sẽ mắc bệnh.
19. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, gen M quy định phân biệt màu sắc bình thường.
Khả năng để một cặp vợ chồng sinh con gái mắc bệnh này không thể gặp trong tình huống sau:
A. bố bệnh, mẹ bình thường, ông ngoại bệnh.
B. bố bênh, mẹ bình thường, ông bà ngoại bình thường nhưng có cậu bệnh.
C. bố bệnh, mẹ bình thường nhưng có dì bệnh.
D. bố bình thường, mẹ mắc bệnh.
20. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định (không có alen tương ứng trên NST Y), gen
H quy định máu đông bình thường. Một người đàn ông mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc
bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là
A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
21. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định (không có alen tương ứng trên NST Y), gen
H quy định máu đông bình thường. Một người đàn ông mắc bệnh lấy một người nữ bình thường, xác suất họ sinh đứa
con là con trai và bị bệnh là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
22. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định (không có alen tương ứng trên NST Y), gen
H quy định máu đông bình thường. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng có
bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là
A. 25%. B. 75%. C. 50% D. 100%.
23. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên NST Y), alen b
quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mẹ lông tam
thể, bố lông đen, tỉ lệ màu lông của các mèo con sẽ là:
A. Mèo cái 100% đen - mèo đực 50% đen, 50% hung. B. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể - mèo đực 100% đen.
C. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể - mèo đực 100% hung.
D. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể; mèo đực - 50% đen: 50% hung.
24. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp
về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mẹ lông hung x bố lông đen, tỷ lệ màu lông của các
mèo con sẽ là:
A. mèo cái toàn đen, mèo đực toàn hung. B. mèo cái toàn tam thể, mèo đực toàn hung.
C. mèo cái toàn tam thể, mèo đực toàn đen. D. mèo cái toàn hung, mèo đực toàn đen.
25. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp
về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mèo đực tam thể có NST giới tính XXY chỉ có thể
xuất hiện trong trường hợp:
A. mẹ lông đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính.
B. mẹ lông hung, bố lông đen, mèo mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính.
C. mẹ lông đen, bố lông hung, mèo mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính.
2
Luyeän thi THPT Quoác gia_Moân Sinh Nguyeãn Thò Thu
Ba
D. mẹ lông hung, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly căp NST giới tính.
26. Bệnh nào dưới đây ở người gây chỉ biểu hiện ở nam giới:
(1) Mù màu. (2). Máu khó đông. (3). Có túm lông ở tai. (4).Dính ngón tay số 2 và số 3.

