Professional Documents
Culture Documents
Từ các công thức đạo hàm của các hàm số sơ cấp cơ bản:
1
( x4 ) ' 4 x3; ( x)'
2 x
suy ra lời giải của ví dụ trên là:
a) x4 b)
Nhận xét 4.
Ta thấy x 4 1 , x 4 2, x 4 ,..., x 4 C cũng vẫn là nguyên hàm của hàm số 4x 3
vì:
( x 4 c) ' 4 x3 0 4 x3
Tổng quát:
Nếu F(x) là nguyên hàm của f(x) trên thì thì F(x) + C, trong đó C làm một hằng
số tùy ý, cũng là một nguyên hàm của f(x).
Nhận xét 5.
Câu hỏi đặt ra là: Ngoài các nguyên hàm dạng F(x) + C ở trên còn có nguyên
hàm nào khác không?
Câu trả lời là không. Quả vậy, nếu (x) là một nguyên hàm nào đó của f(x) (tức
là '(x) f(x) ) thì:
[ (x) F(x)]' '(x) F'(x) f(x) f(x) 0,
Do đó (x) F(x) C hay ( x) F ( x) C .
Kết luận:
Hàm số f(x) cho trên , nếu có một nguyên hàm F(x), thì cũng có một tập hơp
vô hạn các nguyên hàm, tất cả các nguyên hàm đó đều có dạng F(x) + C, tức là chúng
được xác định sai khác một hằng số tùy ý.
Định nghĩa.
Biểu thức F(x) + C, trong đó F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x) trên và C là
một hằng số tùy ý, được gọi là tích phân không xác định (thường gọi tắt là tích phân)
của hàm số f(x) trên và kí hiệu
f (x) dx F(x) C .
Dấu đọc là tích phân, f(x) gọi là hàm số dưới dấu tích phân, x gọi là biến số
dưới dấu tích phân.
Muốn tích tích phân không xác định của hàm số f(x) chỉ cần tính một nguyên
hàm của nó.
Nhận xét 6.
Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) thì:
f(x)dx = F’(x)dx = dF(x).
Do đó:
Biểu thức dưới dấu tích phân f(x)dx không phải là một kí hiệu ngẫu nhiên, mà
thực sự là một vi phân: vi phân của chính nguyên hàm F(x).
Ví dụ 2. Tìm nguyên hàm của các hàm số
a) y = x3
1
b) y
x
1
c) Chứng minh rằng y = ln( x x 1 ) là nguyên hàm của hàm số y
x2 1
Đến ví dụ 3, khó có cách gì “nhẩm” được nguyên hàm của nó, ở đây ta phải
nghiệm lại:
1 2x 1
[ln( x x 2 1)]' 1 .
x x2 1 2 x2 1 x2 1
Điều đó cho thấy sự khó khăn trong việc tìm kiếm nguyên hàm của một hàm số
đã cho. Thậm chí, có những hàm số rất đơn giản, chắc chắn có nguyên hàm, nhưng ta
không thể tìm các nguyên hàm đó, vì chúng không thể biểu diễn được dưới dạng các
hàm số sơ cấp (tiếc rằng nhiều nguyên hàm đó lại rất quan trọng trong việc nghiên cứu
toán học cũng như ứng dụng trong thực tế).
Ví dụ:
e dx (tích phân Poatxong (Poisson))
x2
cos x dx
2
1) 0dx C
2) 1dx dx x C
x 1
x dx ( 1 )
3) C
1
dx
x dx
1
4) ln | x | C
x
ax
5) a x dx C (0<a , a 1)
ln a
e dx e C
x x
Đặc biệt:
dx
9) 1 x2
arcsin x C (hoặc = -arccosx + C)
dx
10) cot gx C
sin 2 x
dx
11) tgx C .
cos 2 x
Ta chỉ làm rõ hơn công thức 4. Nó chỉ có nghĩa trên một khoảng (a,b) bất kì
không chứa điểm x = 0
Nếu (a,b) (0, ) tức là x>0 thì:
1
(ln|x|)’ = (lnx)’ = .
x
Còn nếu (a,b) ( ,0) tức là x<0 thì
1 1
(ln|x|)’ = [ln(-x)]’ = (1) .
x x
(ta hiểu đây là một nguyên hàm cụ thể của hàm số e x chẳng hạn tương ứng với
2
trường hợp C = 0)
Như đã nói ở cuối mục 1, đây là một tích phân không tính được, tuy nhiên áp
dụng tính chất 1, có thể đưa ra một số thông tin về nó.
