Professional Documents
Culture Documents
Ba
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
-----------------------------------
1. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi:
A. Moocgan. B. Menđen. C. Coren và Bo. D. Oatxơn và Cric.
2. Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng:
A. di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các NST thường.
B. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST Y.
C. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST X.
D. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST giới tính.
3. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễmsắcthểgiớitínhlàXY, XXY hoặc XXXY đều là
nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C.nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D.gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
4. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST
giới tính X?
A. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
B. Có hiện tượng di truyền chéo.
C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
D. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
5. Hiện tượng di truyền liên kết với NST giới tính X (không có alen tương ứng trên NST Y) có bao nhiêu đặc điểm
sau đây?
(1) Gen trên NST X có hiện tượng di truyền chéo.
(2) Gen trên NST X thường biểu hiện không giống nhau ở cả hai giới.
(3) Gen trên NST X cho kết quả khác nhau trong phép lai thuận nghịch.
(4) Gen trên NST X di truyền theo dòng mẹ
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
6. Bệnh nào dưới đây của người bệnh là do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Bệnh mù màu. D. Hội chứng Tơcnơ.
7. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối. B. 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối.
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối. D. 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
8. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Cặp nào dưới đây được coi là cặp lai thuận nghịch?
A. ♀ XWXw x ♂ XWY và ♀ XWXw x ♂ XwY. B. ♀XWXW x ♂ XwY và ♀ XwXw x ♂ XWY.
C. ♀ X X x ♂ X Y và ♀ X X x ♂ X Y.
w w w W W W
D. ♀ XWXw x ♂ XwY và ♀XWXW x ♂ XwY.
9. Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây dẫn đến hiện tượng phân tính theo giới tính (các
tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới)
(1) ♀ XwXw x ♂ XWY. (2) ♀ XWXw x ♂ XwY. (3) ♂ XWXW x ♀ XwY.
A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (1)
10. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng?
(1) ♀XWXw x ♂ XWY. (2) ♀XwXw x ♂ XWY. (3) ♀ XWXW x ♂ XwY.
A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (2)
11.Ở người, gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường quy định có 3 alen, I A quy định nhóm máu A, IB quy định
nhóm máu B đồng trội so với I O quy định nhóm máu O. Bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X quy định, H
quy định máu bình thường. Bố máu B, bình thường; mẹ máu A, bình thường; con trai của họ máu O, mắc bệnh máu
khó đông. Kiểu gen của mẹ, của bố lần lượt là:
A.IAIOXHXh , IBIBXHY B. IAIOXHXH , IBIOXHY C. IAIAXHXH , IBIOXH Y D. IAIOXHXh, IBIO XHY
12. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây dẫn sẽ cho tỷ lệ phân tính 1: 1: 1: 1 ở hệ lai:
A. ♀ XWXW x ♂ XwY. B. ♀ XWXw x ♂ XwY. C. ♀ XWXw x ♂ XWY. D. ♀ XwXw x ♂ XWY.
13. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở
người:
A. Bệnh dễ biểu hiện ở nam giới, do gen lặn đột biến quy định, không có alen tương ứng trên Y.
1
Luyeän thi THPT Quoác gia_Moân Sinh Nguyeãn Thò Thu
Ba
B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ có khả năng làm biểu hiện bệnh ở con trai.
C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
14. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt
trắng trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực:
A. ♀ XWXw x ♂ XWY. B. ♀ XWXW x ♂ XwY. C. ♀ XWXw x ♂ XwY. D. ♀ XwXw x ♂ XWY.
15. Ở người, bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do:
A. NST giới tính X bị bất hoạt nên gen bệnh trên NST giới tính X không gây biểu hiện ở người nữ XX.
B. trong quần thể, mẹ là người mang gen bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai.
C. Ở nam giới, gen lặn đột biến dễ dàng xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh.
D. Ở nam giới có cặp NST XY, gen lặn này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
16. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Bố
và con trai đều mắc bệnh khó đông, mẹ bình thường. Nhận định nào đúng là?
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố.
B. Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử X HXh.
C. Mẹ không mang gen bệnh XHXH.
D. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh.
17. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Bố
mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định đúng là:
A. Con gái của họ không bao giờ có người mắc bệnh. B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh.
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh. D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh.
