You are on page 1of 2

BỘ ĐỀ THI THỬ ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2022- 2023


ĐỀ TẬP SỐ 5 MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 02 trang)

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;
S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.
Câu 1. (1,0 điểm)
Hãy nêu phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác và viết các phương trình hóa học
a. CO2 có lẫn trong CO. b. SO2 có lẫn trong C2H4.
c. SO3 có lẫn trong SO2. d. SO2 có lẫn trong CO2.

Câu 2. (1,0 điểm)


Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
(1) (2) (3) (4) (5)
C2 H 5OH   axit axetic   natri axetat   metan   axetilen   etilen
(6) (7) (8)
  C2 H 5OH   etilen   PE (poli etilen)
Câu 3. (1,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm 3 hiđrocabon mạch hở X, Y, Z thể khí (ở điều kiện thường) và MX < MY < MZ. Đốt
cháy hoàn toàn 3,136 lít A (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu
được 41,37 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 27,27 gam. Biết rằng, có hai hiđrocabon phân
tử khối hơn kém nhau 14 đvC và số mol của X gấp 2,5 lần tổng số mol của Y và Z.
1. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z.
2. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.
Câu 4. (1,0 điểm)
a. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344
lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô
cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
b. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp A gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ
khối của X so với khí H2 bằng 18,8). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 5. (1,0 điểm)
a. Cho 2,8 gam bột sắt vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Tính m.
b. Một loại khí than chứa đồng thời N2, CO và H2. Đốt cháy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí này bằng lượng
O2 vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy tách ra 10 gam kết tủa, thu được
dung dịch X và có 0,56 lít khí N2 (đktc) thoát ra. Hỏi khối lượng của dung dịch X tăng hay giảm so với
khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu bao nhiêu gam?
Câu 6. (1,0 điểm)
a. Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp X (ở đktc) thu được
23,4 gam H2O. Nếu cho 31,6 gam hỗn hợp X qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 48
gam kết tủa. Tính khối lượng của mỗi chất trong 31,6 gam X.
b. Este X đơn chức, không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50. X tham gia phản ứng xà
phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của
X thỏa mãn.

1
Câu 7. (1,0 điểm)
Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một: Tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108
gam Ag.
- Phần hai: Tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z
(MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất
phản ứng tạo ete của Y bằng 50%.
Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của Z.
Câu 8. (1,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng vừa đủ 430ml dung dịch
H2SO4 1M, thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung
dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (Z không chứa ion Fe3+). Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9
gam muối khan. Tính khối lượng mỗi chất trong 21,5 gam hỗn hợp X.
Câu 9. (1,0 điểm)
Cho 0,03 mol hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp cùng với 3,36 lít O2 (dư, ở đktc) vào một ống
úp ngược trên chậu nước (xem hình vẽ). Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
anken, đưa nhiệt độ ống về 25oC, ta nhận thấy :
- Mực nước trong ống cao hơn mực nước trong chậu là 68 mm.
- Thể tích phần ống chứa khí là 2,8 lít.
Tìm công thức phân tử của các olefin. Biết rằng :
- Áp suất khí quyển là 758,7 mmHg.
- Áp suất gây ra bởi hơi nước trong ống ở 25oC là 23,7 mmHg.
- Khối lượng riêng của Hg là 13,6 g/cm3.
Giả thiết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Khí CO2 không tan vào nước.
Câu 10. (1,0 điểm)
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y,
Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu
được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng
0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O.
Tính phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E.
-----------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: ……………………

You might also like