Professional Documents
Culture Documents
1 / 66
Contents
Nội dung I
1 1.1. Khái niệm cơ bản
1.1.1. Tập hợp trong Rn
1.1.2. Hàm nhiều biến
1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
1.1.4. Tính liên tục
2 1.2. Đạo hàm riêng và vi phân
1.2.1. Đạo hàm riêng
1.2.2. Vi phân toàn phần
1.2.3. Đạo hàm riêng của hàm hợp
1.2.4. Hàm ẩn
1.2.5. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân cấp cao
1.2.6. Công thức khai triển Taylor
3 1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện
1.3.1. Cực trị của hàm nhiều biến
1.3.2. Cực trị có điều kiện
2 / 66
Contents
Nội dung II
1.3.3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
3 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.1. Tập hợp trong Rn
hx, y i := x1 y1 + · · · + xn yn .
p
Với x ∈ Rn , ||x|| := hx, xi được gọi là chuẩn của x.
4 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.1. Tập hợp trong Rn
Khoảng cách
Tính chất
d(x, y ) ≥ 0 và dấu "=" xẩy ra khi và chỉ khi x = y .
d(x, y ) = d(y , x) (tính chất đối xứng).
d(x, z) ≤ d(x, y ) + d(y , z) (bất đẳng thức tam giác).
5 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.1. Tập hợp trong Rn
Tính chất: Tập A là đóng nếu và chỉ nếu nó chứa mọi điểm biên của nó.
7 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.1. Tập hợp trong Rn
Định lý: Đối với các tập mở ta có các khẳng định sau.
Tập rỗng và Rn là những tập mở.
Hợp của một họ bất kỳ các tập mở là tập mở.
Giao của hữu hạn tập mở là tập mở.
Định lý: Đối với các tập đóng ta có các khẳng định sau.
Tập rỗng và Rn là những tập đóng.
Giao của một họ bất kỳ các tập đóng là tập đóng.
Hợp của hữu hạn tập đóng là tập đóng.
8 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.1. Tập hợp trong Rn
9 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.2. Hàm nhiều biến
Cho D là một tập con của Rn . Một ánh xạ f : D → R xác định bởi
10 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
Định nghĩa
Ta nói dãy điểm {Mn (xn , yn )} tiến tới điểm P(a, b) trong R2 , viết
Mn → P (khi n → ∞), nếu
lim d(Mn , P) = 0.
n→∞
11 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
Cho P(a, b) ∈ R2 và f (x, y ) là một hàm hai biến sao cho mọi lân cận của
(a, b) đều chứa một điểm M khác (a, b) và M thuộc tập xác định D của f .
nếu với mọi dãy điểm Mn (xn , yn ) (khác P) thuộc miền xác định của f mà
Mn → P, ta đều có lim f (xn , yn ) = L.
n→∞
Nhận xét rằng: lim f (M) = L nếu và chỉ nếu với mọi > 0, tồn tại
M→P
δ = δ() sao cho |f (M) − L| < với mọi M ∈ D và 0 < d(M, P) < δ.
12 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
Chú ý
Khái niệm giới hạn vô hạn được định nghĩa tương tự như đối với hàm
số một biến.
Giới hạn của hàm n biến (n ≥ 3) được định nghĩa tương tự như
trường hợp hai biến.
Các định lý về giới hạn của tổng, tích, thương, nguyên lý kẹp đối với
hàm số một biến cũng đúng cho hàm nhiều biến.
13 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
Nhận xét
Từ định nghĩa, chứng minh sự tồn tại của giới hạn của hàm số nhiều
biến là việc không dễ, vì phải chỉ ra lim f (xn , yn ) = L với mọi
n→∞
(xn , yn ) → (a, b) (theo mọi cách). Trong thực hành, để tìm giới hạn
của hàm số nhiều biến ta thường dùng cách đánh giá hàm số, dùng
nguyên lý kẹp, đưa về hàm một biến.
Muốn chứng minh sự không tồn tại giới hạn của hàm số nhiều biến ,
ta chỉ cần chỉ ra tồn tại hai dãy (xn , yn ) → (a, b) và (xn0 , yn0 ) → (a, b)
sao cho
lim f (xn , yn ) 6= lim f (xn0 , yn0 ),
n→∞ n→∞
hoặc chỉ ra hai quá trình (x, y ) → (a, b) khác nhau mà f (x, y ) tiến
tới hai giá trị khác nhau.
