You are on page 1of 7

ĐỀ 1

Câu 1. (4,0 điểm)


1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:
a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sau đó đun nhẹ.
b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
c) Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong.
d) Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
2. Cho hỗn hợp rắn gồm FeS 2, NaCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc,
nóng, thu được hỗn hợp khí. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho m gam Na vào 300 ml dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 1M và AlCl3 0,5M. Viết các
phương trình phản ứng và tính giá trị của m để khi kết thúc các phản ứng thu được 0,1 mol kết tủa.

4. Hòa tan hoàn toàn Al bằng V ml dung Khoái löôïng keát tuûa (gam)
dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch 139,9
Y chứa Al2(SO4)3, AlCl3 và H2SO4 dư. Cho từ từ (3) (4)
đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, thấy khối
(2)
lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol y
Ba(OH)2 theo đồ thị hình bên. Dựa vào đồ thị, (1) Soámol Ba(OH)2
hãy viết các phản ứng ứng xảy ra ứng với mỗi
đoạn và tìm giá trị của y. 0,75

Câu 2. (4,0 điểm)


1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1.
Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn và tính số electron độc thân của nguyên
tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản.

2. Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn cho các thí nghiệm sau:
a) Hòa tan FeSx trong dung dịch HNO3 đặc, dư và đun nóng.
b) Cho dung dịch K2S dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
c) Cho dung dịch NH4HSO4 vào dung dịch Ba(HSO3)2.

d) Cho a mol kim loại Ba vào dung dịch chứa a mol NH4HCO3.

Trang 1/2
3. Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Cu tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3
0,3M và Cu(NO3)2 0,25 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 3,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong H 2SO4 đă ̣c, nóng được 0,09 mol khí
SO2. Tính giá trị của a và b.

4. Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2O3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch
chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung
dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N 2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10.
Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính
phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X.

Câu 3. (4,0 điểm)


1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho:
a) Dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
b) Dòng khí H2S qua dung dịch FeCl3.
c) Dung dịch KI vào dung dịch FeCl3, khi phản ứng xong cho thêm vài giọt hồ tinh bột.

d) Từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1:1 và đun nóng.
2. Sắp xếp các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Na2CO3 và Na2SO4 có cùng nồng độ 0,1M
theo chiều tăng pH của dung dịch và giải thích bằng số liệu cụ thể thứ tự sắp xếp đó.

Trang 2/2
3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong
dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch A và khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ
hết lượng SO2 bằng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH (dư), thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan.
Thêm vào m gam X một lượng kim loại M gấp đôi lượng kim loại M có trong X, thu được hỗn hợp Y.
Cho Y tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H 2. Thêm vào m gam X một lượng Fe
bằng lượng Fe có trong X, thu được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư, thu
được dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Viết các phương trình phản ứng và xác định M.
4. Hòa tan hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hóa trị không đổi cần
một lượng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ, thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O
có tỉ khối so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia F thành 2 phần bằng nhau. Đem cô cạn phần 1, thu
được 25,28 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,35 gam kết
tủa. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M.

Câu 4. (4,0 điểm)


1. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6 là các hiđrocacbon khác nhau và viết các phương
trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau đây:

A6 A1 A2 Polietilen

A3 A4 A5 C2H5OH

2. Các chất hữu cơ A, B, C, D có cùng công thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng với dung
dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:2. Trong đó: A, B đều tạo ra một muối, một rượu; C, D đều tạo ra một
muối, một rượu và nước. Biết rằng khi đốt cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy không
có nước. Xác định A, B, C, D và viết phương trình phản ứng với dung dịch NaOH.

3. Đốt cháy 26,7 gam chất hữu cơ F bằng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy cho qua bình 1
đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Kết thúc các phản ứng, khối lượng bình 1
tăng thêm 18,9 gam, bình 2 xuất hiện 90 gam kết tủa, khí thoát ra khỏi bình 2 có thể tích 104,16 lít
(đktc). Cho không khí có 20% thể tích là O 2 và 80% thể tích là N 2, F có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của F.

Trang 3/2
4. Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có một nối đôi C=C); Z là ancol no,
mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành 3 phần
bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần 2 cho tác dụng
với dung dịch brom dư, thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng. Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung
dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M, cô cạn, thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m.

Câu 5. (4,0 điểm)


1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
o o
T +Z(xt) C7H8O2 CuO,t C7H6O2 H2(xt,t ,p) C7H14O2 +Z(xt) C11H18O4

Biết a mol C7H8O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol Na, còn khi tác dụng với dung dịch NaOH thì
cần a mol NaOH và các nhóm thế ở các vị trí liền kề.
2. Công thức đơn giản nhất của chất M là C 3H4O3 và chất N là C2H3O3. Biết M là một axit no
đa chức, N là một axit no chứa đồng thời nhóm chức –OH; M và N đều là mạch hở. Viết công thức
cấu tạo có thể có của M và N.

Trang 4/2
3. Hỗn hợp P gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đem 10,4 gam P tác dụng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 1 mol Ag. Nếu đem 10,4 gam P tác dụng
hoàn toàn với H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X
với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y
bằng 50%. Viết các phương trình phản ứng và tính hiệu suất phản ứng tạo ete của Z.

4. Hỗn hợp X1 gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng
phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X1 cần 0,66 mol O2, thu được 0,57 mol CO2. Đun nóng
11,88 gam X1 với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam
chất rắn Y1 và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z 1. Cho hết lượng Z1 tác dụng với Na dư thì khối
lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y1 với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu
được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các
phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X1.

Trang 5/2
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5;
Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137.
----------------- HẾT -----------------
Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác

Trang 6/2
Trang 1/5

You might also like