Professional Documents
Culture Documents
79
i f x g x dx f x dx g x dx
ii cf x dx c f x dx
dx dx
1 x 2
arcsin x C 1 x 2
arctgx C
dx 1 x f ' x
a2 x2 a arctg a C , a 0 f x
dx ln f x C
sin axdx 1
a cos ax c, a 0 cos axdx 1
a sin ax c, a 0
dx 1 ax
e
ax
dx 1a e ax c, a 0 a 2 2
ln C , a 0
x 2a a x
2
x a
dx
2
ln x x 2 a 2 C , a 0
ln x x a C, a 0
dx
2 2
2 2
x a
1 a2 x
a x dx x a x arcsin C , a 0
2 2 2 2
2 2 a
2
1 a
x 2 a 2 dx x x 2 a 2 ln x x 2 a 2 C
2 2
1 a2
x 2 a 2 dx x x 2 a 2 ln x x 2 a 2 C
2 2
80
Ví dụ 2.2. Tính các tích phân sau đây
1 4 1 3 2 32
2
a) x x x dx x x x C
3
4 3 3
b) 2cos 2 x 8sin 4 x dx sin 2 x 2cos 4 x C
dx (e x 1 e x ) ex
d ) x
e 1 ex 1
dx 1 x dx
e 1
ex
dx x dx x ln e x 1 C
e 1
2.1.3. Các phương pháp tính tích phân
2.1.3.1. Phương pháp đổi biến số
Định lý 2.2
Nếu f ( x) dx F ( x ) C thì f (t ) '(t )dt F (t ) C , với
(t ) là hàm số có đạo hàm liên tục.
Phương pháp đổi biến số được sử dụng ở 2 dạng sau đây:
a) Giả sử ta đã biết nguyên hàm của f ( x )
f ( x)dx F ( x) C (2.1)
và ta cần tính g ( x) dx . Giả sử tích phân này có thể biểu diễn dưới
dạng
g ( x)dx F ( x) C
Một cách hình thức thì khi có (2.2) ta đặt u ( x) , suy ra
du '( x )dx . Do đó, theo (2.1) ta có
g ( x)dx f (u )du F (u ) C
Thay u ( x) ta được kết quả cần tìm g ( x )dx F ( x) C
81
b) Khi đặt x (t ) (suy ra ) với (t ) là hàm số có
đạo hàm liên tục và có hàm ngược t ( x) , ta có thể biểu diễn tích
phân dưới dạng
f ( x)dx f (t ) '(t )dt
Nếu nguyên hàm của f (t ) '(t ) là G (t ) thì
f ( x)dx G(t ) C G ( x) C
Ví dụ 2.3
∫ x3 cos(x4 + 2) dx = 1/4sin(x4 + 2) + C
2.1.3.2. Phương pháp tích phân từng phần
Định lý 2.3
Cho u ( x ), v ( x ) là hai hàm số có đạo hàm u '( x), v '( x ) liên tục trên
khoảng ( a, b) và u '( x).v( x) có nguyên hàm. Khi đó, u ( x).v '( x ) cũng
có nguyên hàm và
Vì du u '( x)dx , dv v '( x )dx nên (2.3) thường được viết dưới dạng
udv uv vdu (2.4)
82
Công thức (2.4) được gọi là công thức tích phân từng phần. Nó được
sử dụng khi tích phân ở vế trái của (2.4) khó lấy tích phân nhưng ở vế
phải dễ lấy tích phân.
Ví dụ 2.4
a) Tính I arctgxdx
dx
Đặt u arctgx du 1 x 2 , dv dx v x
x 1
suy ra I xarctgx dx xarctgx ln 1 x 2 C
1 x 2
2
c) Tính I x ln xdx
dx
Đặt u ln x du x ,
1
dv xdx v x 2
2
1 2 x 1 2 1 2
suy ra I
2
x ln x 2
dx
2
x ln x
4
x C
∫exsinxdx
Nhận xét
có thể tính được nhờ tích phân từng phần nhiều lần, do đó các tích
phân dạng P( x)ln xdx , P ( x)sin axdx , P( x)cos axdx , P( x)e dx ,…
ax
trong đó P( x) là đa thức, có thể tính được nhờ tích phân từng phần.