14 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
Ví dụ
x 2y
Tính lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + y 2
Giải: Ta có
x 2y x2 (x,y )→(0,0)
0≤| | = |y | ≤ |y | −→ 0.
x2 + y2 x2 + y2
x 2y
Vậy lim = 0.
(x,y )→(0,0) x 2 + y 2
15 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
Ví dụ
xy
Tính lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + y2
kx 2 k k
f (x, y ) = f (x, kx) = 2 2 2
= 2
→ khi x → 0.
x +k x 1+k 1 + k2
Như vậy khi (x, y ) tiến tới (0, 0) theo những phương khác nhau thì f (x, y )
dần tới những giới hạn khác nhau. Do vậy không tồn tại
xy
lim .
(x,y )→(0,0) x + y 2
2
16 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
Bài tập
2x 4 + y 4
(GK20172) Tính giới hạn lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + 2y 2
xe y − ye x − x + y
(GK20182) Tính giới hạn lim .
(x,y )→(0,0) x2 + y2
xy − y 2
(CK20192(Phát biểu lại Câu 1a)) Tính giới hạn lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + y 2
sin(xy )
Tính giới hạn lim p .
(x,y )→(0,0) x2 + y2
17 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.4. Tính liên tục
Hàm f được gọi là liên tục trên D nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc D.
Nhận xét rằng hàm f liên tục đều trên D thì nó liên tục trên D, và nói
chung không có khẳng định ngược lại.
18 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.4. Tính liên tục
Ví dụ, chú ý
19 / 66
1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.4. Tính liên tục
Ví dụ
2
x y nếu (x, y ) 6= (0, 0)
Xét tính liên tục của hàm f (x, y ) = x 2 + y 2
0 nếu (x, y ) = (0, 0).
x 2y
Giải: Tại (x, y ) 6= (0, 0) thì hàm f (x, y ) = là hàm liên tục vì là
x2 + y2
thương của hai hàm liên tục với mẫu khác 0.
Xét tính liên tục tại (0, 0). Theo ví dụ trước
x 2y
lim f (x, y ) = lim = 0 = f (0, 0).
(x,y )→(0,0) (x,y )→(0,0) x 2 + y 2
20 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.1. Đạo hàm riêng
Các đạo hàm riêng của hàm n biến (n ≥ 3) được định nghĩa tương tự.
21 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.1. Đạo hàm riêng
Khi tính đạo hàm riêng của hàm theo biến nào, ta xem hàm này chỉ phụ
thuộc vào biến đang xét, còn các biến còn lại là hằng số, và áp dụng các
quy tắc tính đạo hàm của hàm một biến số.
Ví dụ
Tính các đạo hàm riêng (cấp một) của f (x, y ) = x 2 e xy tại (1,0).
d d 2
C1: fx0 (1, 0) = f (x, 0) = x = 2x|x=1 = 2.
dx x=1 dx x=1
d d y
fy0 (1, 0) = f (1, y ) = e = e y |y =0 = 1.
dy y =0 dy y =0
22 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.1. Đạo hàm riêng
Ví dụ
p
Cho f (x, y ) = x 2 + y 2 . Tính fx0 (0, 0) và fx0 (1, 0).
23 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.1. Đạo hàm riêng
Ví dụ
(CK20192)
2
xy − y
nếu (x, y ) 6= (0, 0),
Cho hàm số f (x, y ) = x 2 + y 2
0 nếu (x, y ) = (0, 0).
Đáp số: a) f (x, y ) liên tục tại mọi (x, y ) 6= (0, 0), không liên tục tại (0, 0).
f (h, 0) − f (0, 0) (h · 0 − 02 )/h2
(b) fx0 (0, 0) = lim = lim = 0.
h→0 h h→0 h
24 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.1. Đạo hàm riêng
Ví dụ
(GK20193)
Tính đạo hàm riêng fx0 (0, 1) của hàm số
( y
xy + x 2 sin nếu x 6= 0,
f (x, y ) = x
0 nếu x = 0.
25 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.2. Vi phân toàn phần
Cho hàm f (x, y ) xác định trên miền D, và điểm M(a, b) thuộc D.
