Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
TOÁN CƠ SỞ
Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu khái niệm về tích phân suy rộng loại 1 và loại 2. Thuộc các công thức.
- Kỹ năng: Thành thạo trong việc tính tích phân suy rộng loại 1 và loại 2. Áp dụng tích
phân để tính diện tích hình phẳng và thể tích các vật thể.
- Thái độ: Tích cực hợp tác với giảng viên và các sinh viên khác trong quá trình học và
làm bài tập; có làm việc nhóm, phân công công việc trong một nhóm bài tập một cách
hiệu quả; có khả năng tự đọc tài liệu học tập.
▪ Nhận xét
Nếu F (x ) là một nguyên hàm của f (x ) thì F(x ) C cũng là nguyên hàm của f (x ) , nghĩa là
f (x )dx F (x ) C
Trang 1
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
▪ Tính chất
d
3) f (x )dx f (x ) ; 4) [ f (x ) g(x )]dx f (x )dx g(x )dx .
dx
ax
5) e xdx ex C; 6) a xdx C;
ln a
dx dx
9) tan x C; 10) cot x C;
cos2 x sin2 x
dx 1 x dx x
11) 2 2
arctan C; 12) arcsin C, a 0;
x a a a a2 x2 a
dx 1 x a dx x
13) ln C; 14) ln tan C;
x2 a2 2a x a sin x 2
dx x dx
15) ln tan C; 16) ln x x2 a C;
cos x 2 4 x 2
a
x a
17) x2 a dx x2 a + ln x + x 2 a +C ;
2 2
x a2 x
18) a2 x 2dx a2 x2 arcsin C.
2 2 |a |
ln2 x
VD 1. Tính tích phân I dx
x ln 3 x 1
Trang 2
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
cot x
VD 2. Tính tích phân I dx .
2 sin4 x 3
tan x
VD 3. Tính tích phân I dx, x 0; .
cos x cos x 2
1 2
p q
Cách giải. Biến đổi I dx .
ax b (ax b)2
4x 3 2(2x 1) 1 2 1
VD. 2
dx dx dx
4x 4x 1 (2x 1)2 2x 1 (2x 1)2
1
ln 2x 1 C.
2(2x 1)
x
▪ Dạng 2: I 2
dx ( 0) .
ax bx c
1 p q
Cách giải. Biến đổi I dx ( x 1, x 2 là nghiệm của ax 2 bx c ).
a x x1 x x2
3x 2 1 3x 2 5 1 11 1
VD. dx dx . . dx
2x 2
3x 5 2 5 7 x 1 7 2x 5
(x 1) x
2
5 11
ln x 1 ln 2x 5 C.
7 14
x
▪ Dạng 3: I 2
dx ( 0) .
ax bx c
X p
Cách giải. Biến đổi I dx .
X2 X2
2x 1 (2x 1) 2 2x 1 2
VD. I dx dx 2
dx dx .
4x 2
4x 5 (2x 1)2 4 (2x 1) 4 (2x 1)2 4
I1 I2
1 d[(2x 1)2 4] 1
• I1 ln[(2x 1)2 4] C
4 (2x 1)2 4 4
2x 1
d
1 2 1 2x 1
• I2 2
arctan C.
2 2x 1 2 2
1
2
Trang 3
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
1 1 2x 1
Vậy I ln 4x 2 4x 5 arctan C.
4 2 2
Cách giải. Biến đổi hàm dưới dấu tích phân về các phân thức tối giản.
dx 1 1 x2 1 1 d(x 3 3) 1 x3
VD. dx ln x ln 3 C.
x (x 3 3) 3 x x3 3 3 9 x3 3 9 x 3
x 2 4x 4
VD. Tính tích phân I dx .
x (x 1)2
x 2 4x 4 A B C
Giải. Phân tích: .
x (x 1)2 x x 1 (x 1)2
dx dx dx 9
Vậy I 4 3 9 4 ln | x | 3 ln | x 1| C.
x x 1 (x 1)2 x 1
Cách giải
• Nếu R( sin x , cos x ) R(sin x , cos x ) , ta đặt t cos x .
cos3 x
VD. Tính tích phân I dx .
4 sin x
cos3 x cos x cos2 x 1 t2 15
Giải. Đặt t=sinx, ta có: I dx dx dt 4 t dt
4 sin x 4 sin x 4 t 4 t
t2 1
= 4t − − 15ln 4 + t + C = 4sin x − sin 2 x − 15ln 4 + sin x + C .
2 2
• Nếu R( sin x , cos x ) R(sin x, cos x ) thì ta hạ bậc.
Trang 4
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
1 1 1 1 2 1 sin 4 x sin 3 2 x
82 82
(1 − cos 4 x ) dx − sin 2 xd (sin 2 x ) = x − − +C
16 4 3
dx
VD. Tính tích phân I 2
.
sin x sin 2x cos2 x
dt tan x t 1
Giải. Đặt t tan x x arctan t dx 2
, sin x , cos x
1 t 1 tan2 x 1 t2 1 t2
dt d (t 1) 1 t 1 2 1 tan x 1 2
I 2
ln C ln C.
t 2t 1 (t 1)2 2 2 2 t 1 2 2 2 tan x 1 2
dx
VD. Tính tích phân I .
4 sin x 3 cos x 5
x 2dt 2t 1 t2
Giải. Đặt t tan x 2 arctan t dx , sin x , cos x .
2 1 t2 1 t 2
1 t2
1 2dt dt 1 1
Vậy I . 2
C C.
8t 3 3t 2 1 t2 t 4t 4 t 2 x
5 tan 2
1 t2 1 t2 2
m r
ax + b ax + b
cx + d cx + d dx
n s
▪ Dạng 6 : Tích phân hàm vô tỉ I = R x , ,...,
(ad − bc 0, m, n,..., s )
ax + b m r
Cách giải : Đặt t k = , k là mẫu số chung của , ..., để hữu tỉ hóa biểu thức dưới dấu tích
cx + d n s
phân
dx
VD. Tính tích phân I = 3 1
.
(1 + x ) 2 + (1 + x ) 2
2tdt dt
Giải. Đặt t 2 = 1 + x (t >0). I = = 2 2 = 2 arctan t + C = 2 arctan 1 + x + C
t +t
3
t +1
. ( )
I = R1 t, 1 + t 2 dt ( R1 hữu tỉ)
Trang 5
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
. ( )
I = R3 t, t 2 − 1 dt , đổi biến t =
1
cos u
.
• Đối với dạng tích phân P (x )Q(x )dx trong đó P(x)là hàm hữu tỉ, Q(x) là các hàm
ln x, arctan x, arcsin x, thì ta đặt u Q(x ), dv P (x )dx .
x
VD 4. Tính tích phân I dx .
2x
▪ Chú ý
Đối với tích phân khó, ta phải đổi biến trước khi lấy từng phần hoặc tách thành tổng của các tích
phân.
VD 5. Tính tích phân I cos3 x e sin xdx .
1 t
I e t (sin t cos t ) e t cos tdt I e (sin t cos t ) C
2
1 ln x
Vậy I e [sin(ln x ) cos(ln x )] C.
2
3
Giải. Đặt t x x t3 dx 3t 2dt
2
VD 6. Tính tích phân I (2x 2 x 1)e x x
dx .
