Professional Documents
Culture Documents
6. Tích phân dạng R x, ax 2 bx c dx .
7. Tích phân dạng (Tích phân vi phân nhị thức): x m a bx n p dx .
I. Nguyên hàm
1. Đặt vấn đề: Nếu một điểm chuyển động trên quỹ đạo với qui luật
s=s(t) thì vận tốc của nó tại thời điểm t bằng v s(t ) .
Đảo lại, nếu biết trước vận tốc v s(t ) và cần tìm qui luật chuyển
động s=s(t) thì ta phải giải bài toán ngược là:
Cho đạo hàm s(t ) , tìm hàm số s(t) bài toán tìm nguyên hàm.
2. Một số định nghĩa
+ Định nghĩa (Nguyên hàm): F(x) gọi là nguyên hàm của f(x) trên
X (tập xác định). Nếu
- F(x) liên tục và khả vi tại mỗi điểm trong X.
- F’(x) = f(x), xX.
Định lý 1: Nếu trên tập X, f(x) có nguyên hàm thì có vô số nguyên
hàm và các nguyên hàm đó xác định sai khác nhau một hằng số cộng.
Định lý 2: (sự tồn tại nguyên hàm). Mọi hàm số liên tục trên đoạn
[a,b] đều có nguyên hàm trên khoảng (a,b).
+ Định nghĩa (tích phân bất định): Tập hợp tất cả các nguyên hàm
của hàm f(x) trên tập X được gọi là tích phân không xác định của
hàm f(x) trên tập X và được ký hiệu là f ( x)dx .
Nếu F(x) là một trong nguyên hàm của hàm f(x) trên (a,b) thì
f ( x)dx F ( x) C
f(x), f(x)dx lần lượt được gọi là hàm, biểu thức dưới dấu tích phân.
3. Tính chất
+ Nếu F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x), x (a,b)
thì kf ( x ) dx k f ( x ) dx kF ( x ) C với k là hằng số khác 0.
+ Nếu F(x), G(x) là nguyên hàm của f(x) và g(x), x (a,b) thì
thấy được tích phân cần tính gần với tích phân dạng cơ bản nào.
tìm cách đổi sang biến mới để hy vọng biến mới có tích phân
cần tính gần với tích phân cơ bản hơn (Không có qui tắc cụ thể nào).
Tuy nhiên, phát biểu tổng quát về quy tắc của phép đổi biến:
Mệnh đề :
Nếu g (t )dt G (t ) C thì g (w( x))w ( x)dx G (w( x)) C
Ví dụ: I a 2 x 2 dx :
x
+ Đổi biến : x = asint t arcsin , x [-a, a], t [ , ]
a 2 2
+ a 2 x 2 a cos t , dx a cos tdt
I a 2 2 2 2 1 cos 2t dt
cos t cos tdt a cos tdt a 2
a2 a2 2 1 sin 2t
I dt cos 2tdt a t C
2 2 2 4
a2 1 1
Mặt khác: sin 2t a sin t.a cos t x a 2 x 2
4 2 2
2
2 2 x 2 2 a x
Cuối cùng: I a x dx a x arcsin C
2 2 a
3. Phương pháp tích phân từng phần
Hàm u = f(x), v = g(x): khả vi, u f ( x ), v g ( x ) và liên tục.
Khi đó theo qui tắc lấy vi phân:
d (uv) vdu udv udv d (uv) vdu
Chú ý:
+ Tách biểu thức f(x)dx thế nào để có dạng udv.
+ Bất kể tách theo kiểu gì thì vdu cũng không khó tìm hơn biểu
thức f(x)dx ban đầu.
+ Phạm vi ứng dụng:hạn chế hơn quy tắc đổi biến. Tuy nhiên,
trường hợp không có cơ sở tiên đoán được sẽ dùng tích phân cơ bản
nào thì người ta nghĩ đến dùng quy tắc lấy tích phân từng phần.
+ Đặc biệt, x k ln m xdx, x k sin bxdx, k
cos bxdx,
x k ax
e dx, v.v...
x
Trường hợp 1. mn thì R(x) là phân thức không thực sự.
Trường hợp 2. m<n thì R(x) được gọi là phân thức thực sự.