83
2.1.4. Tích phân một số hàm sơ cấp
P ( x)
2.1.4.1. Tích phân hàm hữu tỉ Q( x)
P ( x)
P ( x), Q( x)
Mọi phân thức hữu tỉ Q( x) (với là các đa thức với hệ số
P ( x) P ( x)
H ( x) 1
thực) đều có thể biểu diễn dưới dạng Q ( x ) Q( x)
trong đó H ( x ), P1 ( x ) lần lượt là đa thức thương, đa thức dư trong phép
chia P( x) cho Q( x) , bậc của P1 ( x ) nhỏ hơn bậc của Q( x ) .
P1 ( x )
Phân thức hữu tỉ Q( x) mà bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu được gọi
là phân thức hữu tỉ thực sự.
Giả sử Q( x) có thể phân tích dưới dạng
x p1x q1 ... x 2 ps x qs
h1 hs
Q( x) C x a1 ... x ar
k1 kr 2
thực.
P1 ( x)
Mệnh đề. Phân thức hữu tỉ thực sự Q ( x) khai triển được thành
A Bx C
tổng các phân thức đơn giản loại 1 k và loại 2
x 2 px q
m
x a
với m, k Î ¥ *
P( x) P ( x) Ak Ak A1
H ( x) 1 H ( x) ... ... i
... i 1
Q( x) Q ( x) x ai x ai
k k
x ai i i 1
Bh x Ch Bh x Ch B1 x C1
j j
j 1 j 1
... ...
x 2
pjx qj
hj
x 2
pjx qj
h j 1
x pjx qj
2
84
P( x)
Vì vậy, muốn tính tích phân Q( x) dx
ta chỉ cần tính tích phân đa
dx
thức H ( x ) và tính tích phân các phân thức đơn giản loại 1
x a
k
Mx N
và loại 2 ax 2
bx c
m
dx
2 2ax b
.arctg C , 0
dx 2
2
ax bx c 2ax b
C ,0 b 2
4ac
1 2ax b
.ln C , 0
2 ax b
dx 1 2ax b
Im . (4m 6).a.I m 1 (m 1)
ax bx c (m 1). ax 2 bx c m 1
m
2
Công thức này đúng cho trường hợp 0 và 0 .
22 m 1.a m1 1
Khi 0 I
thì m 2m 1 . C
2ax b
2 m 1
ln ax 2 bx c C , m 1
2ax b
Jm dx 1
ax bx c . ax 2 bx c , m 1
2 m 1 m
1 m
M Mb
(2ax b) N
Mx N
J dx 2a 2a dx
ax bx c ax bx c
2 m 2 m
85
M 2ax b Mb dx
. dx N .
2a ax 2 bx c m
2a ax 2 bx c m
M Mb
.J m N .I m
2a 2a
Ví dụ 2.5
a) Tính I
x 2
1 dx
3 2
x 3x 4 x 12
Ta phân tích hàm số dưới dấu tích phân thành tổng các phân thức đơn
giản
x2 1 A B C
3 2
x 3 x 4 x 12 x 3 x 2 x 2
A( x 2)( x 2) B ( x 2)( x 3) C ( x 3)( x 2)
( x 3)( x 2)( x 2)
2
Þ x + 1 = A( x + 2)( x - 2) + B ( x - 2)( x + 3) + C ( x + 3)( x + 2) , " x Î ¡
Cho
x2 1 1 5 1
Vậy 3 2
x 3x 4 x 12 2( x 3) 4( x 2) 4( x 2)
1 5 1
Suy ra I dx dx dx
2( x 3) 4( x 2) 4( x 2)
1 5 1
ln x 3 ln x 2 ln x 2 C
2 4 4
x 2 dx
2
b) Tính J
x x 1
2
x 2 A x 1 Bx( x 1) Cx
2 2
A B C
Ta có
x x 1 x x 1 x 1 x x 1
2 2 2
86
2 2
Þ ( x + 2) = A( x - 1) + Bx ( x - 1) + Cx , " x Î ¡
Cân bằng hệ số 2 vế ta được hệ phương trình
A B 1 A 4
2 A B C 4 B 3
A 4 C 9
x 2 4 3 9
2
Vậy
x x 1 x x 1 x 12
2
x 2 dx 4 dx 3 dx
2
9
Suy ra dx
x x 1 x 1
2 2
x x 1
1
4ln x 3ln x 1 C
x 1
x
Để tính R sin x,cos x dx , ta đặt t tg , x
2
Ta có,
2t 1 t2 2dt
sin x 2
, cos x 2
, x 2arctgt , dx
1 t 1 t 1 t2
Khi đó,
2t 1 t 2 2dt
R sin x,cos x dx R 1 t 2 , 1 t 2 1 t 2
Rõ ràng, biểu thức dưới dấu tích phân ở vế phải là hữu tỉ đối với t.
