You are on page 1of 3

Họ và tên: Đào Thị Dung

Lớp: ĐH Dược 06B

Tổ: 1

BÁO CÁO THỰC HÀNH

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC ĐẾN TÁC DỤNG CỦA
THUỐC TRÊN THỎ

I. Chuẩn bị
- Đô ̣ng vâ ̣t: 2 thỏ khỏe mạnh, cân nă ̣ng 1,8-2,2kg
- Hóa chất: dung dịch MgSO4 15% và CaCl2 5%
- Dụng cụ: hô ̣p nhốt thỏ, bơm 10ml, kim tiêm số 19-20
II. Cách tiến hành
- Quan sát nhịp thở, màu sắc da, trương lực cơ của thỏ lúc bình thường
- Thử thuốc
+ Thỏ 1: uống dung dịch MgSO4 15% với liều 3,4ml/kg
+ Thỏ 2: tiêm tĩnh mạch vành tai dung dịch MgSO4 15% với liều 0,7ml/kg
- Theo dõi sự thay đổi nhịp thở, trương lực cơ sau khi dùng thuốc
- Ở con vâ ̣t đã thể hiê ̣n rõ tác dụng, tiêm vào tĩnh mạch vành tai dung dịch
CaCl2 5% với liều 1,4ml/kg. Quan sát sự thay đổi nhịp thở, màu da, trương

lực cơ của thỏ sau khi tiêm thuốc.


III. Kết quả
- Thỏ 1: m1= 2,2 kg ; V MgSO 4= 7,5 ml
- Thỏ 2: m2=2kg; V MgSO 4= 1,4 ml
1. Hiêṇ tượng
- Sau khi tiêm dung dịch MgSO4 , quan sát được:
+ Nhịp thở: châ ̣m, nông
+ Màu sắc, nhiê ̣t đô ̣ da: trở nên tím tái, thân nhiê ̣t giảm, sờ thấy lạnh
+ Trương lực cơ: giảm, cơ nhão, gục đầu (thỏ 2)
- Thỏ 2 ( thỏ tiêm tĩnh mạch vành tai) có biểu hiê ̣n rõ tác dụng nên tiến hành
tiêm tĩnh mạch vành tai dung dịch CaCl2 5% với ; V CaCl 2= 2,8ml
- Sau khi tiêm dung dịch CaCl2, nhịp thở dần ổn định, trương lực cơ, nhiê ̣t đô ̣
da trở lại bình thường, màu sắc da hồng hào trở lại.
2. Cơ chế tác đô ̣ng của thuốc
- Dung dịch MgSO4 : magnesi tăng quá mức sẽ làm giảm lượng acetylcholin
được giải phóng tại bản vận động của cơ, các phản xạ gân sâu có thể bị suy
yếu. ở liều cao hơn có thể mất các phản xạ gân sâu và liệt hô hấp làm cho
thỏ bị giảm trương lực cơ, gục đầu.  Ion magie gây ra giãn mạch vành và
mạch toàn thân, từ đó làm giảm thân nhiê ̣t thỏ.
- Dung dịch CaCl2: Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền
thần kinh, Trên hệ thần kinh cơ: Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích
thích và co bóp cơ. Ion calci giải phóng kích thích co cơ bởi ion calci gắn
với troponin, làm mất sự ức chế troponin trên tương tác actin - myosin. Ion
Canxi gây co mạch là tăng thân nhiê ̣t và làm hồng hào da thỏ
3. Ứng dụng làm sàng
a. Dung dịch MgSO4
- Dự phòng và điều trị đô ̣ng kinh,co giật trong tiền sản giật và sản giật
- Điều trị giảm magnesi huyết cấp đi kèm với dấu hiệu co cứng cơ

- Điều trị ngộ độc bari, giúp người bệnh làm mất tác dụng kích thích cơ mạnh
- Điều trị một số loại loạn nhịp tim nặng đe dọa đến tính mạng người bệnh:
Nghi ngờ hoặc đang bị xoắn đỉnh, xoắn đỉnh do thuốc loạn nhịp tim ngay cả
khi không thiếu hụt magnesi

b. Dung dịch CaCl2


- Điều trị co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh,  co thắt thanh quản do hạ
calci huyết
- Điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều
magnesi sulfat.
- Dùng trong trường hợp thiểu năng cận giáp trạng gây tetani
- Điều trị hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm

IV.Nhận xét, kết luận:

• Ở thỏ 1 và thỏ 2, ta thấy thỏ 1 khi tiêm dung dịch MgSO4 15% thì những

biểu hiện rõ ràng và thời gian tác dụng nhanh.

- Đường tiêm tĩnh mạch hấp thu tốt hơn đường uống với MgSO4.

- Đường đưa thuốc ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

You might also like