You are on page 1of 3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH VÀO ĐỘI TUYỂN DỰ THI

OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ NĂM 2005


ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian: 240 phút (không kể thời gian giao đề)
Thí sinh phải kiểm soát kỹ: Ngày thi thứ nhất: 09 / 5 / 2005
Đề thi có 03 trang

Câu 1
Hai xilanh A, B được đậy chặt bằng piston. Xilanh A chứa hỗn hợp khí CO2 và H2 theo tỉ lệ mol
1 : 1, xilanh B chứa khí C3H8. Nung nóng cả hai xilanh đến 527oC xảy ra các phản ứng sau:
(A) CO2 (k) + H2(k) ⇌ CO (k) + H2O (k) Kc(A) = 2,50.10-1

(B) C3H8 (k) ⇌ C3H6 (k) + H2 (k) Kc(B) = 1,30.10-3


Khi đạt tới cân bằng, áp suất hơi ở hai xilanh bằng nhau. Thành phần phần trăm thể tích của
C3H8 trong xilanh B bằng 80%.
1. Tính nồng độ cân bằng của các chất trong xilanh B và áp suất cân bằng khi đạt tới cân bằng.
2. Tính nồng độ cân bằng của các chất trong xilanh A.
3. Dùng piston để giảm thể tích của mỗi xilanh còn một nửa thể tích ban đầu trong khi giữ nguyên
nhiệt độ. Tính áp suất toàn phần tại thời điểm cân bằng trong mỗi xilanh.
Câu 2
1. Hòa tan sản phẩm rắn trong qúa trình nấu chảy hỗn hợp gồm bột của một khoáng vật màu đen,
kali hydroxit và kali clorat thu được dung dịch có màu lục đậm. Khi để trong không khí thì màu
lục của dung dịch chuyển dần thành màu tím. Qúa trình chuyển đó còn nhanh hơn nếu sục khí
clo vào dung dịch hay điện phân dung dịch.
a) Hãy cho biết khoáng vật màu đen là chất gì?
b) Viết phương trình của tất cả các phản ứng xảy ra trong qúa trình thí nghiệm.
2. Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được V1 lít hỗn hợp khí C. Tỉ khối của C so với hydro bằng 10,6. Nếu
đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít khí oxy.
a) Tìm tương quan giá trị V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện)
b) Tính hàm lượng phần trăm các chất trong B theo V1 và V2.
c) Hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là bao nhiêu phần trăm.
d) Nếu hiệu suất của các chất trong phản ứng nung trên là 75%, tính hàm lượng phần trăm các chất
trong hỗn hợp B.
Cho biết S = 32; Fe = 56; O = 16
Câu 3
1. Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120M; NH3 0,150M và KOH 5,00.10-3M.
2. Tính thể tích của dung dịch HCl 0,210M cần cho vào 50,00mL dung dịch A để pH của hỗn hợp
thu được bằng 9,24.
3. Thêm 1,00mL dung dịch HClO4 0,0100M vào 100,00mL dung dịch KCN 0,0100M. Thêm 2 giọt
chất chỉ thị bromthymol xanh (khoảng pH chuyển màu từ 6,0 – 7,6; pH < 6,0 màu vàng;
pH > 7,6 màu xanh lục). Sau đó thêm tiếp 100,00mL dung dịch Hg(ClO4)2 0,300M. Có hiện
tượng gì xảy ra? Giải thích.
4. Thêm 1 giọt (khoảng 0,03mL) dung dịch nước H2S bão hòa vào hỗn hợp thu được trong mục 3.
Có hiện tượng gì xảy ra?
Cho biết pKa của HCN là 9,35, của NH4+ là 9,24, của H2S là 7,00 và 12,92
Hg2+ + CN- ⇌ HgCN+ lgβ1 = 18,0