Ví dụ 2.6
dx
Tính I
1 sin x
x 2t 2dt
Đặt t tg , ta có sin x 2
, dx
2 1 t 1 t2
Khi đó,
87
1 2dt 2dt 2 2
I . C C
2t 1 t 2
1 t
2
1 t x
1 1 tg
1 t2 2
Lưu ý. Trong một vài trường hợp riêng, ta có thể đổi biến số khác để
tính toán đơn giản hơn. Chẳng hạn:
i) Nếu hàm dưới dấu tích phân lẻ đối với , tức là
R sin x,cos x R sin x,cos x thì ta đặt t cos x
ii) Nếu hàm dưới dấu tích phân lẻ đối với , tức là
R sin x, cos x R sin x,cos x thì ta đặt t sin x
iii) Nếu hàm dưới dấu tích phân chẵn đối với và ,
tức là R sin x, cos x R sin x,cos x thì ta đặt t tgx
Ví dụ 2.7
sin 2 x
a) Tính I dx
cos 6 x
Hàm dưới dấu tích phân chẵn đối với sin x và cos x .
dx
Đặt t tgx dt
cos 2 x
Khi đó,
sin 2 x 1 dx t3 t5 tg 3 x tg 5 x
I
cos 2 x cos 2 x cos 2 x
. . t 2
3 5
1 t 2
dt C
3
5
C
sin 3 x
b) Tính I dx
2 cos x
Hàm dưới dấu tích phân lẻ đối với sin x .
Đặt t cos x dt sin xdx
Khi đó,
I
1 t dt
2
3 t2
2t t 2
t2
dt
2
2t 3ln t 2 C
88
cos 2 x
2 cos x 3ln cos x 2 C
2
cos3 x
c) Tính I dx
sin x
Hàm dưới dấu tích phân lẻ đối với cos x .
Đặt t sin x dt cos xdx
Khi đó,
cos 2 x 1 t2 1
I .cos xdx dt t dt
sin x t t
t2 sin 2 x
ln t C ln sin x C
2 2
2.1.4.3. Tích phân một số hàm vô tỉ
Để tính tích phân các hàm số vô tỉ, người ta tìm một biến số mới
t ( x ) sao cho biểu thức dưới dấu tích phân trở thành hữu tỉ đối với
biến t. Bây giờ ta xét một số lớp các hàm có thể “hữu tỉ hóa” bằng
cách đó.
ax b
* R x, n dx ,
cx d
trong đó R là ký hiệu hàm hữu tỉ; n 2,3,...; a, b, c, d cho trước.
ax b
Đặt t n , ta sẽ được tích phân hàm hữu tỉ theo t.
cx d
Ví dụ 2.8
x 1
Tính I . dx
2 x x
x 2 x 2t 2 4t
Đặt t t x , dx dt
2 2
2
2 x 2 x 1 t 1 t
Ta có
89
1 t2 4t dt x
I t. . dt 2 2arctgt C 2arctg C
2t 1 t 2
2 2 2
1 t 2x
* R x, ax bx c dx
2
i) Nếu a 0 , đặt ax 2 bx c t x a (hoặc
ax 2 bx c t x a )
ii) Nếu c 0 , đặt ax 2 bx c xt c (hoặc
ax 2 bx c xt c )
iii) Nếu ax 2 bx c có 2 nghiệm thực phân biệt , thì
ax 2 bx c a ( x ).( x )
2 t2 t 1 t
và x x 1 2 , x x2 x 1
t 1 t 1
90
Khi đó,
x2 x 1 1
thay t và rút gọn, ta được
x
J 2
3x
x x 1 1 x
2ln 1
x 2 x 1 1 ln
2
x2 x 1 1 x
y
B
O x
3
ln x2 x 1 1 x C
2
2.2. TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
2.2.1. Khái niệm tích phân xác định
2.2.1.1. Bài toán diện tích hình thang cong
Để minh họa cho khái niệm tích phân xác định, trước hết ta xét một bài
toán hình học: Tính diện tích hình phẳng giới hạn phía trên bởi đường
cong liên tục y f ( x) , phía dưới là trục Ox và 2 bên là 2 đường thẳng
x a , x b . Ta gọi hình phẳng loại này là hình thang cong.