Ta thấy: F’(x) e x > 0 x.
2
Do đó đồ thị của hàm số lồi dưới trên khoảng 0 < x, lồi trên trên khoảng x > 0 và có
điểm uốn tại x = 0.
2.2. Tính chất tuyến tính của phép tính tích phân
Tính chất 3.
k. f ( x)dx k f (x) dx (k là một hằng số).
Tính chất 4.
[ f (x) g(x)]dx f (x) dx g (x) dx .
Hai tính chất này suy trực tiếp từ hai tính chất tương ứng của đạo hàm. Tổng hợp
lại ta được:
[kf (x) lg(x)]dx k f (x) dx l g (x) dx
(k và l là hai hằng số).
Áp dụng các tính chất này có thể tính được một số tích phân đơn giản bằng cách
dùng những biến đổi sơ cấp để đưa dần chúng về các tích phân cơ bản.
Ví dụ 2.
(3x 2 x 5)dx 3x dx 2 xdx 5dx
2 2
a)
= 3 x dx 2 xdx 5 dx
2
x3 x2
=3 2 5x C
3 2
= x x 5x C .
3 2
(1 x ) dx (1 4 x 6 x 4 x x x )dx
4 2
b)
1 3
= dx 4 x 2 dx 6 xdx 4 x 2 dx x 2 dx
3 5
8 8 x3
= x x 2 3x 2 x 2 C.
3 5 3
( x x )(1 x ) x x x
c) 3
x
dx 3
x
dx
7 1
= x 6 dx x 6 dx
6 136 6 76
= x x C.
13 7
2.3. Môt số trường hợp riêng của công thức đổi biến số dưới dấu tích phân
Tính chất 5. Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) thì:
1
f (ax b) dx a F (ax b) C (a 0)
Quả vậy
'
1 1
a F (ax b) c a .a.F '(ax b) f(ax b).
Dùng thêm tính chất này ta có thể tính được các tích phân sau.
Ví dụ 3.
Có thể tổng quát hóa các công thức 4), 6), 7), 8), 9) trong bảng tích cơ bản:
dx
4’) x a ln | x a | C
1
6’) sin mxdx m cos mx C (m ≠ 0)
1
7’) cos mxdx m sin mx C (m ≠ 0)
dx 1 1 dx x
8’)
x 2
a 2
2
a x
arctg C
a a 2
(a ≠ 0)
1
a
dx 1 dx x
9’)
x a2 2
a 2
arcsin
a
C
(a > 0)
x
1
a
Ví dụ 4.
1 1 1 1 1
Bằng cách phân tích
x a
2 2
x a x a 2a x a x a
ta được:
dx 1 dx dx
x 2
a 2
2a x a
x a
1 xa
ln C
2a x a
Ví dụ 5.
Dùng các công thức hạ bậc của hàm số lượng giác:
1 cos 2mx 1 cos 2mx
cos 2 mx , sin 2 mx
2 2
ta được (với m ≠ 0):
1 1
cos 2 mxdx
2
x
4m
sin 2mx C ;
1 1
sin mxdx 2 x 4m sin 2mx C.
2
Muốn tính các tích phân, về nguyên tắc, ta phải tìm cách đưa chúng về các tích
phân cơ bản. Trong mục trên, bằng cách áp dụng các tính chất cơ bản, ta đã thực hiện
được điều đó cho một số trường hợp đơn giản. Dưới đây, ta đưa thêm hai phương pháp
(đổi biến số và tích phân từng phần) có hiệu lực mạnh mẽ hơn nhiều.
3.1. Phương pháp đổi biến số
Phương pháp này dựa trên cơ sở của công thức đạo hàm hàm số hợp.
Giả sừ F(x) là nguyên hàm của hàm số liên tục f(x). Nếu ta thay x = (t ) với giả thiết
(t ) là hàm số có đạo hàm '(t ) liên tục thì
d d dx
F t F ( x ) F '( x). '(t ) f ( (t )). '(t )
dt dx dt
tức là F( (t ) ) là nguyên hàm của hàm số f( (t ) ). '(t ) .
Do đó, ta có
Công thức đổi biến số dưới dấu tích phân
f ( x)dx f t . ' t dt .
Theo đó, việc tính tích phân f ( x)dx được thay bằng một tích phân khác. Vấn đề chọn
hàm số x = (t ) như thế nào để tích phân sau dễ tính hơn.