Ta nói f (x, y ) khả vi tại M nếu tồn tại các số A và B chỉ phụ thuộc
vào M (không phụ thuộc vào ∆x, ∆y ) sao cho
Khi đó biểu thức A∆x + B∆y được gọi là vi phân toàn phần của
hàm f (x, y ) tại M(a, b) và ký hiệu là df (M) hay df (a, b).
Hàm f (x, y ) được gọi là khả vi trên D nếu nó khả vi tại mọi điểm
thuộc miền này.
26 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.2. Vi phân toàn phần
Tuy nhiên, sự tồn tại của đạo hàm riêng của hàm hai biến f (x, y ) tại
M không đủ để đảm bảo hàm f (x, y ) khả vi tại điểm này.
27 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.2. Vi phân toàn phần
Định lý sau đây cho môt điều kiện đủ để hàm f (x, y ) khả vi tại M.
Định lý
Cho hàm z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng trong một lân cận của M và
các đạo hàm riêng này liên tục tại M. Khi đó f (x, y ) khả vi tại M và
Ta cũng viết
dz(M) = df (M) = fx0 (M)dx + fy0 (M)dy
và
dz = df = fx0 dx + fy0 dy .
28 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.2. Vi phân toàn phần
Ví dụ
(GK20193)
Cho hàm số f (x, y ) = y 2 + ye x . Tính df (0, 1).
29 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.2. Vi phân toàn phần
f (a + ∆x, b + ∆y ) = f (a, b) + fx0 (a, b)∆x + fy0 (a, b)∆y + α∆x + β∆y
tức là
f (a + ∆x, b + ∆y ) ≈ f (a, b) + df (a, b).
30 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.2. Vi phân toàn phần
Ví dụ
(GK20172)
p
Ứng dụng vi phân, tính gần đúng giá trị biểu thức (3.97)2 + (3.02)2 .
p
Xét hàm f (x, y ) = x 2 + y 2 , a = 4, b = 3, ∆x = −0.03, ∆y = 0.02.
x
fx0 (x, y ) = p , fx0 (4, 3) = 4/5.
x + y2
2
y
fy0 (x, y ) = p , fy0 (4, 3) = 3/5. Ta có
x2 + y2
È
(3.97)2 + (3.02)2 = f (a + ∆x, b + ∆y )
4 3
≈ f (a, b) + fx0 (a, b)∆x + fy0 (a, b)∆y = 5 + (−0.03) + (0.02)
5 5
−0.06
=5− = 5 − 0.012 = 4.988.
5
p √
Dùng máy tính: (3.97)2 + (3.02)2 = 24.8813 = 4.98811587676 · · ·
31 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.3. Đạo hàm riêng của hàm hợp
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y ∂z ∂z ∂x ∂z ∂y
= + và = + .
∂s ∂x ∂s ∂y ∂s ∂t ∂x ∂t ∂y ∂t
33 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.3. Đạo hàm riêng của hàm hợp
Ví dụ
(GK20192)
Tính đạo riêng zx0 của hàm số hợp sau
u p
z = arctan , u = x y , v = x 2 + y 2 .
v
zx0 = zu0 ux0 + zv0 vx0 .
1/v v −u/v 2 −u
zu0 = = . zv
0 = = 2 .
1 + (u/v )2 u2 + v 2 1 + (u/v )2 u + v2
x
ux0 = yx y −1 , vx0 = p .
x + y2
2
v u x
Vậy zx0 = 2 2
yx y −1 − 2 2
p =
u +v u +v x + y2
2
p
x2 + y2 y −1 − xy x
yx .
x 2y + x 2 + y 2 x 2y + x 2 + y 2 x 2 + y 2
p
34 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.3. Đạo hàm riêng của hàm hợp
Ví dụ (GK20172)
Cho hàm số z = z(x, y ) có các đạo hàm riêng cấp một liên tục, và
x = r cos ϕ, y = r sin ϕ. Chứng minh rằng
2 2 2 2
∂z ∂z ∂z 1 ∂z
+ = + 2 .
∂x ∂y ∂r r ∂ϕ
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y ∂z ∂z
∂r = ∂x ∂r + ∂y ∂r = ∂x · cos ϕ + ∂y · sin ϕ.