91
y
f ( k )
O x
Hình 2.1a
Để tính diện tích hình thang cong aABb , ta chia đoạn [a, b] một
cách
tùy ý thành n đoạn nhỏ bởi các điểm chia
a x0 x1 x2 .... xk xk 1 .... xn b (2.5)
Qua các điểm chia đó ta kẻ các đoạn thẳng song song với Oy. Như
vậy, ta đã chia hình thang cong aABb thành n hình thang cong nhỏ với
đáy là xk , xk 1 (hình 2.1a).
Hình 2.1b
Vì hàm số f ( x) liên tục trên [a, b] nên giá trị của f ( x) trên từng
đoạn nhỏ xk , xk 1 khác nhau rất ít khi độ dài của đoạn thẳng này là
xk xk 1 xk đủ bé. Do đó, ta có thể coi giá trị của f ( x) trên
x , x bằng giá trị của f ( x) tại một điểm nào đó thuộc
k k 1 k
x , x với sai số càng bé khi x càng nhỏ. Về mặt hình học, điều
k k 1 k
này có nghĩa là ta thay hình thang cong nhỏ bởi hình chữ nhật có đáy
xk , xk 1 và chiều cao f k (hình 2.1b).
Khi đó, diện tích hình thang cong nhỏ gần bằng f k . xk 1 xk f k .xk
92
n 1
Trong toán học, giới hạn (2.7) được gọi là tích phân xác định của hàm
số f ( x ) trên đoạn [a, b] .
2.2.1.2. Định nghĩa tích phân xác định
Bài toán diện tích hình thang cong là một trong các bài toán cơ bản dẫn
đến khái niệm tích phân xác định. Trong bài toán diện tích hình thang
cong, f ( x) là hàm số liên tục và không âm trên [a, b] . Bây giờ, ta sẽ
đề cập đến khái niệm tích phân xác định của hàm số f ( x) bất kỳ, xác
định trên [a, b] .
Cho hàm số f ( x) xác định trên [a, b] . Chia [a, b] một cách tùy ý
thành n đoạn nhỏ bởi các điểm chia (2.5). Đặt d max xk , với
0 k n 1
xk xk 1 xk k 0,1,...., n 1
Trên mỗi đoạn nhỏ xk , xk 1 , lấy điểm tùy ý x k và lập tổng
n 1
f k .xk .
k 0
n 1
Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn I lim lim f k .xk (2.8)
d 0 d 0
k 0
và giới hạn đó không phụ thuộc vào cách chia đoạn [a, b] và cách
chọn điểm k thì hàm số f ( x) được gọi là hàm khả tích trên [a, b] và
93
số I được gọi là tích phân xác định của hàm số f ( x) trên [a, b] , ký
b
hiệu I f ( x )dx .
a
Các số a , b tương ứng là cận dưới, cận trên của tích phân. Tổng
được gọi là tổng tích phân của hàm số f ( x) .
b
Với mọi cách chia đoạn [a, b ] và mọi cách chọn các điểm
k xk , xk 1 , ta có:
n 1 n 1
f k .xk c. k c.(b a)
k 0 k 0
d max x
0 k n 1
k
b b
Lưu ý
1) Tích phân xác định của hàm số f ( x) khả tích trên [a, b] là một
số xác định (trong khi tích phân bất định của f ( x ) là hàm số của biến
b
và hàm số lấy tích phân f ( x) mà không phụ thuộc biến số tích phân,
b b b
2) Khi định nghĩa tích phân xác định, ta xét hàm số f ( x) trên
[a, b] , tức là ta đã giả thiết a b . Trường hợp a b và a b , khái
niệm tích phân được hiểu theo quy ước sau đây:
94
2.2.1.3. Điều kiện khả tích
Định lý 2.4
Nếu hàm số f ( x) khả tích trên [a, b] thì nó bị chặn trên đoạn đó.
Định lý 2.5
Hàm số f ( x) xác định trên [a, b] , f ( x) khả tích trên [a, b] nếu nó
thỏa mãn một trong các điều kiện dưới đây:
f ( x) liên tục trên [a, b] ;
f ( x) đơn điệu và bị chặn trên [a, b] ;
f ( x) bị chặn và chỉ có hữu hạn điểm gián đoạn trên [a, b] .
Chú ý. Khi hàm số f ( x ) đã khả tích trên [a, b] thì giới hạn (2.8)
không phụ thuộc cách chia đoạn [a, b] và cách chọn điểm k . Ta có
thể chia đều đoạn [a, b] và chọn k là đầu mút trái, đầu mút phải hoặc
là trung điểm của đoạn xk , xk 1 .