(Theo trên, trước hết (t ) phải có đạo hàm liên tục. Trong các ví dụ dưới đây, các
hàm số (t ) được chọn đều thỏa mãn giả thuyết đó. Đế tránh rườm rà ta không nhắc
lại điều đó).
3.2 Áp dụng công thức theo chiều thuận
Qua một vài ví dụ dưới dây bạn đọc hãy nhận định cách chọn x= (t ) khéo léo
như thế nào để cho tích phân sau dễ tính hơn.
Ví dụ 1. tính a 2 x 2 dx (a>0)
Hàm số dưới dấu tích phân chỉ có nghĩa khi x a. Do đó có thể đặt x= asint
trong đó t , . Khi đấy cost 0 và
2 2
a 2 x 2 =a 1 sin 2 t = a cos 2 t =acost
dx= acostdt
ta được:
1
a2 x2
dx = a 2 cos tdt
2
dt = a 2 2 (1 cos 2t)dt
a2
= (t + sintcost) + C
2
Để quay về biến số x, ta dựa vào các công thức đã biến đổi ở trên. Vì x= asint
trên đoạn đang xét có hàm số ngược, ta có:
x x a2 x2
t =arcsin , sint = và cost =
a a a
a2 x
+ x a x
2 2
Do đó a2 x2 dx = ( arcsin )+C
2 a a
x2 4
Ví dụ 2. Tính I = dx
x
Hàm số dưới dấu tích phân có nghĩa khi x 2. Ta hãy tìm nguyên hàm trong
2
khoảng x>2. Khi đó có thể đặt x= với t 0, 2 . Giới hạn của t bảo đảm x nằm
cos t
trong khoảng đang xét và tgt 0
Do đó
1
x2 4 =2 1 =2 tg 2 t = 2tgt
cos 2 t
2 sin t
dx = dt
cos 2 t
và
cos t 2sin t sin 2 t 1
I = 2tgt. . 2
dt 2 2
dt 2 ( 2 1)dt 2(tgt t ) C
2 cos t cos t cos t
2 x2 4
Để quay về biến số cũ ta thay t arccos và tgt , ta được
x 2
x2 4 2
2
I= a rcc o s C.
2 x
dx
Ví dụ 3. Tính I = x 2
x2 5
Hàm số dưới dấu tích phân được xác định trong R*, do đó ta có thể đặt:
x= 5 tg với , \{0}
2 2
Khi đó cos >0 và:
1 5
x2 5 = 5 tg 2 1 = 5. =
cos t cos
2
d
dx = 5
cos 2
Thay vào tích phân ta được:
1 cos 5d 1 cos
I= 5tg 2 . .
cos
2
5 sin 2
d
5
1 1 1
=
5 sin 2 (sin ) .
5 sin
+C
Để quay về biến số cũ ta phải tính theo sin theo x. Căn cứ vào các công thức
biến đổi đã có ở trên:
x 5
tg = , cos
5 x 5
2
x 5 x
ta có sin =tg .cos = .
5 x 52
x 5
2
dx x 5 2
vậy I= x 2
x 5
2
5x
C
4
c) x3 x 4 9dx x 4 9 2 d (x 4 9) t 2 dt t 2 C ( x 4 9) 2 C
4 6 6
x x
e 1 d (3e ) 1 dt 1 1 t 1 3e x
d) dx 2
3 2 (3e x ) 2 3 2 2 t 2 3 2
. arctg C arctg C
4 9e2 x 2 6 2
100
e) 2 x 3 dx
t 3 1
Đặt t = 2x+3, suy ra x= , dx dt
2 2
Khi đó:
t 3 1 1
2 x 3
100
dx t100
. dt t101 3t100 dt
2 2 4
1 t 102
t
101
3 C
4 102 101
Cuối cùng chỉ còn thay t = 2x+3.
Ví dụ 5.
c osx d (sin x )
c o tgxdx s i nx dx sin x
ln sin x C
Ví dụ 6.
dx
Tính x2
( 0)
, dx= .
Do đó: =
=ln|t|+C=ln|x+ |+C
3.5. Dùng các biến đổi lượng giác để tính một số tích phân của các hàm lượng
giác
Ví dụ 7. Tính I =
Ví dụ 8. Tính I=
Ta biến đổi:
I=
=(1/8)
Ví dụ 9. Tính I=
thì được:I=
-Biến đổi:
- Sử dụng: sinxdx=dcosx
Nếu n=2k+1
- Phân tích:
-Biến đổi:
- Sử dụng: cosxdx=dsinx
b) Cả hai số m, n chẵn.
