You are on page 1of 2

TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY ĐỀ THI THỬ VÀO THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 - 2021


Môn: Hóa học – Lớp 9
Ngày kiểm tra: 01/06/2021
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1. (2,25 điểm)


1. Các chất X, Y, Z, T (trong đó X, Y, Z là các muối khác nhau của natri) thỏa mãn các tính
chất:
- X hoặc Z khi tác dụng với dung dịch của chất Y đều giải phóng khí có mùi hắc và có khả
năng làm nhạt màu nước brom.
- X hoặc Y khi tác dụng với dung dịch của chất T đều tạo thành kết tủa, trong đó có kết tủa
không tan trong axit mạnh.
- X hoặc T đều không phản ứng với dung dịch của chất Z.
- Dung dịch của chất T cho xuất hiện kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.
Xác định các chất X, Y, Z, T và viết phương trình của các phản ứng xảy ra.
2.
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba,
BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư
dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3
theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau. Tính
giá trị của m.
(lít)

3. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO, CuO và MgO. Trong hỗn hợp X, nguyên tố oxi chiếm 24,00%
về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 8,00 gam hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y, phản ứng xong thu được
a gam chất rắn Z không tan.
a) Tìm giá trị a.
b) Dẫn khí H2 dư qua 16,00 gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 12,48 gam chất rắn. Tính % khối lượng của MgO trong hỗn hợp X.
Câu 2. (1,75 điểm)
1. Cho sẵn các dụng cụ và hóa chất sau đây: cốc thủy tinh 100mL, đũa thủy tinh, bình định
mức 250 mL, ống đong thể tích 25 mL, dung dịch H2SO4 đặc 98% (d=1,84 g/ml), nước cất.
Em hãy tính toán và trình bày cách pha 250 mL dung dịch H2SO4 1,5M.
2. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255
mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch X, sinh ra 0,25
mol CO2. Tìm giá trị của V.
Câu 3. (1,75 điểm)
1. Giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi cho vôi sống vào nước (tôi vôi), ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên và
nhiệt độ hố vôi rất cao.
b) Một nồi nhôm mới mua về sáng lấp lánh, chỉ cần dùng nấu nước sôi, bên trong nồi nhôm
chỗ có nước biến thành màu xám đen.
2. Nhiệt phân 16,350 gam hỗn hợp X gồm KClO3, MnO2, KMnO4 và KCl, sau một thời gian
thu được hỗn hợp rắn Y và 1,792 lít O2 (đktc). Hòa tan hết Y cần dùng dung dịch chứa 0,4 mol
HCl đun nóng, thu được dung dịch Z chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Khí thoát ra hấp
thụ hoàn toàn trong 300 ml dung dịch NaOH 1M (điều kiện thường), sau khi làm bay hơi nước
cẩn thận thu được 17,035 gam chất rắn. Tính % khối lượng KClO3 trong X.
Câu 4. (2,25 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm CH3COOH và HCOOC2H5. Trình bày phương pháp để thu mỗi chất riêng
biệt từ hỗn hợp A. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
2. Khí X chứa 75% nguyên tố Carbon về khối lượng, còn lại là Hidro.
a) Tìm công thức của X.
b) Cho dãy chuyển hóa:
+ A3
X ⎯⎯ → A1 ⎯⎯ → A2 ⎯⎯ → A3 ⎯⎯→ A4 ⎯⎯→ A5 ⎯⎯ → A6 ⎯⎯ → A7 ⎯⎯ →X
A1 đến A7 là công thức của các hợp chất hữu cơ. Xác định các chất từ A1 đến A7 và viết phương
trình của các phản ứng hóa học để hoàn thành dãy chuyển hóa trên.
3. Người ta điều chế ancol etylic theo sơ đồ: Tinh bột ⎯⎯
(1)
→ Glucozo ⎯⎯ (2)
→ Ancol etylic
Tính khối lượng gạo (chứa 80% tinh bột) cần lấy để điều chế 40 lít ancol etylic 400. Biết: hiệu
suất của các giai đoạn (1), (2) là 80% và 60%; khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất
là 0,8 g/mL.
Câu 5. (2 điểm)
1. Chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3,70 gam chất X thu được 3,36 lít CO2 ở
đktc và 2,7 gam H2O. Biết 60 < MX < 100.
a) Lập công thức phân tử của chất X.
b) Biết, chất X tác dụng được với CaCO3. Viết công thức cấu tạo của X. Viết phương trình hóa
học của các phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với Na, NaOH, MgO, CaCO3.
c) Chất Y có cùng công thức phân tử với X. Viết công thức cấu tạo của Y, biết:
Y ⎯⎯⎯ → Z ⎯⎯⎯⎯ →T ; T là chất vô cơ.
0
NaOH NaOH ,t

2. Hai hidrocacbon mạch hở X, Y là chất khí ở điều kiện thường. A là hỗn hợp gồm X và Y.
Dẫn hỗn hợp A vào bình nước brom chứa 8 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối
lượng bình tăng thêm 2,10 gam và đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 2,22 gam. Đốt
cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 6,6 gam CO2.
a) Xác định công thức phân tử của X, Y.
b) Tính tỉ khối của A so với hiđro.

Cho NTK:
H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Cl = 35,5; K = 39, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137.

----------------------- HẾT -----------------------

Link gửi bài:

Chuyên hóa: https://forms.office.com/r/jw6dSwPh7E

You might also like