1
để tính xdx ta chia đoạn [0,1] ra thành n đoạn nhỏ bằng nhau, mỗi
0
1
đoạn có độ dài bằng . Trên mỗi đoạn xk , xk 1 ta chọn
n
k xk 1 k 0,1,..., n 1 . Khi đó,
1 2 n
x0 0 , x1 , x2 ,...., xn 1
n n n
95
k 1 1
f k f xk 1 , xk , k 0,1,..., n 1
n n
n 1 n 1
k 1 1 1 1 2 n n 1
Sn f k .xk . . ....
k 0 k 0 n n n n n n 2n
1
n 1 1
Theo định nghĩa, ta có xdx lim S
0
n
n lim
n
2n 2
2.2.2. Tính chất của tích phân xác định
Giả sử các hàm số f ( x), g ( x) liên tục trên [a, b] . Khi đó, ta có các
tính chất sau đây:
b b
4) Nếu f ( x ) 0 f ( x) 0 x [a , b]
b
b
thì f ( x )dx 0 f ( x)dx 0
a a
5) Nếu f ( x) g ( x) f ( x) g ( x ) x [a, b]
b b
b b
thì
a
f ( x)dx g ( x)dx f ( x)dx g ( x)dx
a a a
b b
6) f ( x)dx
a a
f ( x) dx (a b)
b
96
2.2.3. Công thức cơ bản của phép tính tích phân
2.2.3.1. Tích phân với cận trên thay đổi
Giả sử hàm số f ( x) khả tích trên [a, b] nên f ( x) khả tích trên mọi
tại với mọi x [a, b] .Như vậy, ( x) là hàm số theo biến số x . Hàm số
này có tính chất sau đây
Định lý 2.6
Nếu hàm số f ( x) liên tục trên [a, b] thì tại mọi điểm ta có
Công thức Newton – Leibnitz vẫn đúng trong trường hợp f ( x ) khả
tích trên [a, b] . Công thức này cho phép ta tính tích phân xác định của
hàm số thông qua nguyên hàm của nó.
Ví dụ 2.12
1
a) Tính I x dx
3
0
1 1
1 1 1
Ta có I x dx x 4 0
3
0
4 0 4 4
b
1
b) Tính J dx (0 a b)
a
x
97
b
1 b
Ta có J dx ln x a ln b ln a
a
x
2.2.4. Các phương pháp tính tích phân
2.2.4.1. Phương pháp đổi biến số
Định lý 2.8
b
Nhận xét. Thuận lợi của công thức (2.9) là sau khi đổi biến số ta
không cần phải trở về biến số cũ.
Định lý 2.9
b
Nhận xét. Khi sử dụng công thức (2.10) cần chú ý rằng hàm số
t ( x ) phải đơn điệu trên [ a, b] vì nếu không thì có thể xảy ra
trường hợp (a ) (b) với a b . Lúc đó tích phân ở vế phải của
98
(2.10) bằng không còn tích phân ở vế trái có thể khác không nên (2.10)
không còn đúng nữa.
Ví dụ 2.13
7
Tính I x
2
2 x 2 dx
Đổi cận: x 2 t 2
x 7 t 3
Vậy
Công thức tích phân từng phần thường được viết dưới dạng
b b
b
udv uv a vdu
a a
Ví dụ 2.14
ln 2
x.e
x
Tính I dx
0
Đặt u x du dx
dv e x dx v e x
ln 2
x ln 2 ln 2 ln 2
I x.e e
x
0
dx x.e x 0 e x 0
0
99
ln 2 1
ln 2.e ln 2 e ln 2 1
2 2
tích phân suy rộng của hàm số f ( x) trên [a, ) , ký hiệu
a
f ( x) dx .
Như vậy,
a A
A
a
f ( x)dx lim
A f ( x)dx
a
A
f ( x)dx
Nếu Alim f ( x)dx hữu hạn thì ta nói tích phân suy rộng
a a
A
hội tụ và f ( x) khả tích trên [a, ) . Nếu Alim f ( x)dx không tồn tại
a
hoặc bằng vô cực thì ta nói tích phân suy rộng f ( x)dx phân kỳ.
a
Tương tự như vậy, ta định nghĩa tích phân suy rộng của hàm số f ( x)
trên (, a ] là
100
trong đó, một cách độc lập với nhau.
