Professional Documents
Culture Documents
A- Nhiệt cháy (thiêu nhiệt) của một chất là nhiệt toả ra từ phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất
đó bằng oxy để tạo ra các sản phẩm là CO2 và H2O ở điều kiện tiêu chuẩn (25 0C, 1 atm).
B- Nhiệt cháy (thiêu nhiệt) của một chất là nhiệt cần cung cấp cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1
mol chất đó bằng oxy để tạo ra các sản phẩm bền ở điều kiện tiêu chuẩn (25 0C, 1 atm).
C- Nhiệt cháy (thiêu nhiệt) của một chất là nhiệt toả ra từ phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất
đó bằng oxy để tạo ra các sản phẩm bền ở điều kiện tiêu chuẩn (25 0C, 1 atm).
D- Nhiệt cháy (thiêu nhiệt) của một chất là nhiệt toả ra từ phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất
đó bằng oxy để tạo ra các sản phẩm CO2 và H2O và các sản phẩm cháy khác ở điều kiện tiêu
chuẩn (25 0C, 1 atm).
A- Entropy của các chất nguyên chất dưới dạng tinh thể hoàn hảo ở không độ tuyệt đối bằng
không.
B- Entropy của các chất nguyên chất dưới dạng tinh thể hoàn hảo ở không độ tuyệt đối luôn lớn
hơn không.
C- Chất nguyên chất dưới dạng tinh thể hoàn hảo có cấu trúc rắn chắc và các tiểu phân sắp xếp hỗn
độn.
D- Entropy là đại lượng nhiệt động lực học đặc trưng cho mức độ ổn định trật tự của hệ.
A- Nhiệt tạo thành của một hợp chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các
hợp chất ứng với trạng thái tự do bền vững nhất.
B- Nhiệt tạo thành của một hợp chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các
đơn chất tương ứng.
C- Nhiệt tạo thành của một hợp chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các
đơn chất ứng với trạng thái tự do bền vững nhất.
D- Nhiệt tạo thành của một hợp chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các
nguyên tử của nguyên tố tương ứng có trong hợp chất đó.
A- Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trong điều kiện đẳng áp bằng biến thiên nội năng của hệ.
B- Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng dương, ở điều kiện đẳng tích thì biến đổi nội năng của hệ có
giá trị dương.
C- Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng dương, ở điều kiện đẳng tích thì biến đổi nội năng của hệ có
giá trị âm.
D- Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trong điều kiện đẳng tích bằng biến thiên enthalpy của hệ.
A- Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất không trao đổi năng lượng dưới dạng công nhưng có
thể trao đổi nhiệt với môi trường, hệ có thể tích thay đổi.
B- Hệ mở là hệ trao đổi chất với môi trường ngoài, nhưng năng lượng do hệ nhận hoặc sinh ra
được giữ lại, hệ có thể tích thay đổi .
C- Hệ kín là hệ không trao đổi chất, có thể trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi
trường, hệ có thể tích thay đổi.
D- Hệ cô lập là hệ không trao đổi chất, không trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi
trường, hệ có thể tích thay đổi.
A- Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các dạng khí, lỏng, rắn của các chất có trong
hệ, trạng thái của hệ thay đổi khi các dạng khí, lỏng, rắn thay đổi.
B- Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các giá trị thông số trạng thái, trạng thái của
hệ thay đổi khi các dạng khí, lỏng, rắn thay đổi.
C- Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các dạng khí, lỏng, rắn của các chất có trong
hệ, trạng thái của hệ thay đổi khi các thông số trạng thái thay đổi.
D- Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các giá trị của thông số trạng thái, trạng thái
của hệ thay đổi khi một trong số các thông số trạng thái thay đổi.
A- Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng nhiệt cháy của các sản phẩm trừ tổng nhiệt cháy
của các chất tham gia phản ứng.
B- Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm trừ tổng năng
lượng liên kết của các chất tham gia phản ứng.
C- Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng không phụ thuộc vào điều kiện đo và trạng thái các sản phẩm
cũng như các chất tham gia phản ứng.
D- Hiệu ứng nhiệt phản ứng được đo trong điều kiện đẳng tích bằng biến thiên nội năng của hệ.
A- Entropy của nước hơi nhỏ hơn entropy của nước lỏng, nhỏ hơn entropy của nước rắn.
B- Entropy của nước hơi lớn hơn entropy của nước lỏng, lớn hơn entropy của nước rắn.
C- Mức độ hỗn độn của các tiểu phân trong hệ càng nhỏ, giá trị entropy càng lớn.
D- Quá trình tự diễn biến entropy của hệ luôn luôn dương.
A- Phản ứng tự diễn biến khi có ΔH < 0 và ΔS < 0.
B- Phản ứng tự diễn biến khi có ΔH < 0 và ΔS > 0.