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y ∂z ∂z
∂ϕ = ∂x ∂ϕ + ∂y ∂ϕ = ∂x · (−r sin ϕ) + ∂y · (r cos ϕ).
2
∂z 1 ∂z 2
+
∂r r2 ∂ϕ
2 2
∂z ∂z 1 ∂z ∂z
= · cos ϕ + · sin ϕ + 2 −r sin ϕ + r cos ϕ
∂x ∂y r ∂x ∂y
2 2
∂z ∂z
= +
∂x ∂y
35 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.4. Hàm ẩn
1.2.4. Hàm ẩn
Cho phương trình F (x, y ) = 0. Ta nói hàm số f (x) (với x ∈ I khoảng nào
đó) là hàm ẩn xác định bởi phương trình này, nếu
F (x, f (x)) = 0
36 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.4. Hàm ẩn
Định lý
Cho phương trình F (x, y ) = 0 (*), trong đó hàm F (x, y ) có các đạo hàm
riêng liên tục (trên tập mở U ⊆ R2 ). Xét (a, b) ∈ U, mà F (a, b) = 0. Giả
sử Fy0 (a, b) 6= 0.
Khi đó phương trình (*) xác định trong lận cận I nào đó của a một hàm
ẩn duy nhất y = f (x), nói riêng b = f (a).
Hơn nữa y = f (x) liên tục và có đạo hàm liên tục trong I và
dy F 0 (x, y ) dy F0
= − x0 hay = − x0
dx Fy (x, y ) dx Fy
Từ 0 = F (x, y ), suy ra
d d dy
0= (0) = F (x, y ) = Fx0 (x, y ) + Fy0 (x, y )
dx dx dx
37 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.4. Hàm ẩn
Định lý
Cho phương trình F (x, y , z) = 0 (*), trong đó hàm F (x, y , z) có các đạo
hàm riêng liên tục (trên tập mở U ⊆ R3 ). Xét (a, b, c) ∈ U, mà
F (a, b, c) = 0. Giả sử Fz0 (a, b, c) 6= 0.
Khi đó phương trình (*) xác định trong lận cận nào đó của (a, b) một hàm
ẩn duy nhất z = f (x, y ), nói riêng c = f (a, b).
Hơn nữa f (x, y ) liên tục và có đạo hàm riêng liên tục trong lân cận nói
trên và
∂z Fx0 ∂z Fy0
=− 0, =− 0.
∂x Fz ∂y Fz
38 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.4. Hàm ẩn
Ví dụ
(GK20192)
Cho hàm số ẩn y = y (x) xác định bởi phương trình x 3 + y 3 + y − 1 = 0.
Tính y 0 (1), y 00 (1).
F (x, y ) = x 3 + y 3 + y − 1.
Với x = 1 thì y = 0.
F0 3x 2
y 0 (x) = − x0 = − 2 . Do vậy y 0 (1) = −3.
Fy 3y + 1
6x(3y 2 + 1) − 3x 2 · 6yy 0
y 00 (x) = − . Do vậy y 00 (1) = −6.
(3y 2 + 1)2
39 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.4. Hàm ẩn
Ví dụ
(GK20172)
Cho hàm ẩn z = z(x, y ) xác định bởi phương trình cos(xy ) + z + e z = 0.
Chứng minh rằng xzx0 − yzy0 = 0.
40 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.4. Hàm ẩn
Ví dụ
(CK20182)
Phương trình x 3 − 2y 3 + 3z 3 = (x + y )z xác định hàm ẩn z = z(x, y ).
Tính dz(1, −1).
41 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.5. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân cấp cao
42 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.5. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân cấp cao
Định lý Schwarz
Định lý Schwarz
Cho hàm số hai biến f (x, y ). Giả sử
tồn tại các đạo hàm riêng cấp hai fxy00 , fyx00 trong một lân cận U nào đó
của điểm M(a, b),
các đạo hàm riêng này liên tục tại M(a, b).
Khi đó fxy00 (a, b) = fy00,x (a, b).
43 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.5. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân cấp cao
Ví dụ
(GK20172)
∂2u
Tính đạo hàm riêng nếu u = xy ln(xy ).
∂x∂y
∂u x
= x ln(xy ) + xy = x ln(xy ) + x.
∂y xy
∂2u ∂ ∂u ∂ y
= = (x ln(xy ) + x) = ln(xy ) + x + 1 = ln(xy ) + 2.
