You are on page 1of 26

ÔN TẬP KIỂM TRA THỰC TẬP VI SINH-KÝ SINH TRÙNG 2

Bài 1: Quan sát hình thể giun sán (vật kính x10)
Tiêu bản Đặc điểm Hình ảnh
Trứng giun - Kích thước
đũa lớn, hình bầu
dục/tròn.
- Có màu vàng
của sắc tố mật.
- Lớp vỏ xù xì
(albumin).
Trứng giun tóc - Màu vàng tươi
hoặc sẫm.
- Vỏ dày và
nhẵn.
- Hình thể rất
đối xứng, thon
dài, giống hình
quả cau thể hiện
bằng 2 nút ở 2
cực của trứng.
- Nhân chắc gọn
thành một khối.
Trứng giun - Tiêu bản có
móc/mỏ nhiều phần bẩn
bẩn.
- Hình bầu dục,
vỏ mỏng, nhẵn
và trong suốt.
- Trong có các
khối phôi bào.
Trứng giun Hầu như trong
kim suốt, vỏ mỏng,
hình bầu dục và
thường bị vẹt ở
một bên.
(giống cái bánh
mì).
Trứng sán lá Trông tựa hạt
gan nhỏ vừng, màu
vàng, có 1 nắp ở
đầu và đuôi có 1
gai nhỏ.
Trứng sán lá - Kích thước
ruột lớn lớn.
- Hình bầu dục,
vỏ mỏng và 1
đầu có nắp nhỏ.
- Có nhiều hạt
chiết quang.
- Giống trứng
sán lá gan
nhưng to hơn.

Trứng sán lá Hình bầu dục,


phổi màu vàng nâu,
vỏ mỏng, có nắp
ở một đầu, nắp
trứng bằng ít
lồi. Trong trứng
chứa một đám tế
bào.
Trứng sán dây - Hình
tròn/tương đối
tròn.
- Vỏ dày, 2 lớp,
có các vạch
hướng tâm từ
ngoài vào.
- Có 1 vòng
sáng.

Bài 2: Quan sát hình thể đơn bào (vật kính x40).
Tiêu bản Đặc điểm Hình ảnh
Thể magna E. Có các hạt màu đen (hồng
histolytica cầu). Kích thước lớn.
Thể minuta E. Không có các hạt màu đen.
histolytica Kích thước nhỏ.
Bào nang E. Hình cầu, nguyên sinh sất
histolytica lấm tấm hạt mịn (1-2-4
nhân).
Bào nang G.
intestinalis, G.
lamblia
Bào nang B. Hình hơi tròn. Vỏ dày có 2
coli lớp, chỉ có 1 nhân to hình
hạt đậu.
Bài 3: Quan sát hình thể ký sinh trùng sốt rét (vật kính x100).
Tiêu bản Đặc điểm Hình ảnh
Thể tư dưỡng P. - Có hình dạng như
falciparum chiếc nhẫn, thanh
mảnh, hoàn thiện.
- Đa nhân, đa nhiễm.
Thể giao bào P. Hình lưỡi liềm, quả
falciparum chuối, quả dưa
chuột.
Thể tư dưỡng P. vivax - Hình chiếc nhẫn
thô, to, dày, không
hoàn thiện.
- Đơn nhân.
Thể giao bào P. vivax Hình tròn hoặc hình
bầu dục.
Bài 4: Quan sát hình thái vi khuẩn (vật kính x100).
Tiêu bản Đặc điểm Hình ảnh
Tụ cầu khuẩn TB vi khuẩn hình
(Staphylococcus) cầu; tập trung thành
từng đám giống như
chùm nho, bắt màu
Gram (+).
Liên cầu khuẩn Các TB vi khuẩn có
(Streptococcus) dạng hình cầu, xếp
thành chuỗi, bắt màu
Gram(+).
Phế cầu khuẩn Các TB vi khuẩn hình
(Streptococcus ngọn nến thường xếp
pneumoniae) thành cặp song cầu,
bắt màu Gram(+).
Lậu cầu khuẩn (Neisseria Các TB vi khuẩn hình
gonorrhoeae) hạt cà phê xếp thành
cặp song cầu, có thể
đứng trong hoặc
ngoài bạch cầu đa
nhân, bắt màu
Gram(-).
Trực khuẩn họ Trực khuẩn (hình
Enterobacteriaceae que), hai đầu tròn, bắt
(Salmonella, Shigella, E. màu Gram(-).
coli)
Phẩy khuẩn tả (Vibrio Các tế bào vi khuẩn
cholerae) thường có hình dấu
phẩy, bắt màu
Gram(-).
Trực khuẩn than (Bacillus Trực khuẩn, hai đầu
anthracis) vuông, bắt màu
Gram(+), có thể nhìn
thấy nha bào.
Trực khuẩn bạch hầu Trực khuẩn giống
(Corynebacterium hình chùy, bắt màu
diphteriae). Gram(+).
Trực khuẩn lao Trực khuẩn, hình que
(Mycobacterium mảnh, bắt màu đỏ khi
tuberculosis). nhuộm Ziehl-Nessen.
Xoắn khuẩn giang mai Xoắn khuẩn, vòng
(Treponema pallidum) xoắn đều đặn hình
sin, bắt màu vàng nâu
khi nhuộm thấm bạc.
Xoắn khuẩn Leptospira Vòng xoắn hơi sát
nhau, hai đầu cong lại
như móc câu, bắt màu
vàng khi nhuộm thấm
bạc.

You might also like