You are on page 1of 2

Chương 2-3: Lý thuyết cân bằng pha - Sự chuyển pha trong hệ chất nguyên chất

Câu 1. Một bình dung tích 5 lít ở 10oC chứa 300 gam nước, 50 gam KNO3 và 40 gam
NaCl. Hãy xác định số pha f và số bậc tự do C của hệ. Cho biết độ tan của các muối KNO3
và NaCl trong nước ở 10oC là 21,2 gam/100 gam nước và 35,7 gam/100 gam nước.
DD: KNO3, NaCl, H2O, KCl, NaNO3
KNO3 + NaCl = KCl + NaNO3
Câu 2. Cho vào bình kín (giữ nhiệt độ, áp suất không đổi) một hỗn hợp khí NO và O2 có
tỉ lệ số mol ban đầu là 2:1. Xảy ra phản ứng 2NO + O2 ⇌ 2NO2. Khi đạt cân bằng, trong
hệ có số cấu tử là bao nhiêu?
Câu 3. Một dung dịch KCl bão hòa (có tồn tại tinh thể KCl trong dung dịch) để trong bình
kín. Hãy xác định số cấu tử k, số pha f và bậc tự do C của hệ ?
k = 2, f = 3, C = 2-3+2 = 1
Câu 4. Khối lượng riêng của phenol dạng rắn và dạng lỏng lần lượt là 1,072 và 1,056 g/ml;
nhiệt nóng chảy của phenol là 24,93 cal/g; nhiệt độ kết tinh ở 1 atm là 41oC. Xác định nhiệt
độ nóng chảy của phenol ở 500 atm.
Đáp số: 43,15 oC
Câu 5. Tính nhiệt nóng chảy của 1 mol diphenylamin nếu 1kg diphenylamin nóng chảy
làm tăng thể tích lên 9,58.10-5 m3 cho biết dT/dP = 2,67.10-7 K.m2/N. Nhiệt độ nóng chảy
của diphenylamin là 540C, khối lượng mol của chất này là 169.
Đáp số: lnc = 19850,2 J/mol
Câu 6. Nước có áp suất hơi bão hòa ở nhiệt độ 60 oC gấp 2,7 lần áp suất hơi bão hòa ở
nhiệt độ 40oC. Biết khối lượng riêng của nước ở trạng thái rắn và lỏng tương ứng là 0,911
và 0,999 g/ml; hệ số DT/DP = -0,0081 (K/atm); 1 cal=41,3 (ml.atm). Tính nhiệt hóa hơi,
nhiệt nóng chảy và nhiệt thăng hoa của nước.
ĐS: lhh = 10285,3 cal/mol; lnc = 1419,96 cal/mol; lth = 11705,26 cal/mol
Câu 7. Ở 0oC nhiệt nóng chảy của nước đá là 1434,6 cal/mol. Thể tích riêng của nước đá
và nước lỏng lần lượt là 1,098 và 1,001 ml/g. Xác định hệ số ảnh hưởng của áp suất đến
nhiệt độ nóng chảy của nước đá và tính nhiệt độ nóng chảy của nước ở 4 atm.
ĐS: Tnc(4atm) = -0,0243 oC

1
Câu 8. Khi đun nóng, S(romic) chuyển thành S(đơn tà) kèm theo biến thiên thể tích riêng
là DV = 0,0138 ml/g; nhiệt độ chuyển pha của quá trình chuyển đổi giữa 2 dạng thù hình
này ở áp suất 1 atm và 10 atm tương ứng là 95,5 oC và 95,8 oC. Tính nhiệt chuyển pha của
quá trình chuyển đổi giữa S(romic) chuyển thành S(đơn tà) (coi nhiệt chuyển pha này là
hằng số trong điều kiện đề bài). Biết khối lượng nguyên tử của S là 32 g/mol; 1 cal = 41,3
ml.atm.
ĐS: lcp = 118,2 cal/mol
Câu 9. Axeton có áp suất hơi bão hòa ở các nhiệt độ 306 K và 320 K lần lượt là 346 mmHg
và 556 mmHg. Hãy xác định nhiệt hóa hơi và nhiệt độ sôi của axeton. (Coi nhiệt hóa hơi
là hằng số trong điều kiện đề bài).
ĐS: Ts = 326 K, nhiệt hóa hơi 6592 cal/mol.
Câu 10. Áp suất hơi bão hòa của axit xyanhydric HCN phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương
trình:
1237
lgP(mmHg) = 7,04 -
T
Hãy xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của chất này ở điều kiện thường.
ĐS: 297,4K; 23,683 (kJ/mol)
Câu 11. Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và cloroform lần lượt là 1000C và 600C,
nhiệt hóa hơi tương ứng là 12,0 và 7,0 kcal/mol. Tính nhiệt độ mà ở đó 2 chất lỏng trên có
cùng áp suất?
ĐS: 175,4oC
Câu 12. Ở 46oC, áp suất hơi bão hòa của chất A dạng lỏng là 50mmHg, của chất A dạng
rắn là 49,5 mmHg. Ở 45oC, áp suất hơi bão hòa của A lỏng lớn hơn của A rắn là 1 mmHg.
Tính nhiệt nóng chảy, nhiệt thăng hoa và nhiệt độ nóng chảy của chất A; biết rằng nhiệt
hóa hơi của nó là 9 kcal/mol và xem thể tích riêng của dạng A lỏng và A rắn xấp xỉ nhau.
ĐS: lnc = 2,32 kcal.mol–1; lth = 11,32 kcal.mol–1; Tonc = 46,9oC.

You might also like