A. (1), (2). B. (1), C. (2), (3). D. (3), (4).


27. Ở ruồi giấm, A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp
NST thường và cách nhau 18cM; gen W: mắt đỏ, gen w: mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương
ứng trên NST Y. Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng cái mình xám, cánh cụt, mắt đỏ và đực mình đen, cánh dài, mắt
trắng với nhau được F1. Cho F1 tạp giao. Ở F2, lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là:
A. 25% B. 13,625% C. 12,5% D. 37,5%
28. Bệnh di truyền nào dưới dây ở người hiện đã có thể điều trị được một phần và cho phép người bệnh sống một
cuộc sống gần như bình thường
A. bệnh teo cơ. B. bệnh máu khó đông. C. hội chứng Tơcnơ. D. hội chứng Claiphentơ.
29. Ý nghĩa trong sản xuất của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là:
(1) Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm.
(2) Tăng cường hiệu quả của phép lai thuận nghịch trong việc tạo ưu thế lai.
(3) Chọn đôi giao phối thích hợp dể tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn.
A. (1), (2). B. (2), (3) C. (1), (3). D. (1).
30. Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính đối với y học là
A. giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm
B. giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền liên kết với giới tính
C. giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp bất thường của cặp NST giới tính
D. giúp hiểu được nguyên nhân, cơ chế gây ra các bất thường về số lượng của cặp NST giới tính
31. Người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:
A. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
B. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
C. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
D. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
32. Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen trên NST Y có đặc điểm là:
A. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái.
C. có hiện tượng di truyền chéo. D. chỉ biểu hiện ở cơ thể XY.
33. Sự di truyền của các bệnh, tật được quy định bởi gen đột biến trên NST Y ở người có đặc điểm là:
(1) Chỉ biểu hiện ở nam. (3) Tính chất trội hoặc lặn của gen đột biến không có ý nghĩa.
(2) Biểu hiện nhiều ở nam, ít biểu hiện ở nữ. (4) Bố luôn luôn truyền bệnh tật cho con trai.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
34. Ở gà, gen trội R quy định lông vằn, gen r quy định gen không vằn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên
NST Y). Phép lai cho phép sớm phân biệt trống và mái khi gà mới nở là
A. ♀ XRXr x ♂ XrY. B. ♀ XrXr x ♂ XRY. C. ♂ XRXr x ♀ XrY. D. ♂ XrXr x ♀ XRY.
35. Ở gà, gen trội R quy định lông vằn, gen r quy định gen không vằn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên
NST Y). Khi lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn được F 1 có 50% là gà trống lông vằn, 50% là gà mái
lông không vằn. Khi cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li về màu lông ở F 2 là:
A. 1 lông vằn: 1 lông không vằn B. 3 lông vằn: 1 lông không vằn
C. 1 lông vằn: 3 lông không vằn D. 1 lông vằn (♀): 1 lông không vằn (♂)
36.Ởcừu,kiểugenHHquyđịnhcósừng, kiểugenhhquyđịnhkhôngsừng, kiểugenHhbiểu hiệncósừngởcừuđực
vàkhôngsừngởcừucái. Gennàynằmtrênnhiễmsắcthểthường. Cholai cừuđựckhôngsừngvớicừucáicósừngđượcF 1,
choF1giaophốivớinhauđượcF2.Tínhtheolí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2lần lượt là:
A. 100% có sừng - 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 1có sừng: 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 1có sừng: 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
37. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính
trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân. D. có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
38. Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A. đồng loạt, xác định, không di truyền. B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền. D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
39. Mức phản ứng là
A. khả năng sinh vật có thể có thể phản ứng trước những điều kiện bật lợi của môi trường.
B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. giới hạn thường biến của một kiểu gen hay nhóm gen trước môi trường khác nhau.
3
Luyeän thi THPT Quoác gia_Moân Sinh Nguyeãn Thò Thu
Ba
D. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
40. Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến với đột biến là thường biến
A. thường biến phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B. thường biến di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống.
C. thường biến là biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. thường biến bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
41. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu đúng khi nói về đặc
điểm di truyền của bệnh trên là:
A. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C.bệnh này chỉ gặp ởnữgiới mà không gặp ở nam giới.
D. nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 42: Ở người, gen M quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen m gây bệnh mù màu đỏ -
xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được
một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen
của cặp vợ chồng này là
A. XMXm× XMY. B. XMXM× XmY. C. XmXm× XMY. D. XMXm× XmY.
Câu 43: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm
trên nhiễm sắc thể thường; gen M quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen m gây bệnh mù
màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có
đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con gái mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAXMXm× AaXmY. B. AaXmXm× AaXMY. C. AAXmXm× AaXMY. D. AaXMXm× AaXmY.
Câu 44: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu
được kết quả như sau:

Phép lai thuận Phép lai nghịch


P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2
gồm:
A. 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm.
Câu 45: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta
có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 46:Ở người, gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường quy định có 3 alen, I quy định nhóm máu A, I B quy
A

định nhóm máu B đồng trội hoàn toàn so với I O quy định nhóm máu O; bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên
nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên nhiễn sắc thể Y) quy định, alen trội H tương ứng quy định khả năng
máu đông bình thường. Bố máu B, bình thường; mẹ máu A, bình thường; con trai của họ máu O, mắc bệnh máu khó
đông. Kiểu gen của mẹ, của bố lần lượt là:
A. IAIOXHXh , IBIBXHY. B. IAIOXHXH , IBIOXHY. C. IAIAXHXH , IBIOXH Y. D. IAIOXHXh, IBIOXHY.
Câu 47: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), các gen quy định màu sắc thân và kích thước cánh cùng nằm trên
một nhiễm sắc thể thương và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau, trong đó các tính trạng thân xám (B), cánh dài (V)
trội hoàn toàn so với thân đen (b), cánh cụt (v); gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có
alen tương ứng trên nhiễn sắc thể Y), trong đó mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với mắt trắng (w). Cho lai 2 dòng ruồi
giấm thuần chúng ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng với nhau được F 1, tiếp tục cho F1
tạp giao được F2. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi ♂ thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 là
A. 42,1875% B. 37,5%. C. 14,0625% D. 18,75%.

--------------------------------------------------

4
Luyeän thi THPT Quoác gia_Moân Sinh Nguyeãn Thò Thu
Ba

You might also like