Hg2+ + 2CN- ⇌ Hg(CN)2 lgβ2 = 34,70


Chỉ số tích số tan pKs của HgS là 51,8. Nồng độ của H2S trong dung dịch bão hòa bằng 0,10M
Câu 4
Tính chất nhiệt động của một số phân tử và ion ở trạng thái tiêu chuẩn tại 25oC như sau:
C3H8 (k) O2(k) CO2 (k) H2O (l) CO32- (aq) OH- (aq)
o -1
∆H s(kJ.mol ) - 103,85 0 - 393,51 - 285,83 - 677,14 - 229,99
So (J.K-1.mol-1) 269,91 205,138 213,74 69,91 - 56,9 - 10,75
Xét qúa trình oxy hóa hoàn toàn 1 mol C3H8 (k) với O2 (k) tạo thành CO2 (k) và H2O (l), phản
ứng được tiến hành ở 25oC, điều kiện tiêu chuẩn, theo hai cách: a) Bất thuận nghịch và b) Thuận nghịch
(trong một tế bào điện hóa).
1. Tính ∆Ho, ∆Uo, ∆So, ∆Go của phản ứng trong mỗi cách nói trên.
2. Tính nhiệt, công thể tích, công phi thể tích (tức là công hữu ích) mà hệ trao đổi với môi trường
trong mỗi cách.
3. Tính ∆S của môi trường và ∆S tổng cộng của vũ trụ khi tiến hành qúa trình theo mỗi cách.
4. Một mô hình tế bào điện hóa khác làm việc dựa trên phản ứng oxy hóa C3H8 (k) bởi O2 (k) khi có
mặt dung dịch KOH 5M với điện cực Pt. Các loại phân tử và ion (trừ KOH) đều ở trạng thái tiêu
chuẩn. Hãy viết các nửa phản ứng ở catot, ở anot và phản ứng tổng cộng trong tế bào điện hóa.
Nếu từ tế bào điện hóa đó, ở 25oC ta thu được dòng điện 100mA, hãy tính công suất cực đại có
thể đạt được.
Câu 5
1. Muối LiCl kết tinh theo mạng lập phương tâm diện. Ô mạng cơ sở có độ dài mỗi cạnh là 5,14.10-
10
m. Giả thiết ion Li+ nhỏ đến mức có thể xảy ra tiếp xúc anion – anion và ion Li+ được xếp khít
vào khe giữa các ion Cl-. Hãy tính độ dài bán kính của mỗi ion Li+ và Cl- trong mạng tinh thể
theo picomet (pm).
2. Cho các phân tử XeF2; XeF4; XeOF4; XeO2F2.
a) Viết công thức cấu tạo Lewis cho mỗi phân tử.
b) Áp dụng quy tắc đẩy giữa các cặp electron hóa trị, hãy dự đoán cấu trúc hình học của các phân tử
đó.
c) Hãy cho biết kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm trong mỗi phân tử trên.
Câu 6
1. Người ta có thể làm tuyết nhân tạo bằng cách nén hỗn hợp hơi nước và không khí đến áp suất
cao rồi cho hỗn hợp khí đó phụt nhanh ra khỏi bình nén vào khí quyển. Hãy dùng nhiệt động học
để giải thích qúa trình đó.
2. Trên đỉnh núi cao vào một buổi sáng mùa đông lặng gió có sương tuyết tạo thành. Ở mặt phía
Tây của đỉnh núi, nhiệt độ hạ xuống đến -6oC, áp suất của hơi nước trong khí quyển là 2,20 Torr.
Ở mặt phía Đông của đỉnh núi, nhiệt độ hạ xuống đến -3oC, áp suất của hơi nước trong khí quyển
là 3,80Torr.
Hãy cho biết trong điều kiện như vậy các hạt sương tuyết có tồn tại hay không?
Biết rằng: Entanpi nóng chảy của nước đá là 6,008 kJ.mol-1, entanpi bay hơi của nước lỏng là
44,016 kJ.mol-1; áp suất không khí ở đỉnh núi là 0,6 atm; khối lượng riêng của nước lỏng là
0,9999g.cm-3; của nước đá là 0,9150g.cm-3. H = 1,0079; O = 15,9994.
Câu 7
64
Đồng vị 29 Cu phân rã phóng xạ đồng thời theo hai phản ứng:
64 64
30 Zn + β 28 Ni + β
− +
Cu ⎯⎯→
64
29
k1
29 Cu ⎯
và 64 ⎯→
k2

Thực nghiệm cho biết từ 1 mol 64Cu ban đầu, sau 25 giờ 36 phút lấy hỗn hợp còn lại hòa tan vào
dung dịch HCl dư thì còn 16 gam chất rắn không tan.
Từ một lượng đồng vị 64Cu ban đầu, sau 29 giờ 44 phút lấy hỗn hợp còn lại hòa tan vào dung
dịch KOH dư thì phần chất rắn không tan có khối lượng bằng 50,4% khối lượng hỗn hợp.
1. Tính các hằng số phóng xạ k1; k2 và chu kỳ bán rã của 64Cu.
2. Tính thời gian để 64Cu còn lại 10%
3. Tính thời gian để lượng 64Zn chiếm 30% khối lượng hỗn hợp.

• Thí sinh không được sử dụng tài liệu


• Giám thị không giải thích gì thêm

You might also like