Sử dụng các công thức hạ bậc:
sinx.cosx=
để giảm bậc dần dần của hàm số lượng giác dưới dấu tích phân.
2) Các tích phân dạng (n, m là hai số bất kì)
sinmxcosnx= [sin(m+n)x+sin(m-n)x]
sinmxsinnx= [cos(m-n)x-cos(m+n)x]
cosmxcosnx= [cos(m+n)x+cos(m-n)x]
- Phân tích (
Ở tích phân thứ hai: bậc của hàm số lượng giác đã giảm xuống hai đơn vị.
Tiếp tục giảm bậc nữa.
4)
Phân tích
Biến đổi
Sử dụng
Phân tích
Biến đổi
Sử dụng
Những trường hợp chưa giải quyết được ở đây sẽ dược đề cập đến trong mục tích phân
của hàm số hữu tỉ lượng giác.
Nó cũng cho phép thay thế việc tính một tích phân này bằng tính một tích phân khác:
khi cần tính tích phân , ta phân tích đưa biểu thức dưới dấu tích phân về
dạng:
f(x)dx=u(x)dv(x)
rồi áp dụng công thức tích phân từng phần. Đương nhiên phải lựa chọn cách phân tích
thế nào để tích phân sau ) dễ tính hơn.
Ví dụ 1. Tính
Đặt: u=lnx, dv=xdx
ta được: du= v=
Ví dụ 2. Tính
Đặt: u= dv=dx
ta được: du = v=x
Do đó: = -
= + +C
Ví dụ 3. Tính
Đặt: u=x, dv=cosxdx
ta được: du= v=sinx
du= - v=
Khi đó ta có:
= + .
Cách phân tích này không đạt yêu cầu vì tích phân sau khó tính hơn tích phân ban đầu.
Đôi khi cần áp dụng công thức nhiều lần.
Ví dụ 4. Tính I=
Đặt: u= dv=sinxdx
I= =
= -
cosbx+
J= = = sinbx -
Ta quay về tích phân ban đầu. Nhưng khi thay vào đẳng thức ở trên ta được:
I= cosbx + sinbx - I
Giải ra I, ta được:
a sin bx bcos bx a x
I= e C .
a 2 b2
Bằng cách tương tự ta tính được:
J= +C
= = - ]
= - = -
2
= - 9 + +C
1 2 2
= x x
2
+C
3 3 9
2) Dạng hoặc ( )
Khi đó du là đa thức có bậc giảm đi một đơn vị so với bậc của , còn v là hàm số
cosax(hoặc sinax). Như vậy tích phân dạng này sẽ chuyển thành tích phân dạng tương
tự, còn bậc của đa thức giảm đi một đơn vị. Tích phân từng phần nhiều lần sẽ làm cho
bậc của đa thức giảm đi tới 0.
Ví dụ 7.
= = +
= +
= + ]
2 2
= + x sin 3x c o s3 x C .
9 27
3) Dạng , ),
= = - dx
= + - +C
4) Dạng ,
Nhắc lại trong một ví dụ ở trên, ta đã tính được:
= +C), =
+C).
=- +(n-1)
=- +(n-1) -(n-1)
In= - +
I3= x] (+C)
Ví dụ 10.
Jn= (n>=1)
1
Đặt u= dx=dx
x
n
2
a2
2nxdx
ta được du= v=x
x
n 1
2
a2
x2
Do đó Jn= +2n x 2 a 2 n 1 dx
= +2n
= +2n
Từ đó = +
Đã biết = (+C)
= (+C)
J3= (+C)
Ta đã biết:
Ví dụ1.
Tích phân dạng trong đó M, N, p, q và tam thức ở
.
Ví dụ 3.
= +( )
Tích phân thứ nhất có tử số là đạo hàm của mẫu số, tích phân thứ hai chính là ví dụ 2.
Vậy I=
Ví dụ 4. I=
I= .
Bằng phép biến đổi u=x+1 tích phân thứ 2 được đưa về dạng tích phân trong ví dụ
10 ở mục trên:
= +
3. Để tính tích phân thứ hai, ta biến đổi thành + bằng cách:
=(x+ )2 +q-
(Theo giả thiết q- >0 do đó có thể đặt = q- rồi áp dụng cách tính J n trong ví
dụ 10 ở mục trước.