Trang 6
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
Ta chia đoạn [a; b ] thành n đoạn nhỏ bởi các điểm chia x 0 a x1 ... xn 1
xn b.
n 1
Gọi xk xk 1
x k và d max x k . Lập tổng tích phân (Riemann) f ( k ) xk .
k
k 0
• Giới hạn hữu hạn (nếu có) I lim được gọi là tích phân xác định của f (x ) trên đoạn [a; b ] , ký
d 0
hiệu
b
I f (x )dx
a
1) k .f (x )dx k f (x )dx, k ;
a a
b b b
a b a
b c b
5) f (x ) 0, x [a; b ] f (x )dx 0;
a
b b
b b
7) a b f (x )dx f (x ) dx ;
a a
9) Nếu f (x ) liên tục trên đoạn [a; b ] thì c [a;b ] sao cho f (x )dx f (c)(b a) .
a
Trang 7
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
Nếu hàm số f (x ) liên tục trên [a;b ] thì F(x ) (x ) C với (x ) f (t )dt là nguyên hàm của
a
▪ Chú ý
• Có hai phương pháp tính tích phân như bài 1.
b b
S f1(x ) f2 (x ) dx
trong đó x , x là nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất của phương trình f1(x ) f2 (x ) ( ).
S g1(y ) g2 (y ) dy
Trang 8
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
trong đó y , y là nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất của phương trình g1(y ) g 2 (y ) ( ).
VD 1. Tính diện tích hình phẳng S giới hạn bởi các đường y ex 1, y e 2x 3 và x 0.
VD 2. Tính diện tích hình phẳng S giới hạn bởi y x2 4|x | 3 và trục hoành.
S y(t )x (t ) dt
x2 y2
VD 3. Tính diện tích hình elip S : 1.
a2 b2
VD 4. Tính diện tích S giới hạn bởi đường cong x t2 1, y 4t t 3 với trục hoành.
1
S r 2 ( )d
2
VD 5. Tính diện tích hình quạt cong S giới hạn bởi r 2 cos 4 , 0; .
8
l 1 [ f (x )]2 dx
AB
a
Trang 9
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
x2
Ứng dụng: Mẫu cổ áo hình tim dạng parabol có phương trình y , 5 x 5 . Tính chiều dài
2
5 5
1
cổ áo l 1 x dx 2
x 1 x 2
ln x 1 x 2
27, 8
5
2 5
l [x (t )]2 [y (t )]2 dt
AB
x t2 1
VD 10. Tính độ dài l của cung có phương trình: ,t 0; 1 .
y ln t t2 1
l r 2( ) [r ( )]2 d
AB
V f12 (x ) f22 (x ) dx
a
VD 12. Tính thể tích V do hình phẳng S giới hạn bởi y ln x , y 0, x 1, x e quay quanh
Ox .
x2 y2
VD 13. Tính V do (E ) : 1 quay quanh Ox .
a2 b2
3.3.2. Vật thể quay quanh Oy
• Thể tích V của vật thể do miền phẳng S giới hạn bởi x g1(y ) , x g2 (y ) , y c, y d
(c d ) quay quanh Oy là
d
V g12 (y ) g22 (y ) dy
c
Trang 10
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
• Thể tích V của vật thể do miền phẳng S giới hạn bởi y f (x ) , y 0, x a và x b quay
quanh Oy là
b
V 2 x .f (x )dx
a
VD 14. Tính thể tích V do hình phẳng S giới hạn bởi y 2x x 2 và y 0 quay xung quanh Oy
3.4. Tính diện tích mặt tròn xoay
3.4.1. Quay quanh Ox
• Diện tích mặt tròn xoay tạo thành khi xoay đường y = f(x) quanh Ox giới hạn giữa hai mặt phẳng
x=a và x=b là
b
2
S 2 f (x ) f '(x ) 1 dx
a
x2
VD: Chiếc dù dùng cho hội nghị ngoài trời có dạng mái vòm cong có phương trình y 2
8
với bán kính 4m, chiều cao đến đỉnh dù là 2m. Tính lượng vải cần thiết để may chiếc dù.
Coi chiếc dù là vật thể tròn xoay khi quay nửa phải hình
x2
phẳng tạo bởi đường y 2 và trục Ox quanh trục Oy.
8
d 2
2 16
S 2 g(y ) g '(y ) 1 dy 2 16 8y 1 dy 61, 3 m2
c 0
16 8y
S f (x )dx .
a
Trang 11
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
Nếu cận lấy tích phân là vô cùng hoặc hàm số lấy tích phân không bị chặn thì ta có khái niệm tích
phân suy rộng.
4.1. Tích phân suy rộng loại 1
4.1.1. Định nghĩa
Cho hàm số f (x ) xác định trên [a; ) , khả tích trên mọi đoạn [a;b ] . Giới hạn (nếu có)
b
lim f (x )dx được gọi là tích phân suy rộng loại 1 của f (x ) trên [a; ) , ký hiệu là
b
a
▪ Chú ý
• Nếu các giới hạn trên tồn tại hữu hạn, ta nói tích phân hội tụ; ngược lại là tích phân phân kỳ.
• Nghiên cứu về tích phân suy rộng là khảo sát sự hội tụ và tính giá trị hội tụ (nếu được).
dx
VD 1. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I .
1
x
b
dx b
• Trường hợp α = 1: I lim lim ln x (phân kỳ).
b
1
x b 1
b
dx 1 b
• Trường hợp α khác 1: I lim lim x 1
b
1
x 1 b 1
1
1 , 1
lim b 1 1 1
1 b
, 1.
Trang 12
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
1
Vậy 1 thì tích phân hội tụ và I = ; 1 thì tích phân phân kỳ và I = +
−1
0
dx
VD 2. Tính tích phân I .
(1 x )2
▪ Chú ý
b
b
• Nếu tồn tại lim F (x ) F( ) , ta dùng công thức f (x )dx F (x ) .
x
dx
VD 3. Tính tích phân I .
1 x2
4.1.2.1. Tiêu chuẩn 1: Nếu 0 f (x ) g(x ), x [a; ) và g(x )dx hội tụ thì f (x )dx hội tụ
x 10
VD 4. Xét sự hội tụ của tích phân I e dx .
1
x
VD 5. Xét sự hội tụ của tích phân I e cos 3x dx .
1
• Nếu 0 k thì f (x )dx và g(x )dx cùng hội tụ hoặc phân kỳ.
a a
Trang 13
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
k
• Nếu thì f (x )dx phân kỳ.
g(x )dx phan ky a
a
▪ Chú ý
Nếu f (x ) g(x ) khi x (theo nghĩa lim f (x ) lim g(x ) ) thì f (x )dx và g(x )dx có
x x
a a
dx
VD 8. Điều kiện của để I hội tụ là:
1 x . 3 ln x 1
3 1
A. 3; B. ; C. 2; D. .
2 2
(x 2 1)dx
VD 9. Tìm điều kiện của để I hội tụ ?
1
2x x4 3
Giới hạn (nếu có) lim f (x )dx được gọi là tích phân suy rộng loại 2 của f (x ) trên [a; b) , ký hiệu
0
a
là
b b
b b b b
Trang 14
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
▪ Chú ý
Nếu các giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói tích phân hội tụ; ngược lại là tích phân phân kỳ.
b
dx
VD 10. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I ,b 0.
0
x
b
dx b
• Trường hợp α = 1: I lim lim ln x ln b lim ln .
0 x 0 0
b b
dx 1 b
• Trường hợp α khác 1: I lim lim x dx lim x 1
0 x 0 1 0
b1
1 , 1
lim b 1 1
1
1 0
, 1.
b1−
Vậy 1 thì tích phân hội tụ và I = ; 1 thì tích phân phân kỳ và I = +
1−
1/3
3
VD 11. Tính tích phân suy rộng I dx .
2
1/6 1 9x
e
dx
VD 12. Tính tích phân suy rộng I .
3
1 x . ln2 x
2
dx
VD 13. Tính tích phân suy rộng I .