Ta còn có thể định nghĩa
a
f ( x)dx
f ( x )dx
a
f ( x )dx (với a Î ¡ tùy ý)
Ví dụ 2.15
dx
A
dx 1 A 1
a) x 2
lim 2 lim
x A
lim 1 1
A A
x1
A
1 1
dx
vậy x
1
2 hội tụ
A
b)
1
dx dx
x A 1 x A
A
A
lim lim ln x 1 lim ln A ln1
dx
vậy
1
x
phân kỳ
Sau đây, khi nghiên cứu tích phân suy rộng, ta chỉ quan tâm tới tích
a
phân
a
f ( x)dx , đối với tích phân f ( x)dx
ta chỉ cần đổi biến số
101
x x ' là đưa được về trường hợp nói trên, còn đối với tích phân
102
trên mọi đoạn hữu hạn [a, A] với A a . Nếu
Từ đó suy ra
thì các tích phân f ( x)dx , g ( x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a a
dx
Định lý 2.13. Tích phân x a 0, 0 hội tụ khi 1 ,
a
phân kỳ khi 1 .
Ví dụ 2.16. Xét sự hội tụ, phân kỳ của các tích phân sau đây
dx
a) I 1 1 x. 3 1 x2
Giải
C1. Ta có
103
suy ra 1 1 1
0 2
2
7
, x 1
1 x. 1 x
3
x. x3
x 6
dx dx
mà x
1
7
6
hội tụ (định lý 2.13) nên I
1 1 x. 3 1 x2
hội tụ.
C2
dx dx
x
1
7
6
hội tụ (định lý 2.13) nên I
1 1 x. 3 1 x2
hội tụ.
dx
b) J
1
3
x3 2 x 1
Giải
1
Ta có f ( x) > 0 trên [1, )
x3 2 x 13
1
g ( x) 0 , x [1, )
x
f ( x) x
và xlim
g ( x )
lim
3 3
1
x
x 2x 1
dx dx
mà
1
x
phân kỳ nên J
1
3 3
x 2x 1
phân kỳ
104
2.3.1.4. Hội tụ tuyệt đối
Tích phân f ( x)dx được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu tích phân
a
a
f ( x) dx hội tụ.
Nhận xét. Chiều ngược lại của định lý 2.14 không đúng, tức là nếu
tụ mà
a
f ( x) dx phân kỳ thì ta nói f ( x)dx là bán hội tụ.
a
Ví dụ 2.17
cos x
Xét sự hội tụ, phân kỳ của tích phân 1
3
x4
dx
Giải
cos x 1
Ta có 3
4
4 , x 1
x x3
dx cos x cos x
mà x
1
4
3
hội tụ nên
1
3
x4
dx hội tụ hay
1
3
x4
dx hội tụ
tuyệt đối
2.3.2. Tích phân suy rộng của hàm số không bị chặn
2.3.2.1. Định nghĩa
Nếu hàm số f ( x) khả tích trên mọi đoạn [a, b ] 0 b a
nhưng không bị chặn trên khoảng [b , b) (tức là ) thì
b được gọi là điểm bất thường của hàm số f ( x ) .
105
b
suy rộng của hàm số f ( x) trên [a, b) , ký hiệu f ( x)dx . Như vậy,
a
b b
f ( x)dx lim
a
0
a
f ( x) dx
b b
Nếu lim
0
a
f ( x)dx hữu hạn thì ta nói tích phân suy rộng f ( x)dx hội
a
b
bằng vô cực thì ta nói tích phân suy rộng f ( x)dx phân kỳ.
a
Tương tự như vậy, nếu hàm số f ( x) khả tích trên mọi đoạn [a ', b]
0 ' b a nhưng không bị chặn trên khoảng (a, a '] thì a
được gọi là điểm bất thường của hàm số f ( x) xlim
a
f ( x) . Ta
định nghĩa
b b
f ( x)dx lim
a
' 0
a '
f ( x) dx
tức là tích phân ở vế trái hội tụ khi và chỉ khi cả hai tích phân ở vế phải
đều hội tụ. Nếu một trong hai tích phân ở vế phải phân kỳ thì tích phân
ở vế trái sẽ phân kỳ.