5.3. T ích phân phân thức hữu tỉ
Nếu bậc của P(x) lớn hơn hoặc bằng Q(x), ta thực hiện phép chia đa thức. Ví dụ:
= -3+
Ta sẽ phân tích được phân thức thành một đa thức và một phân thức có bậc của tử số
nhỏ hơn mẫu số - mà ta gọi là phân thức thật sự. Tích phân một đa thức thì dễ dàng.
p ( x)
Vậy vấn đề còn lại là tích phân phân thức thật sự (trong đó bậc của p(x) nhỏ bậc
q( x)
của q(x)). Ta giả sử bậc cao nhất của q(x) có hệ số bằng 1 và theo định lý cơ bản của
đại số học, luôn luôn có thể phân tích thành:
Ví dụ 5. Tính
Khi đó
= - +
Cách 2: Quy đồng mẫu số, ước lược rồi nhóm số hạng theo lũy thừa của x:
5x+3=(A+B+C)x2+(-2A-3B+C)-3A.
Chú ý: Cách 2 quy về giải hệ thống phương trình bậc nhất, rất quen thuộc trong đại số,
nên trong các ví dụ dưới đây ta quan tâm tới cách 1 nhiều hơn.
Trường hợp 2: q(x) có thừa số bội bậc nhất
Ví dụ 6. Tính I=
Lần lượt cho x=1, x=-3 (nghiệm của đa thức ở mẫu số), ta được: suy ra
C=2, A=4
Khi đó ta được:
=4 +B(x+3)(x-1)+2(x+3)
Tiếp tục cho x=0 (có thể cho x một giá trị bất kì, khác với các nghiệm của đa thức ở
mẫu số, tất nhiên nên lấy thế nào cho thuận lợi cho việc tính toán) ta được 13=4-3B+6,
hay B=-1.
Khi đó
3 x 2 8 x 13 4dx dx 2dx 1
I ( x 3)( x 1) 2 dx ( x 3) x 1 ( x 1) 2
4 ln x 3 ln x 1 2
x 1
C.
Bước 3: Ứng mỗi thừa số ( x ai ) i , trong khai triển thành phân thức thực sự có
k
nhóm
A1 A2 Aki
... .
x a i ( x ai ) 2
( x a i ) ki
nj
Bước 4. Ứng với mỗi thừa số ( x 2 p j x q j ) trong khai triển thành phân thức thực
sự có nhóm:
M 1 x N1 M 2x N2 M nj x Nnj
...
(x 2 p j x q j ) (x 2 p j x q j )2 n
(x2 p j x q j ) j
Bước 5. Tính các hệ số A, M, N:
Sau khi quy đồng mẫu số và ước lược mẫu số ở hai vế, có hai cách để tính các
hệ số A, M, N.
Cách 1. Cho x những giá trị đặc biệt, trước hết là các giá trị là nghiệm (kể cả
nghiệm phức) của các thừa số ở mẫu số.
Cách 2. Nhóm các số hạng theo lũy thừa của x rồi hằng đẳng hai vế.
Bước 6. Tính các tích phân
Quy các căn thức về một chỉ số chung (là 6) rồi đặt t 6 x .
Khi đó:
dx 6t 5 dt t 3dt
I
( 6 x )3 ( 6 x ) 2 t t
3 2
6 t 1
1
6 t 2 t 1 dt 2t 3t 6t ln(t 1) C.
3 2 6
t 1
x
Ta chỉ còn thay t= tg
2
sin 3 x
Ví dụ 7. Tính I dx
2 cos x
Tích phân thuộc trường hợp 2, nên ta dùng phép biến đổi t = cosx. Ta có:
sin 2 x t 2 1 3
I sin xdx dt t 2 dt
2 cos x 2t t2
t2
2t ln | t 2 | C .
2
Ta chỉ còn thay t = cosx.
dx
Ví dụ 8. Tính I
(a cos x b 2 sin 2 x)
2 2
Tích phân thuộc trường hợp 4 nên ta có thể dùng phép biến đổi t = tgx.
Khi đó:
dx
I
(a b tg 2 x ) cos 2 x
2 2
1 dt
2 (1 t 2 )
a b t
2 2
1 t2
dt 1 dt
2
a b t
2 2 2
b a
2
t
2
b
1 b 1 b
arctg t C arctg tgx C .
ab a ab a