1
x2 x
▪ Chú ý
b b
Nếu f (x ) g(x ) khi x b (với b là cận suy rộng) thì f (x )dx và g(x )dx có cùng tính chất.
a a
1
x
VD 14. Tích phân suy rộng I dx hội tụ khi và chỉ khi:
0 x (x 1)(2 x)
1 1
A. 1; B. ; C. ; D. .
2 2
1
x 1
VD 15. Tích phân suy rộng I dx phân kỳ khi và chỉ khi:
0 (x 2 1)sin x
1 1
A. 1 B. C. D. .
2 2
▪ Chú ý
Trang 15
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
I1 I1
2) hoặc thì I phân kỳ.
I2 0 I2 0
I1 I1
3) hoặc thì ta chưa thể kết luận I phân kỳ.
I2 0 I2 0
1
x 1
VD 16. Tích phân I dx phân kỳ khi và chỉ khi:
2
0 x sin x
1 1 1
A. B. C. D. .
4 4 2
cos x cos x
• lim cos1 cos1 (1).
x 1
x x
sin x dx sin x
• dx dx hội tụ (2).
1
x2 1
x2 1
x2
x
a −1
(1 − x)b −1 dx hội tụ khi a 0, b 0 .
0
Bài 1: Dùng tính chất của tích phân bất định, tính các tích phân sau
(2 x + 1) 2 8 1
1. x 2 dx ĐS: 4 ln x − − +C
x x
1 + 2x2 1
2. 2 dx ĐS: − + arctan x + C
x (1 + x 2 ) x
2 + x2 − 2 − x2 x
3. 4− x 4
dx ĐS: arcsin
2
− ln x + 2 + x 2 + C
(8 / 9 ) (9 / 8)
x x
(23 x − 32 x ) 2
4. dx ĐS: − 2x + +C
23 x 32 x ln(8 / 9) ln(9 / 8)
Trang 16
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
1 − 5cos 2 x
5. sin 2
x cos 2 x
dx ĐS: 6 tanx + 4 cotx + C
e3 x + 1
6. (3 tan x − 2 cot x) 2 dx ; 7. e x + 1 dx ; 8. 1 + sin 2 xdx (0 x
2
)
Bài 2: Dùng phương pháp đổi biến, tính các tích phân sau
dx 1 1 1 1 1 1
1. x (1 + x )
6 2
HD: Đặt x = dx = −
t t2
dt ; ĐS: − 5
+ 3 − + arctan + C
5 x 3x x x
dx
2. e (3 + e
x −x
)
HD: Đặt t = 3 + e− x dt = −e− x dx ĐS: − ln(3 + e− x ) + C
dx dx
3. x. 1 + x
HD: Đặt t = 1 + x x = t 2 − 1
x
= 4tdt
dx dx
4. x−x 2
HD: Đặt t = x
x
= 2dt ĐS: 2arcsin x + C
sin 2 x arcsin x dx x 2 dx
5. 4 − sin 2 x
dx ; 6. 1 − x2
dx ; 7. x2 − 4 x − 3
; 8. x3 + 1
.
Bài 3: Tính các tích phân sau bằng phương pháp tích phân từng phần
1
1. x 2 e3x dx HD: Đặt u = x 2 du = 2 xdx; dv = e3 x dx v = e3 x
3
1 2 3x 2 3x 2 3x
ĐS: x e − xe + e + C
3 9 27
x 3 dx x
2. 1+ x 2
HD: Đặt u = x 2 du = 2 xdx; dv =
1+ x 2
dx v = 1 + x 2
1
ĐS: ( x − 2) 1 + x 2 + C
3
ĐS: − 3 − 2 ln x3 − 3 + 2 ln x3 + 1 + C
1 1 1
phân về dạng tối giản.
3 x x +1
Trang 17
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
x2 + 2 7 − 8x
3. x4 + 3x2 + 4dx ; 4. 2x 2
− 3x + 1
dx .
ĐS: arctan(tan 2 x) + C
sin x
3. 1 + cos 2
dx ; 4. cos xesin x+1dx ; 5. cos x cos 2 3xdx (Hạ bậc) 6. sin 6 x cos 4 xdx .
x
Bài 9: Tìm thể tích của vật thể tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường
1. y 2 = 4 x và x = 4 khi quay quanh trục Ox.
2. 2 y = x 2 và 2 x + 2 y − 3 = 0 khi quay quanh trục Ox.
Trang 18
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
x2 y 2
3. + = 1 khi quay quanh trục Oy.
a 2 b2
Bài 10: Tính các tích phân sau
+ + + + e
dx x dx dx
0 0 5. I =
dx
1. I =
2x + 4
; 2. I = 0 ex
2dx ; 3. I =
2x + 4
; 4. I = 0 x +1
2
;
1 x ln x
+ 1 + +
arctan 2 x arctan x dx
6. I = dx ; 7. I = x ln xdx ; 8. I = − 1+ x2 dx ; 9. I = x
−
1+ x2 0 4
2
− 4x + 3
+
e− x
2 1 1
x 2 dx xdx
5.
1
x2
dx ; 6.
0
3
(1 − x )
2 5
; 7. e
0
−1
sin x
.
Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu khái niệm về đạo hàm riêng và vi phân hàm hai biến số, hiểu định nghĩa
cực trị có điều kiện, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm hai biến số.
- Kỹ năng: Tính được đạo hàm riêng, vi phân riêng và vi phân toàn phần của hàm hai biến,
tìm được điểm cực trị có điều kiện, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm hai biến.
- Thái độ: Tích cực hợp tác với giảng viên và các sinh viên khác trong quá trình học và
làm bài tập; có làm việc nhóm, phân công công việc trong một nhóm bài tập một cách
hiệu quả; có khả năng tự đọc tài liệu học tập.
Bài 1. GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM HAI BIẾN
Trang 19
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
• Miền D được gọi là mở nếu những điểm biên của D không thuộc D, đóng nếu những điểm biên
của D thuộc D.
• Trường hợp n = 2 hoặc n = 3, ta thường dùng ký hiệu z = f ( x, y) hay u = f ( x, y, z) . Sau đây, ta chỉ
xét hàm 2 biến.
• Khái niệm giới hạn vô cùng cũng được định nghĩa tương tự như đối với hàm số một biến.
1.2.2. Tính chất
Các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương hàm một biến cũng đúng cho hàm nhiều biến.
xy
VD 1. Tính lim f ( x, y ) với f ( x, y ) =
( x , y ) → (0,0)
x + y2
2
x
Giải. Hàm số f ( x, y) xác định trong 2
\ (0, 0) . Vì 1, ( x, y ) (0, 0) nên
x2 + y 2
x
f ( x, y ) = y y , ( x, y) (0, 0) . Do đó lim f ( x, y ) = 0
x2 + y 2 ( x , y ) →(0,0)
xy
VD 2. Tính lim f ( x, y ) với f ( x, y ) =
( x , y ) → (0,0) x + y2
2
Giải. Hàm số f ( x, y) xác định trong \ (0, 0) . Cho ( x, y) → (0,0) theo phương của đường thẳng
2
k k
y = kx , ta có : f ( x, kx) = khi x 0 . Do đó, lim f ( x, kx) = . Suy ra, khi ( x, y) → (0,0) theo
1+ k 2 x → 0 1+ k 2
những phương khác nhau (k khác nhau) thì f ( x, y) sẽ tiến đến những giới hạn khác nhau. Vậy,
không tồn tại lim f ( x, y ) .
( x , y ) → (0,0)
( x + y)2
VD 3. Tính lim f ( x, y ) với f ( x, y ) = 2 .
( x , y ) → (0,0) x + y2
( x − x) 2
Giải. Hàm số f ( x, y) xác định trong 2
\ (0, 0) . Cho y = − x ta có lim f ( x, − x) = lim =0.
x →0 x →0 2x2
Trang 20
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
x2
Cho y = 0 ta có lim f ( x, 0) = lim = 1 . Vậy, không tồn tại lim f ( x, y ) .
x →0 x →0 x2 ( x , y ) → (0,0)
• Hàm số f ( x, y) gọi là liên tục trong miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc D.
• Nếu hàm số f ( x, y) liên tục trong miền đóng, bị chặn thì nó bị chặn, đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ
nhất trong miền đó.
1.3.2. Ví dụ
xy
, ( x, y ) (0, 0)
VD 4. Xét tính liên tục của hàm số f ( x, y ) = x 2 + y 2
0, ( x, y) = (0, 0)
Giải. Có f ( x, y) liên tục tại mọi điểm ( x, y) (0,0) vì là thương của hai hàm số liên tục. Do
lim f ( x, y ) không tồn tại nên f ( x, y) không liên tục tại (0,0). Vậy f ( x, y) liên tục tại mọi điểm
( x , y ) → (0,0)
( x, y) (0,0) .
x3 − y 3
VD 5. Xét tính liên tục của hàm số f ( x, y ) = 2 2 .
x +y
Giải. Có f ( x, y) xác định trong 2
\ (0, 0) , liên tục tại mọi điểm ( x, y) (0,0) . Ta có
x + y
3 3
f ( x0 , y0 + y ) − f ( x0 , y0 ) f z
f ' y ( x0 , y0 ) = lim , ký hiệu ( x0 , y0 ) hay ( x0 , y0 )
y →0 y y y
2.1.1.2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm riêng
Gọi S là đồ thị của hàm số z = f ( x, y) , C1 là giao tuyến của S với mặt phẳng y = y0 thì C1 là đồ
thị của hàm số 1 biến f ( x, y0 ) trên mặt phẳng y = y0. Do đó, đạo hàm riêng f 'x ( x0 , y0 ) là hệ số góc
của tiếp tuyến T1 của C1 tại điểm P ( x0 , y0 , z0 ) trong đó z0 = f ( x0 , y0 ) . Tương tự, đạo hàm riêng
f ' y ( x0 , y0 ) là hệ số góc của tiếp tuyến T2 của giao tuyến C2 của S với mặt phẳng x = x0 tại điểm
P ( x0 , y0 , z0 ) .
2.1.2.2. Định lý Schwarz : Nếu hàm số f ( x, y) có các đạo hàm riêng f ''xy và f '' yx trong một miền
D và nếu các đạo hàm riêng ấy liên tục tại điểm ( x0 , y0 ) D thì f ''xy ( x0 , y0 ) = f '' yx ( x0 , y0 ) .
VD. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số z = f ( x, y) = x2 y3 + x4
Trang 22
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
3 2
2.2. Vi phân
2.2.1. Vi phân cấp 1
2.2.1.1. Số gia của hàm số: Cho hàm số f ( x, y) xác định trong lân cận của điểm M 0 ( x0 , y0 ) . Cho x
một số gia x và y một số gia y thì hàm số f ( x, y) có số gia là
f ( x0 , y0 ) = f ( x0 + x, y0 + y) − f ( x0 , y0 ) .
2.2.1.2. Định lý: Giả sử hàm số f ( x, y) liên tục trong lân cận của điểm M 0 ( x0 , y0 ) và f x' , f y' liên tục
tại điểm M 0 thì hàm số f ( x, y) khả vi tại điểm M 0 và df ( x0 , y0 ) = f x' ( x0 , y0 )x + f y' ( x0 , y0 )y
2.2.1.3. Định nghĩa : Đại lượng df ( x0 , y0 ) = f x' ( x0 , y0 )x + f y' ( x0 , y0 )y được gọi là vi phân toàn phần
(vi phân) của hàm số f ( x, y) tại điểm ( x0 , y0 ) .
Công thức vi phân của hàm số f ( x, y) tại điểm ( x, y) là
df ( x, y ) = f x' ( x, y )dx + f y' ( x, y )dy hay df = f x' dx + f y' dy
xdx + ydy
( x, y) (0,0) nên f ( x, y) khả vi trong 2
\ (0, 0) và df =
x2 + y 2
Chú ý: Nếu x, y không phải là các biến độc lập, tức là x = x(u, v), y = y(u, v) thì công thức trên không
còn đúng. Sau đây ta chỉ xét trường hợp x, y là các biến độc lập.
−y
VD 10. Cho hàm số f ( x, y ) = e x
2
. Hãy tính d 2 f (−1,1) .
VD 11. Tính vi phân cấp 2 của hàm số ln( x − y 2 ) .
2.2.2.2. Vi phân cấp 3
Trang 23
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
x+ y y
VD 18. Tính y x' biết hàm y( x) thỏa mãn phương trình arctan =
a a
x+ y y a ( x + y)2 1
Giải. Có F ( x, y ) = arctan − = 0 ; Fx' ( x, y ) = ; F '
( x , y ) = − .
( x + y) + a ( x + y) + a a
2 2 y 2 2
a a
a2
Vậy y ' = .
( x + y)2
VD 19. Tính z 'y biết z( x, y) thỏa mãn phương trình mặt cầu x2 + y 2 + z 2 + 2 x + 4 y − 6z − 2 = 0
VD 20. Tính z x' , z 'y biết z( x, y) thỏa mãn phương trình x3 z 2 = cos( xy3 ) − 2 z
Điểm M 0 ( x0 , y0 ) thỏa f x' ( x0 , y0 ) = f y' ( x0 , y0 ) = 0 gọi là điểm dừng của hàm số f ( x, y) , M 0 có thể
không là điểm cực trị.
3.2.2. Điều kiện đủ của cực trị: Giả sử M 0 ( x0 , y0 )
là một điểm dừng của hàm số f ( x, y) và f ( x, y) có
các đạo hàm riêng cấp hai trong lân cận của M 0 . Đặt
A = f x'' ( M 0 ), B = f xy'' ( M 0 ), C = f y'' ( M 0 )
2 2 và
= AC − B . Khi đó
2
0
• Nếu thì f ( x, y) đạt cực tiểu tại M 0
A 0
0
• Nếu thì f ( x, y) đạt cực đại tại M 0
A 0
• Nếu 0 thì f ( x, y) không đạt cực trị tại M 0
• Nếu = 0 thì chưa thể kết luận.
3.3.3. Cách tìm cực trị tự do
f x' ( x0 , y0 ) = 0
Bước 1: Giải hệ phương trình tìm điểm dừng
f y ( x0 , y0 ) = 0
'
Trang 25
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
nên = AC − B2 0 . Do A 0 nên hàm số đạt cực tiểu tại (-2,1) và giá trị cực tiểu là 3.
VD 2. Tìm giá trị cực trị của hàm số f ( x, y) = − x2 − 3 y 2 − 2 xy + 4 x − 3
VD 3. Tìm cực trị của hàm số f ( x, y) = x4 + y 4 − 4 xy + 1
1 1
VD 4. Tìm cực trị của hàm số z = xy + +
x y
VD 5. Tìm cực trị của hàm số f ( x, y) = 2 x3 + 5x2 + xy 2 + y 2 − 4
3.3. Cực trị có điều kiện
3.3.1. Định nghĩa: Cực trị của hàm số z = f ( x, y) trong đó các biến x, y bị ràng buộc bởi điều kiện
( x, y) = 0 được gọi là cực trị có điều kiện.
3.3.2. Cách tìm cực trị có điều kiện
Cách 1: Phương pháp khử
Bước 1: Từ hệ thức ( x, y) = 0 , rút x hoặc
y thay vào hàm f ( x, y) .
Bước 2: Tìm cực trị của hàm 1 biến.
VD 6. Tìm cực trị của hàm f ( x, y) = x2 + y 2 thỏa
điều kiện xy = 1
Cách 2: Phương pháp nhân tử Lagrange
Bước 1: Lập hàm phụ L( x, y) = f ( x, y) + ( x, y), được gọi là nhân tử Lagrange.
L ' x ( x, y ) = 0 f 'x ( x, y ) + 'x ( x, y ) = 0
Bước 2: Giải hệ phương trình L ' y ( x, y ) = 0 f ' y ( x, y) + ' y ( x, y) = 0 ,
( x, y ) = 0 ( x, y ) = 0
tìm các điểm dừng M k ( xk , yk ) tương ứng với k
Bước 3: Tính d 2 L( x, y ) = L ''x dx 2 + 2 L ''xy dxdy + L '' y dy 2 ứng với k , trong đó vi phân dx, dy
2 2
phụ thuộc điều kiện ràng buộc d ( M k ) = 'x ( M k )dx + ' y ( M k )dy = 0 (1) và (dx) 2 + (dy ) 2 0 (2).
Bước 4: Từ điều kiện (1) và (2) ta có nếu d 2 L( M k ) 0 ( 0) thì f ( x, y) đạt cực tiểu (cực đại)
tại M k . Nếu d 2 L( M k ) = 0 thì ta chưa thể kết luận.
VD 7. Tìm cực trị của hàm số f ( x, y) = x2 + 2 y 2 thỏa điều kiện x 2 + y 2 = 1
x2 y 2
VD 8. Tìm cực trị của hàm số f ( x, y) = xy thỏa điều kiện + =1
8 2
VD 9. Tìm cực trị của hàm số z = x2 + y 2 thỏa điều kiện x2 + y 2 = 3x + 4 y
VD 10. Tìm cực trị của hàm số f ( x, y) = 10 x + 40 y thỏa điều kiện xy = 20, x 0, y 0
Trang 26
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
3.4. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trong miền đóng D
Cách tìm
Bước 1: Tìm giá trị của hàm số tại các điểm dừng trong miền D.
Bước 2: Tìm giá trị của hàm số tại các điểm dừng trên biên của D và tại các giao điểm của các đoạn
cong (thẳng) kề nhau tạo thành biên (nếu có).
Bước 3: Số lớn nhất (nhỏ nhất) trong các giá trị vừa tính được là GTLN, GTNN của hàm số.
VD. Tìm GTLN, GTNN của hàm số f ( x, y) = x2 + 2xy + 3 y 2 trong miền D đóng giới hạn bởi hình
tam giác có các đỉnh A(-1,1), B(2,1), C(-1,-2).
f x' = 2 x + 2 y = 0
Giải. Giải hệ ta có điểm dừng trong miền D là (0,0); f(0,0)=0.
y
f '
= 2 x + 6 y = 0
Trên cạnh AB, y = 1, f ( x,1) = x2 + 2 x + 3, −1 x 2 , đạt cực tiểu tại x = -1; f(-1,1)=2; f(2,1)=11.
Trên cạnh AC, x = -1, f (−1, y) = 3 y 2 − 2 y+ 1, − 2 y 1 , đạt cực tiểu tại
1 1 2
y = , f −1, = , f ( −1, −2 ) = 17, f ( −1,1) = 2 .
3 3 3
Trên cạnh BC, x − y = 1 y = x − 1, f ( x, x −1) = x2 + 2x( x −1) + 3( x −1)2 = 6x 2 − 8x + 3, −1 x 2 . Hàm
số đạt cực tiểu tại x = , f , − = , f ( −1, −2 ) = 17, f ( 2,1) = 11.
2 2 1 1
3 3 3 3
Vậy, hàm số đạt GTLN là 17, GTNN là 0.
VD 11. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số z = x2 + y 2 trong miền đóng
3
D : x2 − x + y 2 .
4
VD 12. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số z = x2 + y 2 − xy + x + y trong miền đóng
D : x 0, y 0, x + y −3 .
VD 13. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số z = sin x + sin y + sin( x + y) trong miền
đóng D : 0 x , 0 y
2 2
Đạo hàm riêng được áp dụng trong lĩnh vực nào khác ngoài toán học?
Đạo hàm riêng được áp dụng và có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác ngoài toán học. Dưới đây
là một số ví dụ
1. Vật lý: Đạo hàm riêng được sử dụng để tính toán tốc độ, gia tốc, và các đặc tính khác của
vật thể trong vật lý. Ví dụ, trong cơ học cổ điển, đạo hàm riêng được dùng để tính toán vận
tốc và gia tốc của một vật thể di chuyển.
2. Kỹ thuật: Trong các lĩnh vực như kỹ thuật điện, cơ khí, và xây dựng, đạo hàm riêng được
ứng dụng để tính toán các đại lượng như tốc độ thay đổi của áp suất, nhiệt độ, hoặc độ dốc
tại một điểm cụ thể trên một hình dạng hoặc cấu trúc.
Trang 27
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
3. Kinh tế: Đạo hàm riêng được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế để tính toán các tỷ lệ thay đổi
của các biến số trong các mô hình kinh tế. Ví dụ, đạo hàm riêng có thể được sử dụng để tính
toán tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng, giá cả, hay thu nhập.
4. Khoa học dữ liệu: Trong lĩnh vực khoa học dữ liệu và machine learning, đạo hàm riêng được
sử dụng để tối ưu hóa các mô hình dự đoán và xử lý dữ liệu. Đạo hàm riêng giúp tìm ra giá
trị cực tiểu (hay cực đại) của các hàm mục tiêu, nhằm tối ưu hóa độ chính xác và hiệu suất
của mô hình.
5. Sinh học và Y học: Trong sinh học và y học, đạo hàm riêng được sử dụng để tính toán các
tỷ lệ thay đổi của các biến số liên quan đến sức khỏe và dịch tễ học. Đối với ví dụ đơn giản,
đạo hàm riêng có thể được sử dụng để xác định tốc độ thay đổi của nồng độ hormone trong
cơ thể.
y−x
6. z = y x tại điểm (2,e) ; 7. z = arcsin ; 8. z = e xy cos x sin y .
x
Bài 2: Tìm đạo hàm của các hàm số hợp
− 2 v2 x
1. z = eu , u = cos x, v = x 2 + y 2 ; 2. z = u 2 sin v, u = , v = xy 2 ;
2
y
x
3. z = ue + ve , u = e , v = yx ;
v u x 2
4. z = xe , x = cos t , v = e 2t ;
y
Bài 3: Cho y là hàm ẩn của x xác định bởi các hệ thức sau. Hãy tính y 'x .
x+ y y x x
1. xe y + yex − exy = 0 ; 2. arctan = ; 3. 3sin − 2 cos +1 = 0 ;
a a y y
4. y x = e y ; 5. y x = x y .
2
Trang 28
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
x2 y 2
4. f ( x, y) = xy 1 − − , a 0, b 0 ; 5. f ( x, y) = x2 ( x + 1) + y3 ;
a 2 b2
6. f ( x, y) = x2 y3 (3x + 2 y + 1) .
Bài 7: Tìm cực trị có điều kiện
x y
1. z = xy với x + y = 1 ; 2. z = x2 + y 2 với + =1 ; 3. z = xy với x2 + y 2 = 2 ;
2 3
1 1 1 1 1
4. z = xy 2 + 4 với x2 + y 2 = 3 ; 5. z = + với 2 + 2 = 2 (a 0) ;
x y x y a
6. z = x2 + y 2 với ( x − 2) 2 + ( y − 2) 2 = 9 .
Bài 8: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số
1. z = x2 + y 2 − xy + x + y trong miền D giới hạn bởi x = 0, x = y, x + y = −3 ;
2. z = x2 − y 2 trong miền D giới hạn bởi x2 + y 2 = 4 ;
3. z = x2 + y 2 − xy − 4 x trong miền D giới hạn bởi x = 0, y = 0, x + 3 y −12 = 0 ;
4. z = x2 + 3 y 2 + x − y trong miền D giới hạn bởi x = 1, y = 1, x + y = 1 .
Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu khái niệm tích phân kép, hệ tọa độ cực. Thuộc các công thức tính tích
phân kép và các ứng dụng.
- Kỹ năng: Tính được tích phân kép.
- Thái độ: Tích cực hợp tác với giảng viên và các sinh viên khác trong quá trình học và
làm bài tập; có làm việc nhóm, phân công công việc trong một nhóm bài tập một cách
hiệu quả; có khả năng tự đọc tài liệu học tập.
Trang 29
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
n
Nếu I = lim f ( xi , yi )Si tồn tại hữu hạn thì ta gọi đó là tích phân kép của hàm số f ( x, y) trong
n →
i =1
kf ( x, y)dxdy = k f ( x, y)dxdy (k
D D
)
Tính chất 2: Nếu chia miền D thành 2 miền D1 và D2 bởi một đường cong có diện tích bằng 0 thì
Tính chất 5: Nếu m và M là các giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của f ( x, y) trong miền D thì
mS D f ( x, y )dxdy MS D .
D
Tính chất 6: Nếu f ( x, y) liên tục trong miền D thì có ít nhất 1 điểm M i (i ,i ) sao cho
f ( x, y)dxdy = f ( , ).S
D
i i D .
b y2 ( x ) b y2 ( x )
x2 (y)
d x2 ( y ) d x2 ( y )
Chú ý
b d d a
b y2 ( x )
Trang 30
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
d x2 ( y )
• Nếu D là miền phức tạp thì ta chia D thành các miền đơn giản hơn.
VD 1. Tính tích phân I = ( x − 3 y 2 )dxdy với D = [0, 2]x[1, 2]
D
VD 3. Tính I = 2 xdxdy với miền D được giới hạn bởi các đường y = x + 1, y = x2 − 1
D
VD 4. Tính I = xydxdy với miền D được giới hạn bởi các đường y = x − 1, y 2 = 2 x + 6
D
• Khi dùng định lý Fubini thì vấn đề xác định cận tích phân đóng một vai trò rất quan trọng để việc
tính tích phân trở nên đơn giản hơn.
VD. Tính I = f ( x, y )dxdy trong đó miền D được giới hạn bởi các đường y = 2, y = 2 x2 .
D
Giải. Từ phương trình 2 x2 = 2 ta có x1 = −1, x2 = 1 . Nếu tính tích phân theo y trước thì
1 2
D = −1 x 1, 2 x 2 y 2 nên I = dx f ( x, y )dy . Còn nếu tính tích phân theo x trước thì
−1 2 x2
y
y
y
2 2
D = − x , 0 y 2 nên I = dy f ( x, y )dx .
2
2
0
−
y
2
x
1−
2 2
VD 5. Đổi thứ tự lấy cận trong tích phân sau I = dx f ( x, y )dy
0 0
1 y 4 y
VD 6. Đổi thứ tự lấy cận trong tích phân sau I = dy f ( x, y )dx + dy f ( x, y )dx
0 − y 1 y −2
r1( ) OM r2 ( ) y
r2 ( )
M •
r
B • •
r1( ) D
•
O x
A •
x = r cos
Đặt , khi đó miền Dxy sẽ trở thành miền Dr giới hạn bởi .
y = r sin r1 ( ) r r2 ( )
Trang 31
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
r2 ( )
Chú ý: Đổi biến trong hệ tọa độ cực thường được dùng khi biên của D là đường trong hoặc một
phần của đường tròn. Ta thay x = r cos , y = r sin vào phương trình của biên của D để tìm
r1 ( ), r2 ( ) .
Các trường hợp đặc biệt
2 r ( )
r ( )
.
VD 8. Biểu diễn tích phân I = ( x 2 − y 2 )dxdy trong hệ tọa độ cực biết
D
D = x + y + 4 y 0, x + y 4 .
2 2 2 2
.
➢ Công thức đổi biến tổng quát
• Đặt x = x(u, v), y = y(u, v) . Giả sử x(u, v), y(u, v) là những hàm liên tục và có các đạo hàm riêng
liên tục trong một miền đóng Duv của mặt phẳng Ouv.
( x, y) x 'u x 'v
• Định thức J = = gọi là định thức Jacobi.
(u, v) y 'u y 'v
Nếu hàm f ( x, y) khả tích trên miền Dxy và J 0 trong miền Duv thì ta có công thức đổi biến
VD 10. Tính tích phân I = ( x − y )dxdy biết D là hình bình hành giới hạn bởi các đường
D
x + y = 1, x + y = 4, x − 2 y = −2, x − 2 y = 1 .
Trang 32
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
VD 1. Tính diện tích của hình phẳng D = x y x 3, x 2 + y 2 2 x .
3.2. Tính thể tích của khối trụ cong
Xét khối trụ có đáy dưới S1 : z = f1 ( x, y) , đáy trên S2 : z = f 2 ( x, y) và có hình chiếu trên Oxy là D.
Thể tích V của là: V = ( f1 ( x, y ) − f 2 ( x, y ) )dxdy .
D
VD 3. Tính khối lượng bản phẳng chiếm miền D = x 2 + y 2 4, x 0, y 0 biết hàm khối lượng
riêng là ( x, y) = xy .
3.4. Trọng tâm của vật thể (Tham khảo)
• Tọa độ trọng tâm G của bản phẳng D 2
có hàm khối lượng riêng ( x, y) liên tục, không âm
1 1
trên D là xG =
m D
x ( x, y )dxdy, yG = y ( x, y )dxdy .
m D
3.5. Giá trị trung bình của hàm trên miền đóng (Tham khảo)
• Giá trị trung bình f của hàm số f ( x, y) trên miền đóng và bị chặn D 2
là
1
S ( D)
f = f ( x, y )dxdy
D
3( x + xy + y 2 )dxdy , trong đó D là tam giác OAB với O(0,0); A(2, 0) và B(1,1) ĐS: I = 5
2
3.
D
(3x + 2 y 3 )dxdy với D là miền giới hạn bởi các đường y = 1, y = 3, y = x, y = x + 1 ĐS: 56
2
6.
D
Trang 33
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
y
2 16 16 2
7. Đổi thứ tự tích phân sau dx f ( x, y)dy
−2
ĐS: dy f ( x, y )dx
4 x2 0 y
−
2
1 1+ 1− y 2 2 2 x − x2
8. Đổi thứ tự tích phân dy f ( x, y )dx ĐS: dx f ( x, y )dy
0 2− y 1 2− x
8 2
5. 4 − x 2 − y 2 dxdy , D là miền giới hạn bởi x2 + y 2 2 x, y 0 . ĐS: I = −
D
3 2 3
1
6. 2 + x
2
+ y 2 dxdy với D = x 2 + y 2 25 . ĐS: I = 325
D
x2 y 2 50 5
8. D (1 + x )dxdy với D = +
25 4
= 1, x 0, y 0
ĐS: I =
3
+
2
Bài 4 : Tính thể tích vật thể giới hạn bởi các mặt
48 6
1. y = x , y = 2 x , x + z = 6, z = 0 . ĐS: I =
5
2. z = 2x2 + y 2 + 1, x + y = 1 và các mặt phẳng tọa độ. ĐS: I = 3 / 4
3. x2 + y 2 + z 2 = 2z, x2 + y 2 = z 2 . ĐS: I =
Bài 5: Tính diện tích
10a 2
1. Hình phẳng giới hạn bởi các đường: y 2 = 4ax, x + y = 3a, y = 0 ( y 0, a 0) . ĐS: I =
3
3
2. Hình phẳng giới hạn bởi các đường: y = 2x , y = 2−2 x , y = 4 . ĐS: I = ( 4 ln 4 − 3)
2 ln 2
Trang 34
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
a2
3. Hình phẳng giới hạn bởi r = asin3 . ĐS: I =
4
4
4. Hình phẳng giới hạn bởi các đường 2 y x 2 + y 2 6 y, x 0, y 3x ĐS: I = 2 3 +
3
Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu khái niệm tích phân đường loại 1, loại 2 và các ứng dụng của chúng
trong thực tế.
- Kỹ năng: Tính được tích phân đường loại 1, loại 2.
- Thái độ: Tích cực hợp tác với giảng viên và các sinh viên khác trong quá trình học và
làm bài tập; có làm việc nhóm, phân công công việc trong một nhóm bài tập một cách
hiệu quả; có khả năng tự đọc tài liệu học tập.
n
Nếu I = lim
max li →0
f ( P )l
i =1
i i tồn
tại hữu hạn, không phụ thuộc vào cách phân hoạch AB và cách chọn điểm Pi M i −1M i thì I được
gọi là tích phân đường loại 1 của hàm số f ( x, y) trên AB .
Ký hiệu I = f ( x, y )dl .
AB
• Tích phân đường loại 1 của hàm số f ( x, y, z) trên AB , ký hiệu là I = f ( x, y, z )dl được định
3
AB
Trang 35
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
• Nếu tích phân f ( P)dl tồn tại thì ta nói hàm f khả tích trên AB và dl được gọi là vi phân cung
AB
Vi phân cung dl còn được ký hiệu là ds. Và nếu ký hiệu L là cung cần tích tích phân thì tích phân
đường loại 1 được viết lại là I = f ( x, y )ds .
L
t t
L a
L a
VD 1. Tính tích phân 4 xdl trong đó OA có phương trình tham số x = t , y = t 2 nối O (0,0) và
OA
A ( − 2, 2 ) .
VD 2. Tính tích phân ( x − 2 y )dl trong đó L là đoạn thẳng nối điểm A(4,-4) và B(1,0).
L
L a
Trang 36
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
b
Đặc biệt
b
VD 4. Tính xdl
AB
với AB : x + 2 y − 3 = 0 nối A(3,0) và B(9,-3).
VD 5. Tính xyds với L tạo bởi đoạn AB: y = x+2 và cung AB : y = x 2 biết A(-1,1) và B(2,4).
L
L
x = a cos t
3
VD 7. Tính độ dài l của cung astroid: t 0, , (a 0)
y = a sin t
2
3
riêng.
• Tương tự trong không gian 3
.
1.4.3. Tìm trọng tâm của cung (tham khảo)
1 1
• Trong không gian , tọa độ trọng tâm G của cung là xG = x ( x, y )ds, yG = y ( x, y )ds trong
2
mL mL
đó ( x, y) là hàm khối lượng riêng.
• Tương tự trong không gian 3
.
n
Nếu giới hạn I = lim
max li →0
P( x , y ).x + Q( x , y ).y
i =1
*
i
*
i i
*
i
*
i i tồn tại hữu hạn, không phụ thuộc vào cách
phân hoạch AB và cách lấy điểm M i ( xi* , yi* ) thì I được gọi là tích phân đường loại 2 của hàm F ( x, y )
trên AB , ký hiệu là I = P( x, y)dx + Q( x, y)dy .
AB
• Nếu các tích phân trên tồn tại thì ta nói hàm khả tích trên AB .
2.2. Tính chất
• Tích phân đường loại 2 có tất cả các tính chất của tích phân xác định.
• P( x, y)dx + Q( x, y)dy = − P( x, y)dx + Q( x, y)dy
AB BA
Khi đó P( x, y)dx + Q( x, y)dy = P( x(t ), y(t )) x '(t ) + Q( x(t ), y(t )) y '(t ) dt .
tA
AB
Trang 38
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
• Tương tự trong không gian Oxyz, AB có phương trình tham số x=x(t), y=y(t), z=z(t), a t b thì
tB
AB
A(0,2) và B(2,5).
VD 2. Tính tích phân I = ydx + zdy + xdz
AB
biết AB là đoạn thẳng nối 2 điểm A(2,0,0) và B(3,4,5).
VD 3. Tính tích phân xdy − ydx với C là đường cong có phương trình
C
x2 + y 2 − 4x = 0 .
yB
• Tương tự, nếu x = x(y) thì P( x, y)dx + Q( x, y)dy = P( x( y), y) x '( y) + Q( x( y), y) dy .
yA
AB
yB
VD 4. Tính tích phân I = dx + ydy với L là chu tuyến được giới hạn bởi các đường y = x + 2 và
L
y=x 2
Trang 39
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
D
P( x, y)dx + Q( x, y)dy = (Q ' ( x, y) − P ' ( x, y) )dxdy
D
x y .
1
2 D
Hệ quả: Diện tích của miền D như trong định lý được tính theo công thức S ( D) = xdy − ydx .
2.5. Ứng dụng của tích phân đường loại hai (Tham khảo)
• Công sinh ra khi lực F ( x, y ) = P( x, y )i + Q( x, y ) j tác động lên chất điểm M ( x, y) làm M dịch
chuyển trên AB là: W = P( x, y)dx + Q( x, y)dy
2
.
AB
VD 7. Tính công sinh ra khi dịch chuyển chất điểm M ( x, y) từ điểm A(2,-1) đến điểm B(2,1) trên
C: x = y 2 + 1 bởi lực F ( x, y ) = xyi − x j .
VD 8. Tính công sinh ra khi dịch chuyển chất điểm M ( x, y, z) từ điểm A(1,1,4) đến điểm
B(4,4,-5) trên C: x = t 2 , y = 2 − t, z = 3t + 1 bởi lực F ( x, y, z ) = xyi − ( x + y ) j + 2 yzk .
2. xyds , L là biên của hình chữ nhật ABCD, A(0,0), B(4,0), C(4,2), D(0,2). ĐS: I = 24
L
3. ( x 2 + y 2 )ds , L là biên của hình tam giác OAB với O(0,0), A(1,1,), B(-1,1). ĐS: I =
L
4
3
( 2+2 )
4 4 2 2 2
4. ( x + y )ds , L là đường astroid x + y = a (a 0) .
3 3 3 3 3
ĐS: I = 4a7/3
L
x2 y 2 ab a 2 + ab + b 2
5. xyds , L là cung đường elip + = 1 nằm trong góc phần tư thứ nhất . ĐS: I =
L a 2 b2 3 a+b
Bài 2: Tính các tích phân đường
2. ( xy − 1)dx + x 2 ydy , L từ điểm A(1,0) đến điểm B(0,2) theo đường thẳng 2 x + y = 2 .
L
Trang 40
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
112
(x + y 2 )dy , L là chu vi của hình tứ giác có các đỉnh là A(0,0), B(2,0), C(4,4), D(0,4). ĐS: I =
2
3.
L 3
x y
4. xdy , L là chu vi của hình tam giác tạo nên bởi các trục tọa độ và đường thẳng
L
+ = 1 . ĐS: I = 3
2 3
ydx − ( y + x )dy , L là cung parabol y = 2 x − x2 nằm trên Ox theo chiều kim đồng hồ. ĐS: I = 4
2
5.
L
6. (2a − y )dx + xdy , L là đường x = a(t − sin t ), y = a(1 − cos t ), 0 t 2 , a 0 . ĐS: I = −2 a2
L
x2 y 2
7. ( x + y )dx + ( x − y )dy , L là đường + = 1 chạy ngược chiều kim đồng hồ. ĐS: I = 0
L a 2 b2
( xy − 1)dx + x ydy trên đường cong L có phương trình 4x + y2 = 4 nối điểm A(1,0) đến điểm
2
8.
L
2( x + y 2 )dx + ( x + y ) 2 dy , L là chu vi tam giác có các đỉnh A(1,1), B(2,2), C(1,3). ĐS: I = −4 / 3
2
1.
L
x2 y 2
3. ( xy + x + y)dx + ( xy + x − y)dy , L là elip
L
+
a 2 b2
= 1. ĐS: I = 0
Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình vi phân, nghiệm tổng quát, nghiệm riêng,
nhận dạng các loại phương trình vi phân cấp 1 và cấp 2.
- Kỹ năng: Giải được các phương trình vi phân cấp 1 và cấp 2.
- Thái độ: Tích cực hợp tác với giảng viên và các sinh viên khác trong quá trình học và
làm bài tập; có làm việc nhóm, phân công công việc trong một nhóm bài tập một cách
hiệu quả; có khả năng tự đọc tài liệu học tập.
Trang 41
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
2 3 2 3
số tùy ý.
VD 1. Giải phương trình y ' y 2 − x2 = 0 thỏa điều kiện ban đầu y(0) = 2
VD 2. Giải phương trình y ' = 3x 2 y
VD 3. Giải phương trình ( x2 + 1) y '+ 3x( y −1) = 0
VD 4. Giải phương trình x(2 y + cos y) y '− 2 x2 + 1 = 0
Trang 42
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
Chú ý: Các dạng phương trình có thể đưa về phương trình có biến số phân ly là
y ' = f1 ( y). f 2 ( x); f1 ( y). f 2 ( x)dy = h1 ( y).h2 ( x)dx
ln y = − p( x)dx y = e
− p ( x ) dx
Nhân 2 vế của phương trình (**) với e ta được y ' e + yp( x)e = q ( x )e
p ( x ) dx p ( x ) dx p ( x ) dx p ( x ) dx
d p ( x ) dx p ( x ) dx ye p ( x ) dx = q ( x)e p ( x ) dx dx + C
ye
dx
= q ( x )e
− p ( x ) dx p ( x ) dx dx + C .
y=e q ( x ) e
Trang 43
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
Trang 44
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
b. x y
u (3y02 2xy0 2x )dx (x 2 6xy 3)dy
x0 y0
x y
0 0
y
Giải: Chọn x0 = 0, y0 = 1 ta có nghiệm tổng quát ye x + x ln y = C
2
Từ điều kiện đầu ta tính được C = 1. Vậy phương trình có nghiệm riêng là ye x + x ln y = 1
2
Chú ý: Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp 2 chứa hai hằng số C1 và C2 độc lập với
nhau.
7 3
VD 1. Giải phương trình y '' = e2 x y (0) = − , y '(0) = .
4 2
2.1.2. Phương trình vi phân khuyết y
a. Định nghĩa: Là phương trình có dạng y '' = f ( x, y ')
b. Cách giải: Đặt z = y ' z ' = f ( x, z)
y'
VD 2. Giải phương trình y ''− − x( x − 1) = 0 thỏa điều kiện y(2) = 1, y '(2) = −1 .
x −1
2.1.3. Phương trình vi phân khuyết x
a. Định nghĩa: Là phương trình có dạng y '' = f ( y, y ')
b. Cách giải
dz dz dy dz dz
Bước 1: Đặt z = y ' y '' = z ' = = . = y '. = z.
dx dy dx dy dy
dz
Bước 2: Phương trình đã cho trở thành z. = f ( y, z ) .
dy
VD 3. Giải phương trình (1 − y) y ''+ 2( y ')2 = 0 .
Trang 45
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
• Trường hợp 2: Phương trình (1’) có nghiệm kép k. Khi đó, (1) có hai nghiệm riêng
y1 = e kx , y2 = xe kx và nghiệm tổng quát là y = (C1 +C 2 x)e kx (C1 , C2 ) .
• Trường hợp 3: Phương trình (1’) có hai nghiệm phức liên hợp k1,2 = i . Khi đó, (1) có hai
nghiệm riêng y1 = e x cos x, y2 = e x sin x và nghiệm tổng quát là
y=e x
( C1 cos x + C2 sin x ) (C1 , C2 ) .
Bước 1: Viết nghiệm riêng của (2) dưới dạng yr = x m e xQn ( x) , Qn ( x) là đa thức đầy đủ có bậc n.
Bước 2: Xác định m
1. Nếu k = không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng của (1) thì m = 0 .
2. Nếu k = là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng của (1) thì m = 1 .
3. Nếu k = là nghiệm kép của phương trình đặc trưng của (1) thì m = 2 .
Bước 3: Thay y r tìm được vào (2) và đồng nhất thức ta được nghiệm riêng cần tìm.
VD. Tìm nghiệm riêng của phương trình y ''+ 2 y '+ y = xex
Trang 46
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
Giải. Ta có: f ( x) = xe x , = 1, P1 ( x) = x yr = x m e x ( Ax + B)
Do = 1 không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng k 2 + 2k + 1 = 0 nên m=0.
yr = e x ( Ax + B ) y 'r = e x ( Ax + A + B ) y ''r = e x ( Ax + 2 A + B ) .
4 A = 1 A = 1/ 4
Thay vào phương trình đã cho ta được 4 Ax + 4 A + 4 B = x
4 A + 4 B = 0 B = −1/ 4
x −1 x
Vậy nghiệm riêng cần tìm là yr = e .
4
VD 11. Tìm nghiệm riêng của phương trình y ''+ 2 y '+ y = 2e− x
VD 12. Tìm nghiệm riêng của phương trình y ''− 2 y '− 3 y = e3x ( x2 + 1)
• Dạng 2: f ( x) = e x Pn ( x) cos x + Qm ( x) sin x , Pn ( x), Qm ( x) là đa thức bậc n và m.
Bước 1: Xác định k = max n, m và viết nghiệm riêng của (2) dưới dạng
Trang 47
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
x 1 1
2. ( x2 − yx2 ) y '+ y 2 + xy 2 = 0 ĐS: ln − − =C
y x y
x
6. y 'sin x = y ln y thỏa y = e
tan
ĐS: y = e 2
2
7. a( xy '+ 2 y) = xyy '
HD: Đưa về pt x(a − y) y ' = −2ay , đây là pt tách biến ĐS: x 2 a y a e − y = C ; y = 0
B. Phương trình đẳng cấp
y2 Cx 4 + 2 x
1. y ' = −2 ĐS: y =
x2 1 − Cx3
y
2. xy ' = x 2 − y 2 + y thỏa điều kiện đầu y(1) = 0 ĐS: arcsin = ln x
x
3
y 1 y x2
3. y ' = + với y(−1) = 1 ĐS: ln x + =1
x 2 x y2
y
4. xdy − ydx = x 2 − y 2 dx (x > 0) ĐS: arcsin = ln x + C; y = x
x
y2
5. xyy '+ x − 2 y = 0
2 2
ĐS: Cx = 2 − 1 2
x
6. x.y’ = y(1 + lny – lnx) với y(1) = e ĐS: y = x.ex
C. Phương trình tuyến tính
y e2
1. ( x2 + 1) y '+ xy = −2 ; 2. y '− = x ln x ( x 0), y (e) = ;
x ln x 2
4. y 'cos 2 x + y = tan x − x , y (0) = 0
y 1
3. y '+ = ( x 0), y (1) = 2 ;
x x2 2 2
1 sin x
5. y '− 2 xy = 2 xe x , y (1) = 0 ; 6. y '+ y =
2
.
x x
D. Phương trình Bernoulli
y = 0
1. y '+ 2 xy = 2 x y
3 3
ĐS: 1
2 = −2Ce2 x + x 2 + 1
2
y 2
Trang 48
Đặng Thục Hiền Bài giảng Toán cơ sở
y = 0
2. y '+ 2 y = y e 2 x
ĐS:
y = x 1 2x
e + Ce
y = 0
3. xy '+ y = y ln x 2
HD: chia 2 vế cho xy 2
ĐS: 1
y =
ln x + 1 + Cx
4. y '− y tan x = − cos x. y 2
Trang 49