Trong trường hợp 1, khi chia tử cho mẫu thì R(x) biểu diễn dưới
dạng tổng của một đa thức và một phân thức thực sự. Do đó, tính tích
phân đa thức thì dễ. Vì vậy, ta tìm cách tính tích phân các phân thức
thực sự dưới đây.
x3
Ví dụ 1: I 2 dx (Bậc P>bậc Q)
x 6 x 25
x3 11x 150
Chia tử số cho mẫu: 2 x6 2
x 6 x 25 x 6 x 25
11x 150
I x 6 dx 2 dx
x 6 x 25
x 2 3x 1
Ví dụ 2: I 2
dx (bậc P = bậc Q)
x 4
x 2 3x 1 3x 5 3x 5
2
1 2 1
x 4 x 4 ( x 2)( x 2)
3x 5 A B 11 1 1 1
( x 2)( x 2) ( x 2) ( x 2) 4 ( x 2) 4 ( x 2)
x 2 3x 1 11 1
I 2
dx 1dx dx dx
x 4 4 x 2 4 x 2
Pm ( x) B( x)
Vậy A( x)
Qn ( x) Qn ( x)
A
Dạng I. dx A ln x a C ,
xa
A A 1
Dạng II. k
dx k 1
C, k 1
x a k 1 ( x a)
Mx N
Dạng III. 2 dx
x px q
Mẫu số:
2 2 22
2 2 p p p p p
Đặt: x px q x 2 x q x q
2 2
4 2 4
p2 p 2
p 2
Giả thiết: q 0( 0) : đặt a 2 q a q
4 4 4
p
Đổi biến: x t dx dt x 2 px q t 2 a 2 ,
2
Mp
Tử số: Mx N Mt N
2
Mp
Mt N
Mx N 2 dt
Thay vào: I 2 dx
x px q t 2 a2
M 2t 2 N Mp 1
I 2 2
dt 2 2
dt
2 t a 2 t a
Mx N M 2 2 N Mp 2x p
x 2 px q dx 2 ln( x p x q) 4q p 2 arctg 4q p 2 C
Np
Mt N
Mx N 2
Dạng IV: m
dx 2 2 m
dt
px q
x 2 (t a )
M 2tdt Mp dt
2 2 m
N 2 2 m
2 (t a ) 2 (t a )
I1 I2
M 2tdt 2 2
+ Tính I1 2 2 m
đặt t a u 2tdt du
2 (t a )
2tdt du 1 1 1 1
I1 2 2 m m m 1
C m 1
C
(t a ) u m 1 u m 1 t2 a2
dt 1 x 2m 1 1
+ Tính I 2 2 2 m I m1 2 2 2 m
I
2 m
(t a ) 2ma ( x a ) 2m a
dt 1 x 2m 3 1
I2 2 2 m Im 2 2 2 m 1
I
2 m 1
(t a ) 2(m 1)a ( x a ) 2(m 1) a
Định lý : Mọi đa thức bậc n, với hệ số thực:
Q( x) a0 a1x an x n ; an 0
có thể phân tích thành
Q ( x) an ( x a ) ( x b) ( x 2 px q ) ( x 2 lx s )
trong đó
a, b,... R;p 2 4q 0,....,l2 4s 0, ... 2( ) n
P( x)
Khi đó phân thức thực sự (bậc P<bậc Q) có thể phân tích
Q( x)
thành tổng các phân thức tối giản như sau:
P( x) A A1 A 1 B B 1
1
Q( x) ( x a) ( x a) ( x a ) ( x b) ( x b)
Mx N M 1 x N1 M 1 x N 1
2
2 1
2
( x px q) ( x px q ) ( x px q)
Px Q P1 x Q1 P 1 x Q 1
2
2 1
2
( x lx s ) ( x lx s ) ( x lx s )
trong đó:
A1 ,..., A 1 ,B1 ,..., B 1 , M, N, M1 , N1 ,M 1 , N 1 ,..., P, Q,P1 ,Q1 ,P 1 ,Q 1
là các hằng số được xác định theo phương pháp hệ số bất định.