18. Ở người bệnh máu mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, gen M quy định phân biệt màu sắc bình
thường. Bố mắc bệnh, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh, họ có một người con gái bình thường. Con gái của họ lấy
chồng hoàn toàn bình thường, nhận định đúng là:
A. khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50%. B. 100% số con trai của họ hoàn toàn bình thường
C. 50% số con trai của họ hoàn toàn bình thường. D. 50% số con gái của họ sẽ mắc bệnh.
19. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, gen M quy định phân biệt màu sắc bình thường.
Khả năng để một cặp vợ chồng sinh con gái mắc bệnh này không thể gặp trong tình huống sau:
A. bố bệnh, mẹ bình thường, ông ngoại bệnh.
B. bố bênh, mẹ bình thường, ông bà ngoại bình thường nhưng có cậu bệnh.
C. bố bệnh, mẹ bình thường nhưng có dì bệnh.
D. bố bình thường, mẹ mắc bệnh.
20. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định (không có alen tương ứng trên NST Y), gen
H quy định máu đông bình thường. Một người đàn ông mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc
bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là
A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
21. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định (không có alen tương ứng trên NST Y), gen
H quy định máu đông bình thường. Một người đàn ông mắc bệnh lấy một người nữ bình thường, xác suất họ sinh đứa
con là con trai và bị bệnh là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
22. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định (không có alen tương ứng trên NST Y), gen
H quy định máu đông bình thường. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng có
bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là
A. 25%. B. 75%. C. 50% D. 100%.
23. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên NST Y), alen b
quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mẹ lông tam
thể, bố lông đen, tỉ lệ màu lông của các mèo con sẽ là:
A. Mèo cái 100% đen - mèo đực 50% đen, 50% hung. B. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể - mèo đực 100% đen.
C. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể - mèo đực 100% hung.
D. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể; mèo đực - 50% đen: 50% hung.
24. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp
về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mẹ lông hung x bố lông đen, tỷ lệ màu lông của các
mèo con sẽ là:
A. mèo cái toàn đen, mèo đực toàn hung. B. mèo cái toàn tam thể, mèo đực toàn hung.
C. mèo cái toàn tam thể, mèo đực toàn đen. D. mèo cái toàn hung, mèo đực toàn đen.
25. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp
về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mèo đực tam thể có NST giới tính XXY chỉ có thể
xuất hiện trong trường hợp:
A. mẹ lông đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính.
B. mẹ lông hung, bố lông đen, mèo mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính.
C. mẹ lông đen, bố lông hung, mèo mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính.
2
Luyeän thi THPT Quoác gia_Moân Sinh Nguyeãn Thò Thu
Ba
D. mẹ lông hung, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly căp NST giới tính.
26. Bệnh nào dưới đây ở người gây chỉ biểu hiện ở nam giới:
(1) Mù màu. (2). Máu khó đông. (3). Có túm lông ở tai. (4).Dính ngón tay số 2 và số 3.
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2
gồm:
A. 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm.
Câu 45: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta
có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 46:Ở người, gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường quy định có 3 alen, I quy định nhóm máu A, I B quy
A
định nhóm máu B đồng trội hoàn toàn so với I O quy định nhóm máu O; bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên
nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên nhiễn sắc thể Y) quy định, alen trội H tương ứng quy định khả năng
máu đông bình thường. Bố máu B, bình thường; mẹ máu A, bình thường; con trai của họ máu O, mắc bệnh máu khó
đông. Kiểu gen của mẹ, của bố lần lượt là:
A. IAIOXHXh , IBIBXHY. B. IAIOXHXH , IBIOXHY. C. IAIAXHXH , IBIOXH Y. D. IAIOXHXh, IBIOXHY.
Câu 47: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), các gen quy định màu sắc thân và kích thước cánh cùng nằm trên
một nhiễm sắc thể thương và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau, trong đó các tính trạng thân xám (B), cánh dài (V)
trội hoàn toàn so với thân đen (b), cánh cụt (v); gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có
alen tương ứng trên nhiễn sắc thể Y), trong đó mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với mắt trắng (w). Cho lai 2 dòng ruồi
giấm thuần chúng ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng với nhau được F 1, tiếp tục cho F1
tạp giao được F2. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi ♂ thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 là
A. 42,1875% B. 37,5%. C. 14,0625% D. 18,75%.
--------------------------------------------------
4
Luyeän thi THPT Quoác gia_Moân Sinh Nguyeãn Thò Thu
Ba