C- Phản ứng tự diễn biến khi có ΔH > 0 và ΔS > 0.
D- Phản ứng tự diễn biến khi có ΔH > 0 và ΔS < 0.
A- Một đại lượng được gọi là hàm trạng thái, nếu biến thiên của đại lượng đó chỉ phụ thuộc vào
cách tiến hành quá trình thuận nghịch hay không thuận nghịch của hệ.
B- Một đại lượng được gọi là hàm trạng thái, nếu biến thiên của đại lượng đó chỉ phụ thuộc vào
cách tiến hành quá trình mà không phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
C- Một đại lượng được gọi là hàm trạng thái, nếu biến thiên của đại lượng đó không phụ thuộc vào
cách tiến hành quá trình và trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
D- Một đại lượng được gọi là hàm trạng thái, nếu biến thiên của đại lượng đó không phụ thuộc vào
cách tiến hành quá trình chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
A- Với hệ cô lập, trong quá trình thuận nghịch (cân bằng), entropy của hệ là không đổi.
B- Với hệ cô lập, trong quá trình không thuận nghịch, entropy của hệ tăng.
C- Với hệ cô lập, quá trình tự diễn biến theo chiều tăng entropy, cho tới khi entropy đạt giá trị cực
đại và hệ đạt tới trạng thái cân bằng.
D- Với hệ cô lập, trong quá trình thuận nghịch (cân bằng), entropy của hệ dương hoặc âm tuỳ
thuộc vào độ trật tự của hệ.
A- Nhiệt phản ứng phải có liên hệ đến năng lượng cắt đứt liên kết cũ và năng lượng hình thành liên
kết mới.
B- Năng lượng liên kết của một phân tử chất là năng lượng cần cung cấp để phân tích 1 mol chất
đó ở trạng thái khí tạo ra các nguyên tử ở trạng thái khí.
C- Trong phân tử khí metan, năng lượng cần để cắt đứt mỗi liên kết C-H trước sau là như nhau.
D- Với phân tử nhiều nguyên tử, nhiệt động lực học chỉ giúp xác định năng lượng liên kết trung
bình.
A- Nếu hệ đang ở trạng thái cân bằng bị thay đổi một trong các thông số trạng thái, thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều có tác dụng chống lại sự thay đổi đó.
B- Nếu phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, khi tăng nhiệt độ cân bằng phản ứng sẽ chuyển dịch
theo chiều thu nhiệt.
C- Nếu phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, khi giảm nhiệt độ cân bằng phản ứng sẽ chuyển dịch
theo chiều thu nhiệt.
D- Nếu phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, khi tăng áp suất cân bằng phản ứng sẽ chuyển dịch
theo chiều giảm thể tích.
A- Không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại I cái mà sinh công liên tục mà không cần cung cấp
thêm năng lượng từ bên ngoài.
B- Đối với hệ cô lập nội năng của hệ được bảo toàn.
C- Nội năng U là hàm trạng thái và vi phân của hàm U là vi phân toàn phần.
D- Công W là hàm trạng thái nên dW là vi phân toàn phần.
Câu 32: chọn câu sai
A- Nhiệt hoá hơi mol của hoá chất, là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 mol hoá chất từ dạng lỏng hoá
thành hơi ở nhiệt độ sôi dưới áp suất 1 atm.
B- Sự truyền nhiệt từ nguồn nóng sang nguồn lạnh là tự diễn biến và là biến đổi thuận nghịch.
C- Sự đông đặc của nước ở 0 0C, 1atm là một biến đổi thuận nghịch.
D- Nhiệt nóng chảy mol của hoá chất, là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 mol hoá chất từ dạng rắn
hoá thành lỏng ở nhiệt độ nóng chảy áp suất 1 atm.
A- Biến đổi đẳng tích là biến đổi được thực hiện trong điều kiện thể tích của hệ không đổi.
B- Phản ứng trong bình cầu thông áp suất với khí quyển, sự biến đổi phản ứng trong điều kiện này
là đẳng áp.
C- Biến đổi đẳng nhiệt là biến đổi được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ không đổi.
D- Biến đổi đoạn nhiệt là biến đổi được thực hiện trong điều kiện có sự trao đổi nhiệt lượng giữa
hệ với môi trường ngoài một cách gián đoạn.
A- Công có thể biến hoàn toàn thành nhiệt, trái lại nhiệt không thể biến hoàn toàn thành công.
B- Không thể có quá trình trong đó nhiệt lấy từ một nguồn được chuyển thành công mà không có
sự bổ sung.
C- Không thể có động cơ vĩnh cửu loại II.
D- Nhiệt có thể truyền từ vật nóng sang vật lạnh. Nhiệt không thể truyền từ vật lạnh sang vật nóng.
-------HẾT-------