Ví dụ 2.18 Xét sự hội tụ, phân kỳ của các tích phân sau đây
1
dx
a) I
0
1 x
106
Giải
1
Ta có lim nên x 1 là điểm bất thường
x 1 1 x
1
1
dx
Vậy I phân kỳ
0
1 x
1
dx
b) J
0 1 x2
Giải
1
Ta có lim
nên x 1 là điểm bất thường
x 1
1 x2
1
J lim
0
0
dx
1 x 2
lim arcsin x 0
0
1
lim(arcsin(1 )) 2
0
1
dx
Vậy J hội tụ
0 1 x2
Tương tự như tích phân suy rộng với cận vô hạn, sau đây chúng ta sẽ
nêu một số tính chất và dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng đối với
hàm số không bị chặn. Các tính chất và định lý dưới đây được phát
biểu trong trường hợp b là điểm bất thường của hàm số . Trường
hợp a là điểm bất thường thì các tính chất và định lý này được phát
biểu hoàn toàn tương tự. Bạn đọc hãy tự mình phát biểu các tính chất
và định lý đó.
2.3.2.2. Tính chất
b b
107
b b
b b b
Từ đó suy ra
b b
Định lý 2.16
Giả sử f ( x), g ( x ) là hai hàm số xác định trên [ a, b) và khả tích trên
mọi đoạn hữu hạn [a, b ] 0 b a .
f ( x)
Nếu f ( x), g ( x) 0 , x [a, b) và xlim K 0 K
b
g ( x)
b b
thì các tích phân f ( x)dx , g ( x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a a
Định lý 2.17
108
b
dx
i) Tích phân a ( x a) 0 , a b hội tụ khi 1, phân kỳ
khi 1 .
b
dx
ii) Tích phân (b x) 0 , a b
a
hội tụ khi 1 , phân
kỳ khi 1 .
Ví dụ 2.19 Xét sự hội tụ, phân kỳ của các tích phân sau đây
1
dx
a) I
0 x2 x
Giải
1 1
Ta có 0 2
, x (0,1]
x x x
1 1
dx dx
mà
0 x
hội tụ nên I 2
0 x x
hội tụ
2
b) J dx
0 cos x
Giải
1
Ta có f ( x) 0 , x 0,
cos x 2
1
g ( x) 0, x 0,
2
x
2
1
x
f ( x) cos x 2
lim lim lim 1
và x
g ( x)
x
1
x
cos x
2 2 2
x
2
109
2
dx 2
mà phân kỳ nên J dx phân kỳ
0 cos x
0 x
2
2.3.2.4. Hội tụ tuyệt đối
b
Tích phân f ( x)dx được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu tích phân
a
b
a
f ( x) dx hội tụ.
b b
Nhận xét. Chiều ngược lại của định lý 2.18 không đúng, tức là nếu
b b b
mà
a
f ( x) dx phân kỳ thì ta nói f ( x)dx là bán hội tụ.
a
Ví dụ 2.20
1
1 sin
Tích phân x dx hội tụ tuyệt đối vì
0
3
x
1
sin 1
x 1 , x (0,1] 1
3
x 3
x
và tích phân
0
3
x
dx hội tụ.
110
Lượng đầu tư I (t ) tại thời điểm t chính là lượng bổ sung quỹ vốn tại
thời điểm đó. Nói cách khác, I (t ) là tốc độ tăng của K (t ) nên
I (t ) K '(t ) .
Nếu biết hàm đầu tư I (t ) thì ta có thể xác định được quỹ vốn K (t ) .
K (t ) I (t )dt
Hằng số C trong tích phân bất định được xác định nếu ta biết quỹ vốn
ban đầu K 0 K (0) .
Ví dụ 2.21
Giả sử lượng đầu tư tại thời điểm t được xác định dưới dạng hàm số
I (t ) 140t 0,75
và quỹ vốn tại thời điểm xuất phát là K (0) 150 . Quỹ vốn tại thời
điểm t là
4 7
K (t ) I (t )dt 140t 0,75 dt 140. t 4 C
7
7
Tại thời điểm xuất phát K (0) 150 , do đó K (t ) 80.t 4 150
ii) Nếu hàm y ( x) trong kinh tế có hàm giá trị cận biên là My ( x)
thì ta có
y ( x) My ( x) dx
Ví dụ 2.22
a) Cho hàm giá trị cận biên của doanh thu theo sản lượng của một
loại sản phẩm là
dR
MR 10000 Q 2
dQ
Tìm hàm cầu của loại sản phẩm này
Giải
Q3
Hàm doanh thu là R 10000 Q 2 dQ 10000Q C
3
111
Khi chưa bán hàng (Q 0) thì chưa có doanh thu R (Q ) 0 .
