Professional Documents
Culture Documents
khan hoàn toàn E thì còn lại 145,2 gam hỗn hợp muối F. Trong 1 phân tử muối kết tinh X ngậm bao
nhiêu phân tử nước ?
2.Chất khí A rất độc, không màu, không mùi. Cho khí A đi qua ống đựng CuO dư, nung nóng, thì
thu được khí B và chất rắn trong ống chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ. Nếu cho khí A phản ứng
với hơi nước ở nhiệt độ cao thì thu được khí B và khí D. Cho khí D tác dụng với khí N2 thu được
khí E. Trong công nghiệp, chất rắn R được sản xuất bằng cách nén hỗn hợp khí B và khí E. Hòa tan
chất R vào nước thu được dung dịch G. Khi cho G tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra
khí E và kết tủa L. Nếu cho G tác dụng với dung dịch HCl dư thì tạo ra khí B. E là chất nào
Câu 5:(4,0 điểm).
1.Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO4. Sau
một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc, lúc đó tất cả đồng thoát ra đều bám hết vào hai
thanh kim loại và khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm đi 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản
ứng nồng độ mol của ZnSO4 lớn gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư
vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,5 gam chất
rắn. số gam Cu bám lên thanh sắt bằng?
2.Một hỗn hợp X gồm 2 muối sunfit và hiđrosunfit của cùng một kim loại kiềm.
Thực hiện ba thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 21,80 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được
V lít khí A. Biết V lít khí A làm mất màu vừa đủ 150 ml dung dịch Br2 1 M.
Thí nghiệm 2: 54,50 gam X cũng tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1,25M.
Thí nghiệm 3: Cho V lít khí A hấp thụ vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84%. Sau phản ứng thu
được dung dịch B.
Nồng độ phần trăm của dung dịch B bằng?
- Thí nghiệm 2: Cho a mol dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch R, thu được y gam
kết tủa trắng.
- Thí nghiệm 3: Cho a mol dung dịch A tác dụng vừa đủ với a mol dung dịch NaOH, thu
được z gam kết tủa trắng và dung dịch T. Hợp chất T kém bền với nhiệt, có ứng dụng trong y học
làm thuốc chữa đau dạ dày.
Biết x + z - y = 133a gam. Xác định công thức hóa học của A, B, R, T.
2. Hãy tìm một chất vô cơ thỏa mãn chất Q trong sơ đồ dưới đây. Xác định các chất A, B, C, X, Y, Z, Q
trong sơ đồ và viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra. Biết rằng từ Q có thể điều chế cả A và X bằng
một phản ứng duy nhất.
1.Hãy chọn 3 dung dịch muối A, B, C (muối trung hòa hoặc muối axit) úng với 3 gốc axit khác
nhau, thỏa các điều kiện dưới đây và viết phương trình hóa học của các phản ứng:
A+ B❑ có kết tủa
→
2.Hợp chất A là muối khan natri của một axit yếu, kém bền bởi nhiệt, có nhiều ứng dụng trong đời
sống. Tiến hành phân tích các mẫu bằng cách trộn đều A với chất trơ rồi đun nóng đến 400oC để
phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn. Độ giảm khối lượng (%) của các mẫu ứng với khối lượng A
khác nhau đã được ghi lại và kết quả được cho dưới đây:
Hàm lượng A trong mẫu, % 20 50 70 90
Khối lượng mất đi, % 7,38 18,45 25,83 33,21
Sử dụng các dữ kiện trên để xác định công thức của A. Nêu ứng dụng phổ biến của A.
- Viết phương trình phản ứng trong buồng tiếp xúc không khí, buồng tạo hạt và buồng tôi.
PELKI – Chinh phục kiến thức THCS
(Cho: Na = 23; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O =16; K =39; H = 1; Mg = 24; C = 12; Cl
= 35,5; N =14; Ag = 108)
----------Hết---------
Họ và tên thí sinh:……………………………………SBD…...............................
PELKI – Chinh phục kiến thức THCS