Professional Documents
Culture Documents
Bài 3
SÓNG ÂM & CÁC QUÁ TRÌNH
THÍNH GIÁC
MỤC TIÊU
Sau bài học này sinh viên phải
• Nêu được các đặc tinh vật lý và sinh lý của
sóng âm.
• Nêu được các ứng dụng của sóng âm trong
y học.
NỘI DUNG
3.1 – Sóng cơ
3.2 – Sóng âm
3.3 – Cấu trúc của tai và quá trình nghe
3.4 – Hiệu ứng Doppler
3.5 – Ứng dụng của sóng âm trong Y học
3.1 – SÓNG CƠ
1 – Khái niệm về dao động và sóng cơ
Dao động: Cđộng có giới hạn, lặp đi lặp lại
nhiều lần liên tiếp quanh một vị trí
nhất định (vị trí cân bằng).
• Khúc xạ
’
• Giao thoa
Môi trường 1
• Nhiễu xạ (môi trường tới)
Môi trường 2
(môi trường khúc xạ)
Sóng khúc xạ
3.2 – SÓNG ÂM
1 – Khái niệm về sóng âm
Sóng âm là những dao động cơ lan truyền
được trong môi trường rắn, lỏng, khí.
Môi trường rắn, lỏng, khí gọi là các môi
trường truyền âm.
Infrasound
Ultrasound
Sound
f
16 Hz 20 kHz
3.3 – CẤU TRÚC CỦA TAI VÀ QUÁ TRÌNH NGHE
1 – Cấu trúc của tai
3.3 – CẤU TRÚC CỦA TAI VÀ QUÁ TRÌNH NGHE
1 – Cấu trúc của tai
Tai ngoài: Dẫn âm thanh đi vào tai giữa.
Tai giữa: • Dẫn âm thanh đi vào tai trong;
• Cô lập tai trong với những nhiễu
loạn âm thanh do cđ của đầu, quá
trình nhai, hay những rung động của
giọng nói của chính người đó.
Tai trong: • Chuyển đổi các sóng âm thanh
thành các xung thần kinh;
• Cung cấp cảm giác thăng bằng.
3.3 – CẤU TRÚC CỦA TAI VÀ QUÁ TRÌNH NGHE
2 – Các đặc trưng sinh lý của âm
Độ cao và tần số của âm: tăng theo tần số
Nói thầm 10 – 8 40
Nói to 10 – 6 60
Radio mở to 10 – 4 80
Động cơ ôtô 10 – 2 100
Ngưỡng đau 10 130
3.3 – CẤU TRÚC CỦA TAI VÀ QUÁ TRÌNH NGHE
2 – Các đặc trưng sinh lý của âm
Âm sắc: là cảm giác về sắc thái của âm thanh,
giúp ta phân biệt được hai âm có
cùng tần số, cùng độ to.
Âm sắc phụ thuộc vào đồ thị dao động âm.
3.3 – CẤU TRÚC CỦA TAI VÀ QUÁ TRÌNH NGHE
2 – Các đặc trưng sinh lý của âm
Theo Fourier:
N
y(t) n 1
A n sin(2nf 0 t n )
v n n
fn n
2 2 m 2 m
f n nf1
3.3 – CẤU TRÚC CỦA TAI VÀ QUÁ TRÌNH NGHE
3 – Nguồn âm
Sóng dừng với một đầu cố định, một đầu tự
do:
1 v v
(n ) f n (2n 1) (2n 1)f1
2 2f 4
3.3 – CẤU TRÚC CỦA TAI VÀ QUÁ TRÌNH NGHE
4 – Thang âm
C3 D3 E3 F3 G3 A3 B3 C4 f
fc f t 2
12
VD: fC3 = 262 Hz. Tìm tần số các nốt còn lại
3.4 –HIỆU ỨNG DOPPLER
v vS
Ví dụ: Một sóng siêu âm có tần số f0 = 5 MHz được
chiếu vào động mạch có vận tốc dòng máu vm = 30
cm/s. Biết tốc độ truyền âm trong cơ thể vào khoảng
1540 m/s. Tính độ chênh lệch lớn nhất về tần số mà
dầu dò thu được so với nguồn âm.
3.5 – ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
1 – Cơ sở vật lý của PP âm trong chuẩn đoán y khoa
Đặc tính âm thanh phát ra từ một vật sẽ cho ta
biết cấu trúc của vật đó: dày hay mỏng, đặc
hay rỗng, ...
VD: khi nghe giọng nói khàn khàn, có thể đoán
ngay người bệnh có vần đề ở thanh quản.
Trong y học, phương pháp chuẩn đoán bệnh
căn cứ vào âm thanh gọi là phương pháp âm.
Chuẩn Chuẩn
đoán gõ đoán nghe
3.5 – ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
2 – Nguyên lý phát và thu sóng siêu âm
Phát
Thu
Biến tử
siêu âm
3.5 – ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
3 – Sự lan truyền của sóng siêu âm trong cơ thể
d
Bị hấp thu: I I0e
Đầu Máy
dò tính
3.5 – ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
4 – Ứng dụng của siêu âm trong chuẩn đoán
Các phương pháp siêu âm
• Chống viêm