0
Do đó R(0) 10000.0 C 0 . Suy ra C 0
3
3
Q
Vậy R 10000Q . Vì doanh thu R PQ , P là đơn giá của một
3
R Q2
đơn vị sản phẩm nên hàm cầu là P 10000
Q 3
b) Cho hàm cầu cận biên của chi phí theo sản lượng là
MC Q 1000 , chi phí cố định là Cf 10000 . Tím hàm chi phí.
Giải
Q2
Ta có C (Q) (Q 1000) dQ 1000Q C
2
Vì Cf C (0) (chi phí lúc chưa xuất phát) nên 10000 0 C hay C 10000
Q2
Vậy hàm chi phí là C (Q ) 1000Q 10000
2
c) Cho hàm giá trị cận biên của lợi nhuận theo sản lượng là
M 5Q 500
Nếu chỉ bán được 50 sản phẩm thì bị lỗ 13500 đơn vị tiền. Tìm lợi
nhuận (Q) .
Giải
5
Ta có (Q) 5Q 500 dQ Q 2 500Q C
2
5
Vì (50) 13500 nên .502 500.50 C 13500
2
Suy ra C 32250
5
Vậy (Q) Q 2 500Q 32250
2
112
2.4.2. Ứng dụng của tích phân xác định
Giả sử có một dãy thu chi liên tục trong khoảng thời gian từ t 0 đến
t T với t là năm và lãi gộp liên tục theo r chu kỳ, mức thu chi tại
thời điểm t trong mỗi kỳ là f (t ) . Chia đoạn [0, T ] thành các đoạn nhỏ
bằng nhau bởi các điểm chia
0 t0 t1 t2 .... t n T sao cho độ dài mỗi đoạn [ti 1 , ti ] là
t ti ti 1 khá bé sao cho thu chi trong đoạn này xấp xỉ bằng
f (ti ).t .
Theo công thức tính lãi gộp, giá trị hiện tại của thu chi tại thời điểm
ti 1 trong đoạn [ti 1 , ti ] xấp xỉ bằng e rt . f (ti ).t . Từ đó giá trị hiện tại
i
i 1
A e rt f (t )dt (*)
0
Ví dụ 2.23
Muốn gửi vào ngân hàng với lãi suất 0,05/năm, mỗi năm lời 10 triệu
trong 8 năm thì bây giờ cần gửi bao nhiêu?
Giải
Theo công thức (*) ta có
8 8
1
A 10e 0,05 t
dt 10. .e 0,05t 20 triệu
0
0,05 0
113
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
c) dx d ) x x x dx
3
x
2. Tính các tích phân sau
dx x
a) b) dx
x2 x 1 3 x
c) cos5 x.sin xdx d ) xe x dx
2
x 2 dx ln xdx
e) f )
2 x x 1 ln x
3. Chứng minh rằng nếu
1
f ( x) dx F ( x ) C thì f (ax b)dx F (ax b) C , a 0
a
Áp dụng tính
a) 5 x 1 dx
20
b) 5 2 3xdx
114
6. Tính các tích phân sau
a ) x 2 sin 2 xdx b) x 2 ln xdx
7. Dùng tích phân xác định, tính các giới hạn sau
2 2 4 2n
2 2 2
a ) x 1 dx b) ln x dx
0 1
e
115
11. Chứng minh rằng nếu hàm số f ( x ) liên tục trên đoạn [0,1] thì
2 2
xf sin x dx f sin x dx
(ii) 0 20
Áp dụng tính
x sin x x sin 3 x
a) dx b) dx
0
1 cos 2 x 0
1 cos 2 x
12. Cho hàm số f ( x) liên tục trên đoạn [ a, a] . Chứng minh
a
a) Nếu
f ( x) f ( x) , x [ a, a ]
thì f ( x)dx 0
a
a a
b) Nếu
f ( x) f ( x ) , x [a, a ]
thì f ( x)dx 2 f ( x)dx
a 0
a) e dx2 x
b) xe x dx
0
dx arctgx
c) d) dx
x2 1
2 3
0
1 x
2 2
116
14. Tính các tích phân sau
1 2
dx x 5dx
a) 2
b)
1 x 1 3 0 4 x2
1 2
dx
c) d ) ln(sin x) dx
0 (2 x ) 1 x 0
0
x sin 2 x 1 e x cos x
c) d) 4 dx
1
x 1
x 1
sin x
e) e dx x2
f) dx
0 1
x2 a2
4 x3 x 2
g) dx h) 1 cos dx
2 x 2 1( x 4 2) 1
x
117
i