x2
VD1: I 2
dx
2 x 1 x 1
x2 A B C
2
2
2 x 1 x 1 2 x 1 2 x 1 x 1
x2 2 3 1
I 2
dx dx 2
dx dx
2 x 1 x 1 2 x 1 2 x 1 x 1
3
I ln 2 x 1 ln x 1 C
2 2 x 1
3x 2 3x 2
VD2: Tính I 3 2
dx dx (bậc P<bậc Q)
x x 2x x( x 2)( x 1)
Do: Q ( x) a1x b1 a2 x b2 an x bn
P( x) A1 A2 An
Nên:
Q ( x) a1x b1 a2 x b2 an x bn
3x 2 A1 A2 A3
x( x 2)( x 1) a1 x b1 a2 x b2 a3 x b3
3x 2 A1 A2 A3 4 1
A1 1, A2 , A3
x( x 2)( x 1) x x 2 x 1 3 3
3x 2 1 4 1 1 1
I 3 2
dx dx dx dx
x x 2x x 3 x2 3 x 1
1 1
Áp dụng công thức cơ bản: dx ln ax b C
ax b a
3x 2 4 1
I 3 2
dx ln x ln x 2 ln x 1 C
x x 2x 3 3
2x 3
VD3. I 3 dx
x x
2x 3 2x 3 Ax B C
2 A 3, B 2, C 3
x x x x 1 x 1 x
3 2
2x 3 3x 2 1
I 3 dx 2 dx 3 dx
x x x 1 x
3 2x 1 1
2 dx 2 2 dx 3 dx
2 x 1 x 1 x
2x 3 3
I 3 dx ln x 2 1 2arctgx 3ln x C
x x 2
1
VD4: Phân tích R ( x) 5 4 3 2
thành các phân thức
x x 2x 2x x 1
tối giản. (bậc P<bậc Q)
+ Nhận xét: đây là phân thức thực sự. Ta có:
x 5 x 4 2 x 3 2 x 2 x 1 ( x 1)( x 2 1) 2
Dạng: Q ( x ) an ( x a ) ( x b) ( x 2 px q ) ( x 2 lx s )
1 1
+ Do đó R ( x) 5
x x 2 x 2 x x 1 ( x 1)( x 2 1) 2
4 3 2
A Mx N M 1 x N1
2 2
x 1 ( x 1) ( x 2 1)
+ I ( A M 1 ) x 4 ( N1 M 1 ) x 3 (2A M M 1 N1 ) x 2
( N M M 1 N1 ) x ( A N N1 )
+ Đồng nhất hệ số các đơn thức đồng dạng ở hai vế ta có hệ 5
phương trình 5 ẩn
A M1 0
N M 0
1 1
2A M M 1 N1 0
N M M N 0
1 1
A N N1 1
1 1 1
Nghiệm của phương trình trên là: A ,M N ; M 1 N1
4 2 4
1 1
Vậy R ( x) 5 4 3 2
2 2
x x 2 x 2 x x 1 ( x 1)( x 1)
1 x 1 x 1
4( x 1) 2( x 1) 4( x 2 1)
2 2
Chú ý:
+ Tính tích phân dạng phân thức thực sự I, II, III, IV, rồi dùng
cách tính tích phân các dạng đó.
+ Để lấy tích phân các biểu thức không hữu tỉ đối với biến lấy tích
phân: dùng phép đổi biến và tích phân từng phần biểu thức mới
hữu tỉ đối với biến mới.
5. Tích phân các biểu thức lượng giác
cos x du du du du
Vấn đề: 2 dx 2
sin x sin x u u u (u 1) u u 1
Đưa được lượng giác về dạng phân thức (hữu tỉ hóa).(u sin x )
a) I R sinx,cosx dx
x x 2dt
+ Đặt: t tg arctgt x 2arctgt dx
2 2 1 t2
x x
x 2cos sin
2 2 2 x 2t
t tg (1 tg )sin x 2t sin x ,
2 x
2
2 cos 2 (1 t )
2
x x
2cos sin 2sin x 2 1 t 2
2 2 2t cos x 1 cos x
2 2
2 x cos x 1 (1 t ) 1 t
cos
2
2t 1 t 2 2dt
Khi đó I R sinx,cosx dx I R 2
, 2 2
(1 t ) 1 t 1 t
biểu thức dưới dấu tích phân là hữu tỉ đối với t.
+ Trường hợp riêng, hữu tỷ hóa bằng phép biến đổi đơn giản hơn
a) R ( sin x,cos x ) R(sin x,cos x) đặt cosx = t (R lẻ đối với sinx)
b) R (sin x, cos x ) R(sin x,cos x ) đặt sinx = t (R lẻ đối với cosx)
c) R ( sin x, cos x) R(sin x,cos x) đặt tgx = t (R chẵn đối với
t 1
sinx, cosx) đặt: tg x t sin x , cos x
2
1 t 1 t2
b) Dạng sin m x.cos n xdx với m, n là những số nguyên
+ Nếu m (hoặc n lẻ): đặt cosx = t ( hoặc sin x = t)
+ Nếu m và n đều chẵn và có ít nhất một trong hai số đó là âm thì
đặt tgx = t.
+ Nếu m, n đều là số chẵn dương thì dùng công thức góc nhân đôi
để hạ bậc.
c) Dạng : sin x.cos xdx; sin x.sin xdx; cos x.cos xdx
1
Biến đổi tích thành tổng: sin a sin b cos(a b) cos(a b)
2
1
sin a cosb sin(a b) sin(a b) , cos a.cos b
2
1
cos(a b) cos(a b)
2
d) Dạng : tg n xdx; cotg n xdx; tg n x.sec 2 m xdx; cotg n x.sec 2 m xdx .
2dt dt 1 2t
I ln C
3 3t 5 5t 4 t 4 2 t
2 2 2
dx
Ví dụ 2: I 2 2
,
2sin x sin 2 x 3cos x
t 1
Đặt: tgx t ,sin x ,cos x
2
1 t 1 t2
dt
tgx t x arctgt dx
1 t2
dt
I 2
2 t 2t 3
1 t 1 t 2 1 t 2 1 t 2
2
dt 1 dt 1 2t 1
2 2
arctg C
2t 2t 3 2 1 5 5 5
t
2 4
dx
Ví dụ 3: I 2 2
a sin x b 2 cos 2 x
dt t 1
tgx t x arctgt dx 2
,sin x ,cos x
1 t 1 t 2
1 t2
dt
I 2 2 2
a t b
1 t 1 t 2 1 t 2
2
dt 1 dt 1 at
2 2 2
2 2
arctg C
a t b b a ab b
t 1
b
6. Tích phân dạng R x, ax 2 bx c dx (Tích phân hàm vô tỷ)
Phương pháp chung: Biến đổi tam thức bậc 2 về dạng tổng hoặc
hiệu các bình phương, sau đó hữu tỷ hóa (làm mất căn) bằng phương
pháp lượng giác
2
2
b b 2
4ac
ax bx c a x
2a 4a
b t = tgu (hoặc cotgu)
Đặt: x t ta được
2a
t = sinu (hoặc cosu)
R t, 2 t 2 (1)
R x, ax bx c R t, 2 t 2 (2)
2
t = /sinu (hoặc /cosu)
R t, t 2 2 (3)
+ Một số trường hợp riêng dạng chứa tam thức bậc hai:
1
a) Dạng: dx : Biến đổi tam thức bậc hai về dạng
ax 2 bx c
tổng hoặc hiệu các bình phương sau đó dùng tích phân cơ bản.
1 1 1
Tức là: dx dx, dx
2 2 2 2 2
ax bx c t t
dx x dx 2 2
2 2 arcsin C , ln x x a C
a x a 2
x a 2
mx n
b) Dạng: I dx :
ax 2 bx c
m mb
Vì ax bx c 2ax +b tử số: mx n (2ax b) n
2
2a 2a
mb
n
mx n m (2ax b) 2a
I dx dx dx
2
ax bx c 2a 2
ax bx c 2
ax bx c
f ( x)
Áp dụng công thức cơ bản: dx 2 f ( x) C ,
f ( x)
dx
và ln x x 2 a 2 C
x2 a2
1 1
c) Dạng: dx, đặt t
2
(mx n) ax bx c mx n
d) Dạng: I (mx n) ax 2 bx cdx,
m mb
như trường hợp b) viết mx n (2ax b) n
2a 2a
và (2ax b) dx d ax 2 bx x
m mb 2
Tức là: I (2ax b) n ax bx cdx
2a 2a
m 2 mb 2
I (2 ax b ) ax bx cdx n ax bx cdx
2a 2a
2 3
Áp dụng: ax bx cd ax bx c
2 2
ax bx c
2
3
2 x 2
x dx x ln x x 2 C hoặc
2 2
2
2 2 x 2 2 a x
a x dx a x arcsin C
2 2 a
ax 2 bx c
e) Dạng: dx
mx n
đưa về trường hợp b), c) bằng cách viết ax 2 bx c ở mẫu số,
sau đó viết tử số thành lũy thừa của mx+n cụ thể
Ví dụ:
x 2 3x 3 x 2 3x 3 ( x 1) 2 5( x 1) 8
I dx dx
x 1 x 1 x 2 3x 3 x 1 x 2 3x 3
( x 1) 1 8
dx 5 dx dx
x 2 3x 3 x 2 3x 3 x 1 x 2 3x 3
m1 ms
ax b 1
n ax b s
n
f ) Dạng: R x, ,, dx
cx d cx d
ax b k
Biến đổi t với k là bội số chung nhỏ nhất của các mẫu số
cx d
n1, ns, …sẽ đưa tích phân về dạng tích phân hàm số hữu tỉ.
dx
I
2x 1 4 2x 1
1 1 1 1 M1 2 M 2 1
+ta có: , qui đồng ,
n1 2 n2 4 k 4 k 4
+ Đặt : 2 x 1 t k t 4 dx 2t 3dt
2t dt
2
3
2
t dt 2
2
1 1 dt
t 2
t t t 1 t 1
dt t2
Vậy: I 2 t 1 dt 2 2 t ln t 1 C
t 1 2
2 2
2 4 2 4
(t 1) ln t 1 C ( 2 x 1 1) ln 2 x 1 1 C
p
7. Tích phân dạng (Tích phân vi phân nhị thức): x m
a bx n
dx
4
12 7
12 (t 1) t dt t 3t 4 C
3 3
7
1
dx
Ví dụ 2: x 0 (1 x 4 ) dx
4
4
1 x4
1 m 1 1 1
Ở đây: m 0, n 4, p . Xét p 0 (nguyên),
4 n 4 4
r 1
p r 1, s 4
s 4
Đổi biến a bx n t s x n hay
1 5
1 x 4 t 4 x 4 x 4 t 4 1 1 x t 4 1 4 dx t 3 (t 4 1) dt
4
1 2
1 t
Thay vào: (1 x 4 ) dx x 1t dx t 2 (t 4 1) 1dt 4 dt
4
t 1
1 dt 1 dt 1 dt
2
4 t 1 4 t 1 2 t 1
1 t 1 1 1 x 4 1 x4
1 4
1 x4
ln arctgt C ln arctg C
4 t 1 2 4 4
1 x x 2
4 x
3
p
3 2 2
Ví dụ 3: I x (1 2 x ) dx - ( x m
a bx
n
dx ) ( vi phân nhị thức)
m 1
Ta có: m 3, n 2. Xét 2
n
3 r
(nguyên) p r 3, s 2
2 s
Đổi biến a bx n t s hay
2
2 s 2 tdt 2 t 1
1 2 x t t 2 xdx tdt dx ,x
2x 2
Thay vào:
3 2
3 2 2 3 3 dt 1 2 1 1 2 1 1 t 1 1
x (1 2 x ) dx x t t 2 x 2 x t 2 dt 2 x t 2 dt 2 2 t 2 dt
1 t2 1 1 1 2 1 1 1 t2 1
2 dt dt t dt t C C
4 t 4 4 4 t 4 t
8. Phép thế ơle
+ Nếu ax 2 bx c có hệ số a>0: biến đổi với biến mới t sao cho
ax 2 bx c t ax
+ Nếu ax 2 bx c hệ số a<0: (trường hợp này phải có 2
nghiệm thực vì nếu không thì biệt thức của nó sẽ âm và dấu của tam
+ ax 2 bx c xt c nếu c>0,
+ Gọi , là nghiệm của tam thức ta có
ax 2 bx c a ( x )( x )