Professional Documents
Culture Documents
(1) A + B Q (6) H2 + B E
(2) Q + HCl D+E (7) G + E I + H2O
(3) D + Cl2 H (8) I + FeSO4 Q +J
quá trình phân hủy protein và trong sản xuất công nghiệp.Lập luận xác định các chất A, B, D,
H, E, F, Q, G, I, J và hoàn thành các phương trình hóa học trên.
Câu 4 (2,0đ)
4.1 Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
c. Cho mẩu Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3
d. sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
4.2 Chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein, phân biệt các dung dịch cùng nồng độ 0,1 mol/l
trong các ống nghiệm mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4
Câu 5 (2,0đ)
1 . Cho hỗn hợp rắn gồm FeS2, CuS, Na2O chỉ được dùng thêm nước, các điều kiện thiết bị
có đủ, hãy viết phương trình hóa học điều chế Fe(OH)2, CuSO4
2. Có hỗn hợp trộn lẫn gồm các kim loại: Ag, Al, Fe. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu
cách tách riêng biệt từng kim loại ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng ban
đầu. Viết các phương trình phản ứng hóa học chứng minh.
Câu 6 ( 2,0đ)
6.1. Hỗn hợp X chứa Fe, FeO, FeSO 4 trong đó số mol FeSO4 gấp 9 lần tổng số mol hai chất
còn lại. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 0,59 mol H 2SO4 đặc, nóng thu được 0,27
mol SO2 và dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 1,48 mol NaOH và Y được 51,36 gam một chất
kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của FeO trong X.
6.2 Cho m g bột Cu vài 400ml dd AgNO3 0,2M , sau một thời gian phản ứng thu được 7.76g
hỗn hợp Rắn X và dd Y . Lọc tách X , rồi thêm 5.85g bột Zn vào Y , sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toán thu được 10,53g chất rắn Z . Xác định m
Câu 7 ( 2,0đ) Lấy 22,32 gam hỗn hợp A gồm M, MO, MCO3 (M là kim loại) tác dụng hoàn
toàn với 161,7 gam dung dịch H2SO4 80% đặc, nóng, dư thu được dung dịch B và 0,33 mol hỗn
hợp khí D gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hoàn toàn D vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện
38,4 gam kết tủa. Trung hòa B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch G. Làm bay hơi dung
dịch G thì thu được 277,5 gam hỗn hợp E gồm Na2SO4.10H2O và muối kết tinh X (tỉ lệ số mol
tương ứng là 4:1). Làm khan hoàn toàn E thì còn lại 145,2 gam hỗn hợp muối F. Xác định công
thức của muối kết tinh X và thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A
Câu 8 ( 2,0đ) Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch X chứa KOH và K2CO3 thu được
dung dịch Y chứa 2 chất tan. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào 450 ml dung dịch HCl 1M, sau
khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 0,36 mol khí. Mặt khác, nếu cho toàn bộ dung
dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 118,2 gam kết tủa. Xác định số
mol các chất trong dung dịch X.
PELKI – Chinh phục kiến thức THCS
Câu 9 ( 2,0đ) Hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Tiến hành ba thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn,
thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2
(đktc) và dung dịch A.
- Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y trong đó
Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được 4,2 lít
H2 (đktc). Xác định hai kim loại M và R và tính giá trị m.
Câu 10 ( 2,0đ )
1. Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ :