Professional Documents
Culture Documents
Nếu dãy {un} có giới hạn là a (hữu hạn) thì ta nói dãy này hội tụ về a . Ngược lại, nếu dãy
{un} ta nói dãy này phân kỳ.
3) Một số tính chất của dãy số hội tụ
Tính chất 1. Nếu dãy số {un} có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
3
Tính chất 2. (Điều kiện cần để một dãy số hội tụ) Mọi dãy số hội tụ thì đều bị chặn.
Hệ quả: Nếu dãy {un} không bị chặn thì nó phân kì.
Tính chất 3. Giả sử các dãy {un }, {vn } hội tụ. Khi đó
i) lim (un + vn) = lim u n + lim vn ii) lim (un - vn) = lim u n - lim v n
n n n n n n
un lim un
iii) lim (un vn) = lim u n . lim v n iv) lim = n , nếu lim v n 0.
n n n n v lim vn n
n
n
Tính chất 4 (Nguyên lý kẹp). Nếu lim v n = lim w n = a và vn un wn, n N thì lim u n = a.
n n n
1 1 1
Ví dụ 1. Tính lim u n , với u n ...
n
n 1 n 2 2
n n2 2
n n
Giải. 1
n
un n
1 . Vậy lim u n 1 .
n n
2
n 1
2 n
1 22 ... n n
Ví dụ 2. Tính lim
n nn
Giải. Ta có
1 nn 1
1 2 ... n
2 n
n n ... n
2 n n
nn n 1 1
un = = 1 n = n n 1 = n n
n
1
n n
n n
n n
n n 1
1
n
Mặt khác
1 22 ... n n 1 22 ... (n 1)n 1 1 2 ... (n 1) (n 1)n
un = = +1 +1= +1
n n
n n
n n
2n n
1 1
= n 2 - n-1 + 1 n
1.
2n 2n
1 22 ... n n
Vậy, lim = 1.
n nn
{u n}, {u n} héi tô
Tính chất 5. Nếu lim un lim vn
n
u v n , n n n
1 + 1 + 4c
Suy ra a2 – a – c = 0, từ đây ta tìm được a = .
2
4. Giới hạn vô tận
Định nghĩa:
i) Ta nói dãy {un} có giới hạn là + nếu với M > 0, n0 sao cho n n0 thì un > M.
Ký hiệu: lim u n .
n
ii) Ta nói dãy {un} có giới hạn là - nếu với N < 0, n0 sao cho n n0 thì xn < N.
Ký hiệu: lim u n .
n
b) Giới hạn của hàm số tại vô cực: Định nghĩa: Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là A khi x
nếu với > 0, > 0, x > thì |f(x) – A| < . Ký hiệu: lim f (x) = A.
x
Tương tự ta có các định nghĩa: lim f (x) = A; lim f (x) ; lim f (x) ;
x x x
2) Các tính chất của giới hạn: Cho hàm số f(x) xác định trên tập D.
Tính chất 1. Giới hạn của hàm số f(x) khi x x0 (nếu có) là duy nhất.
Tính chất 2. Giả sử tồn tại lim f (x) , lim g(x 0 ) hữu hạn. Khi đó
xx 0 xx 0
lim f (x)
f (x) x x 0
iv) lim = , với điều kiện lim g(x) 0.
x x 0 g(x) lim g(x) x x0
x x 0
Tính chất 3. lim f (x) = A (hữu hạn) với mọi dãy {xn} D\{x0}, xn
n
x0 thì
x x 0
lim f (x n ) = A.
n
Ví dụ. Chứng minh không tồn tại các giới hạn sau:
1
a) limsin
x 0 x
1
b) limcos
x 0 x
Giải.
a) Xét hai dãy điểm
'
f(x n ) = sin 2n = 1 lim f (x 'n ) = 1
2 n
Vậy,
lim f (x n ) lim f (x 'n )
n n
1
nên theo hệ quả 2, hàm số f(x) = sin không có giới hạn khi x 0.
x
Tính chất 4. (Nguyên lý kẹp) Giả sử các hàm số f(x), g(x), h(x) thoả mãn
i) g(x) f(x) h(x), với x lân cận nào đó của điểm x0 (có thể trừ điểm x0)
ii) lim g(x) = lim h(x) = A
x x 0 x x 0
Giới hạn bên trái của hàm số f(x) tại điểm x0: lim f (x) = lim f (x) .
x x 0 x x 0
xx0
Ví dụ. Tìm các giới hạn một phía của hàm f(x) tại điểm x = 0 và tìm limf (x) (nếu có):
x 0
s inx x 2 2, khi x 0
b) f (x) b) f(x) =
4 ,
x x
khi x < 0
1 1
Với x > 0, f(x) = cosnên lim f(x) = lim cos
x x 0 x 0 x
1
Ta xét dãy số dương xn =
n
0 và thu được dãy hàm tương ứng
n
f(xn) = cosn = (-1)n . Vì không tồn tại lim (-1)n nên không tồn tại lim f(x).
n x 0
sinx
lim =1
x 0 x
1
lim (1 )x = e
x x
1
lim (1 )x = e
x x
1
lim (1 )x = e
x x
1
lim(1 + u) u =e
u 0
ln(1 x)
lim = 1.
x 0 x
ex 1
lim = 1.
x 0 x
lim tgx ; lim tgx
x x
2 2
Chứng minh. Ta có
1
[u(x)-1]v(x)
(u(x) 1)
lim [u(x)] v(x)
= lim [1 + (u(x) 1)] v(x)
= lim [1 + (u(x) 1)]
x x 0 x x 0 x x 0
lim [(u(x) - 1)v(x)]
= e x x 0 .
2
x +1
x2 + 1
Ví dụ. Tính lim 2 .
x x 5
Giải. Ta có
x2 + 1 x2 + 1 2 x2 + 1
x2 + 1 lim 2
x
x 5
- 1 (x + 1) 6 lim
lim 2 =e
=e x x 2 5
= e6 .
x x 5
6) Vô cùng bé và vô cùng lớn
a) Định nghĩa. Hàm số f(x) được gọi là
i) vô cùng bé (viết tắt là VCB) khi x x0 nếu
lim f (x) = 0.
x x 0
Ví dụ. Các hàm số xk (k > 0), sinx, tgx là các VCB khi x 0 .
Hàm số xk (k > 0) là VCL khi x , tgx là VCL khi x .
2
b) Tính chất
f l¯ c²c VCB khi x x 0
+) f.g là VCB khi
|g(x)| M, x thuéc l©n cËn n¯o ®ã cña ®iÓm x 0 (cã thÓ trõ ®iÓm x 0 )
x x0.
1
Ví dụ. Tính lim x 2 .cos .
x 0 x
i) Nếu k = 0 thì f(x) được gọi là VCB bậc cao hơn so với g(x) khi x x0.
Kí hiệu : f(x) = O(g(x)), x x0
Ví dụ 1. Với p > q > 0, ta có xp = O(xq), x 0, vì
xp
lim q = lim xp – q = 0.
x 0 x x 0
ii) Nếu k 0 thì f(x) và g(x) được gọi là những VCB cùng bậc khi x x0.
Kí hiệu : f = O*(g), x x0.
Ví dụ 2. sin3x = O*(sinx), x 0, vì
sin3x
lim = 3.
x 0 sinx
Đặc biệt, khi k = 1, thì f(x) và g(x) được gọi là những VCB tương đương khi x x0 và viết:
f(x) g(x), x x0.
Ví dụ 3. sinx ~ x, x 0 vì
sinx
lim = 1.
x 0 x
Tương tự ta có: tgx ~ x, x 0
x2
1 – cosx ~ ,x0
2
ln(1 + x) ~ x, x 0
ex – 1 ~ x, x 0
f1 (x)
Định lý. Giả sử: f(x) f1(x), g(x) g1(x), x x0 và lim
x x 0 g1(x)
f (x) f (x)
Khi đó: lim = lim 1 .
x x 0 g(x) x x 0 g1(x)
Giải. Ta có
(3x) 2 9x 2
1 cos3x~ ,x 0,
2 2
sin 2 2x~(2x) 2 4x 2 , x 0 .
Vậy
1 cos3x 9x 2 / 2 9
lim lim .
x 0 sin 2 2x x 0 4x 2 8
6.1.3. Hàm số liên tục
1) Định nghĩa
Định nghĩa 1. Cho hàm số f(x) xác định trên tập hợp D R và điểm x0 D; f (x) được gọi là liên
tục tại x0 nếu
lim f (x) = f(x0).
x x0
Ký hiệu: f C(x0).
f (x) được gọi là liên tục bên trái tại x0 nếu
lim f (x) = f(x0).
x x 0
Kí hiệu: f C( x 0 )
f (x) được gọi là liên tục bên phải tại x0 nếu
lim f (x) = f(x0).
x x 0
Kí hiệu: f C( x 0 )
f C(x 0 )
Định lý (Điều kiện để hàm số liên tục tại điểm x0). f C(x0)
f C(x 0 )
Định nghĩa 2. Hàm số f(x) được gọi là liên tục trong khoảng (a, b) nếu:
f C(x), x (a,b).
Ký hiệu: f C(a,b)
Định nghĩa 3. Hàm số f(x) được gọi là liên tục trong đoạn [a, b] nếu:
f C(a, b)
f C(a )
f C(b )
-
Ký hiêu: f C[a,b].
'
' 1 1 1
Đặc biệt, (x)’ = 1; x = ; 2 ..
2 x x x
3. (ax)’ = axlna
Đặc biệt, (ex)’ = ex.
1
4. (logax)’ = .
x ln a
1
Đặc biệt, (lnx)’ = .
x
’
5. (sinx) = cosx
6. (cosx)’ = -sinx
1
7. (tgx)’ =
cos2 x
1
8. (cotgx)’ = - 2
sin x
1
9. (arcsinx)’ =
1 - x2
u u'
'
' 1 u'
Đặc biệt: = ; 2 ..
2 u u u
2. (au)’ = au (lna).u'
Đặc biệt, (eu)’ = eu.u'
u'
3. (logau)’ = .
u ln a
u'
Đặc biệt, (lnu)’ = .
u
4. (sinu)’ = u'.cosu
5. (cosu)’ = -u'.sinu
u'
6. (tgu)’ =
cos2 u
u'
7. (cotgu)’ = -
sin 2 u
u'
8. (arcsinu)’ =
1 - u2
’ u'
9. (arccosu) = -
1 - u2
u'
10. (arctgu)’ =
1 + u2
u'
11. (arccotgu)’ = -
1 + u2
d) Đạo hàm của hàm luỹ thừa mũ: Cho hàm y = [u(x)]v(x), với u(x) > 0.
y' u ' (x)
Khi đó: lny = v(x).ln(u(x)) '
= v (x).ln(u(x)) + v(x).
y u(x)
* u v u v
* uv uv uv
u uv uv
*
v u2
6.1.4.2. Đạo hàm và vi phân cấp cao
1) Đạo hàm cấp cao
a) Định nghĩa.
Đạo hàm của đạo hàm cấp một của hàm số y = f(x) (nếu có) được gọi là đạo hàm cấp hai
của hàm số y = f(x), kí hiệu là
d2y d 2f(x)
y, hoặc , hoặc f(x), hoặc
dx 2 dx 2
Vậy f(x) = (f(x))’.
Tương tự, đạo hàm của đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) (nếu có) được gọi là đạo hàm
cấp ba của hàm số y = f(x), kí hiệu là
d3y d3f(x)
y, hoặc , hoặc f(x), hoặc
dx3 dx3
Tổng quát, đạo hàm cấp n của hàm số y = f(x) là đạo hàm của đạo hàm cấp (n – 1) của nó, ký
hiệu là
dny d n f(x)
y , hoặc
(n)
, hoặc f (x), hoặc
(n)
dx n dx n
Như vậy: y(n) = f(n)(x) = (f(n – 1) (x)).
b) Quy tắc tính đạo hàm cấp cao
1. (u v)(n) = u(n) v(n)
2.(ku)(n) = ku(n)
n
3. (uv)(n) = C kn u ( k) v (n - k) (Công thức Leibnitz)
k=0
c) Đạo hàm cấp cao của một số hàm thường gặp:
1. (x)(n) = ( - 1)...( - n + 1)x-n.
π
2. (sinbx)(n) = bnsin(bx + n ).
2
Như vậy việc thực hiện theo dự án sẽ đem lại một khoản lợi là 499,3$, do đó nên đầu tư vào dự án.
Cách 2: Ta tính giá trị tương lai của $6000 có hôm nay sau 5 năm (tức là nếu gửi tiền vào ngân hàng
số tiền ban đầu là 6000$ thì sau 5 năm thu được là)
B A(1 r)t 6000(1 0,09)5 6274,9$ 10000$
Vậy, nên đầu tư vào dự án.
Giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư, ký hiệu là NPV, là hiệu số của giá trị hiện tại của
B
khoản tiền sẽ thu về trong tương lai và chi phí triển khai dự án: NPV C
(1 r) t
trong đó C là khoản chi phí hiện tại, B là khoản mà dự án đem lại sau t năm, r là lãi suất năm.
Một tiêu chuẩn cơ bản để dự án đầu tư được chấp nhận là NPV > 0.
Ví dụ 2. Trong ví dụ 1, NPV = 499,3 > 0.
Ví dụ 3. Với lãi suất thịnh hành là 12% một năm (khi gửi vào ngân hàng chẳng hạn) thì nhà đầu tư
nên chọn dự án nào trong trong 3 dự án sau đây:
Dự án 1: Chi phí hiện tại $3000 và đem lại 5800$ sau 5 năm
Dự án 2: Chi phí hiện tại $3000 và đem lại 7000$ sau 7 năm
Dự án 3: Chi phí hiện tại $4100 và đem lại 8000$ sau 6 năm
Giải.
5800
Dự án 1: NPV 3000 291, 08$
(1 0.12)5
7000
Dự án 2: NPV 3000 166, 44$
(1 0.12)7
8000
Dự án 3: NPV 4100 46,95$
(1 0.12)6
Vậy nên chọn dự án 1. Dự án 3 không thể chấp nhận kể cả không có dự án nào để chọn (nên gửi tiền
vào ngân hàng).
b) Kỳ khoản và giá trị của các luồng vốn
Kỳ khoản là các khoản tiền tích góp đều đặn theo định kỳ (hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
TR ' (Q) được gọi là doanh thu cận biên tại điểm Q, ký hiệu là MR:
MR=TR' (Q)
Tại mỗi mức sản lượng Q, MR cho biết xấp xỉ lượng doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm
một đơn vị sản phẩm.
Mô hình hàm chi phí: là hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của tổng chi phí sản xuất , ký hiệu
là TC, vào sản lượng Q:
TC = TC(Q)
TC' (Q) được gọi là chi phí cận biên tại điểm Q, ký hiệu là MC
MC = TC’(Q)
Tại mỗi mức sản lượng Q, MC cho biết xấp xỉ lượng chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một
đơn vị sản phẩm.
Mô hình hàm lợi nhuận: là hàm số biểu diến sự phụ thuộc của tổng lợi nhuận, ký hiệu là
, vào sản lượng Q: (Q)
Hàm lợi nhuận có thể được xác định thông qua hàm doanh thu và hàm chi phí:
TR(Q) TC(Q)
' (Q) gọi là lợi nhuận cận biên tại điểm Q, ký hiệu là M
M ' (Q)
Ví dụ. Giả sử hàm sản xuất của một doanh nghiệp là: Q 5 L .
' TR ' (Q0 ) TC' (Q0 ) 0 TR ' (Q0 ) TC' (Q0 ) MR = MC.
Vậy điều kiện cần để đạt lợi nhuận tối đa là: doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
Tại điểm Q0 mà MR = MC, điều kiện đủ để đạt cực đại là:
TR 4350Q - 13Q 2 . Hãy xác định mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa.
Giải. Ta có hàm tổng lợi nhuận là
Q 35
0 .
Q 40 (lo³i v× Q > 0)
6Q 15 (35) 0 .
Vậy, lợi nhuận tối đa đạt tại mức sản lượng Q = 35.
Ví dụ 2. Cho biết hàm chi phí là TC = 2Q3 + 5Q2 + 6Q + 10 và hàm cầu là
Q = 4056 - p. Hãy xác định mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa.
Giải. Hàm tổng doanh thu là
Q 25
0 .
Q 27 (lo³i v× Q > 0)
12Q 12 (25) 0 .
Vậy, lợi nhuận tối đa đạt tại mức sản lượng Q = 25.
b) Lựa chọn tối ưu mức sử dụng yếu tố đầu vào:
Xét trường hợp doanh nghiệp cạnh tranh tiến hành sản xuất với hàm sản xuất ngắn hạn
Q = f(L), trong điều kiện giá sản phẩm trên thị trường là p và giá lao động (tiền công) là w. Khi đó
tổng lợi nhuận của doanh nghiệp là hàm số của biến L:
TR(Q) TC(Q) pQ (wL + C0 ) pf (L) wL - C0 (C0 là chi phí cố định)
Điều kiện cần để thu lợi nhuận tối đa là:
Ví dụ. Cho biết hàm sản xuất ngắn hạn là Q 100. 5 L3 (L 0) và giá của sản phẩm là p = 5USD và
giá thuê lao động là pL = 3USD. Hãy tìm mức sử dụng lao động để cho lợi nhuận tối đa.
Giải. Hàm tổng doanh thu là
5
TR p.Q 500. L3 .
Ta có
2
300L 5 3 .
2
0 L 100 L 100000 .
5
Mặt khác
7 7
2
300 L 5 120L 5 (100000) 0 .
5
Vậy, lợi nhuận đạt tối đa tại L = 100000.
6.5. Ứng dụng của tích phân trong phân tích kinh tế
6.5.1. Xác định hàm tổng khi biết hàm giá trị cận biên
Giả sử biến số kinh tế y mang ý nghĩa tổng giá trị (tổng chi phí, tổng doanh thu, tổng tiêu dùng …)
là hàm số được xác định theo giá trị của đối số x: y = f(x).
Nếu ta biết được hàm giá trị cận biên My = f’(x) thì có thể xác định được hàm tổng
y = f(x) thông qua phép toán tích phân:
y f (x) (My)dx .
Tại Q = 0 thì doanh thu bằng 0, tức là TR(0) = 0 C 0 . Vậy TR = 50Q – Q2 – Q3.
Gọi p = p(Q) là hàm cầu đảo, tức là hàm ngược của hàm cầu Q = D(p). Ta có
TR
TR = p(Q). Q , suy ra p(Q) 50 Q Q 2 .
Q
Ví dụ 4. Cho hàm tiêu dùng C = C(Y) phụ thuộc vào mức thu nhập Y và xu hướng tiêu dùng cận
biên ở mỗi mức thu nhập Y là MPC(Y) = C’(Y) = 0,8 + 0,1Y-1/2. Cho biết mức tiêu dùng tự định là
50. Xác định hàm tiêu dùng.
Giải. Hàm tiêu dùng được xác định như sau:
C(Y) (0,8 0,1Y 1 / 2 )dY 0,8Y 0,2 Y C .
Mức tiêu dùng tự định là mức tiêu dùng khi không có thu nhập, do đó
C(0) = C = 50.
Vậy hàm tiêu dùng là C(Y) 0,8Y 0,2 Y 50 .
Hằng số C trong tích phân bất định trên được xác định nếu ta biết hàm tích lũy vốn tại một thời điểm
nào đó.
Khi đó, lượng vốn tích lũy được trong khoảng thời gian từ t t1 đến t t 2 là:
t2
t2
I(t)dt K(t) t 1
K(t 2 ) K(t1) .
t1
Ví dụ. Cho hàm đầu tư I(t) = 3t1/2 (nghìn đôla/ 1 tháng) và lượng vốn tích lũy được tại thời điểm t =
1 là K(1) = 10 (nghìn đôla). Hãy xác định hàm tích lũy vốn K(t) và lượng vốn tích lũy được từ tháng
thứ 4 đến thứ tháng 9.
Giải. Hàm tích lũy vốn tại thời điểm t là: K(t ) 3t 1 / 2 dt 2t 3 / 2 C .
Tại thời điểm t =1 thì K(1) = 2 + C = 10, nên C = 8 hay K ( t ) 2 t 3 / 2 8 (nghìn đôla).
Lượng vốn tích lũy được từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 9 được tính theo công thức sau:
6.5.3. Tính thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của nhà sản xuất
Thặng dư của người tiêu dùng được tính theo công thức:
Qo
1
CS D (Q)dQ poQo .
0
(CS: Consumers' Surplus)
Nếu hàng hóa được bán với giá p 0 thì những nhà
sản xuất lẽ ra bằng lòng bán ở mức giá p2 p0
được hưởng lợi một khoản bằng p0 p2 (đoạn
FN trên hình vẽ). Tổng số hưởng lợi của tất cả
các nhà sản xuất bằng diện tích của tam giác
cong BEp0 . Các nhà kinh tế gọi đó là thặng dư
của nhà sản xuất.
Thặng dư của nhà sản xuất được tính theo công thức:
Qo
PS p o Q o S 1 (Q)dQ .
0
Các hàm cung đảo và cầu đảo lần lượt là: S1 (Q) (Q 1)2 2 ; D1 (Q) 43 (Q 2) 2 .
Q o 3
Sản lượng cân bằng Qo là nghiệm dương của phương trình: D-1(Q) = S-1(Q) .
p o 18
3
Thặng dư của người tiêu dùng là: CS 43 (Q 2) 2 dQ 18.3 36 .
0
3
Thặng dư của nhà sản xuất là: PS 18.3 (Q 1) 2 2 dQ 27 .
0