∂x∂y ∂x ∂y ∂x xy
44 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.5. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân cấp cao
ở đây ta giả sử các điều kiện của Định lý Schwarz được thỏa mãn.
Tương tự d 3 z = d(d 2 z),..., d n z = d(d n−1 z).
Dạng thức vi phân bậc cao không có tính bất biến.
Xét z = f (x, y ) là hàm theo x, y , và x = x(s, t) và y = y (s, t) là hai
theo s và t. Khi đó z cũng là hàm theo s và t. Nói chung
d n z(x, y ) 6= d n z(s, t) (n ≥ 2).
45 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.5. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân cấp cao
n
∂ ∂
Với z = f (x, y ), ta có d n z =
dx + dy f .
k ∂xl ∂y
∂ ∂ ∂ k+l f
Ở đây ta quy ước f là .
∂x ∂y ∂x k ∂y l
Ví dụ:
3
3 ∂ ∂
d z= dx + dy f
∂x3 ∂y
2 2
∂ 3 ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ 3 3
= dx + 3 dx 2 dy + 3 dxdy 3 + dy
∂x ∂x ∂y ∂x ∂y ∂y
∂3f 3 ∂3f 2 ∂3f 2 ∂3f 3
= dx + 3 dx dy + 3 dxdy + dy .
∂x 3 ∂x 2 ∂y ∂x∂y 2 ∂y 3
46 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.5. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân cấp cao
Nhắc lại:
n
X
(a + b)n = Cnk an−k b k ,
k=0
n!
ở đây Cnk = .
k!(n − k)!
Với z = f (x, y ), ta có
n
X ∂nf
d nz = Cnk dx n−k dy k .
∂x n−k ∂y k
k=0
47 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.6. Công thức khai triển Taylor
Định lý
Cho hàm f (x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp (n + 1) liên tục trong một
lân cận nào đó của điểm M0 (a, b). Khi đó
n
X 1 ∂ ∂ k
f (x, y ) = f (a, b) + (x − a) + (y − b) f (a, b)
k! ∂x ∂y
n+1
k=1
1 ∂ ∂
+ (x − a) + (y − b) f (a + θ(x − a), b + θ(y − b)),
(n + 1)! ∂x ∂y
48 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.6. Công thức khai triển Taylor
∂ ∂ 1
(x − a) + (y − b) f (a, b) = fx0 (a, b)(x − a) + fy0 (a, b)(y − b).
∂x ∂y
∂ ∂ 2
(x − a) + (y − b) f (a, b) =
∂x ∂y
fxx00 (a, b)(x − a)2 + 2fxy00 (a, b)(x − a)(y − b) + fyy00 (a, b)(y − b)2 .
∂ ∂ 3 000 (a, b)(x − a)3 +
(x − a) + (y − b) f (a, b) = fxxx
∂x ∂y
000 (a, b)(x −a)2 (y −b)+3f 000 (a, b)(x −a)(y −b)2 +f 000 (a, b)(y −b)3 .
3fxxy xyy yyy
∂ ∂ k
(x − a) + (y − b) f (a, b) =
∂x ∂y
n n
∂ f (a, b)
Cnk n−k k (x − a)n−k (y − b)k .
P
k=0 ∂x ∂y
49 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.6. Công thức khai triển Taylor
Ví dụ
(GK20192)
Viết khai triển Taylor của hàm số sau tại M(1, 1):
f (x, y ) = x 2 + 2y 2 + 3xy + 4x + 5y + 6.
fx0 = 2x + 3y + 4, fy0 = 4y + 3x + 5.
fx00 x = 2, fxy00 = 3, fyy00 = 4.
Các đạo hàm riêng bậc ≥ 3 đều bằng 0.
Khai triển Taylor của f tại (1, 1) là
50 / 66
1.2. Đạo hàm riêng và vi phân 1.2.6. Công thức khai triển Taylor
f (x, y ) = x 2 + y 2 + xy + 2x + 3y + 1.
51 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.1. Cực trị của hàm nhiều biến
52 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.1. Cực trị của hàm nhiều biến
Định lý
Nếu f (x, y ) đạt cực trị tại P(a, b) và tồn tại các đạo hàm riêng (bậc một)
của f tại P, thì fx0 (a, b) = 0 và fy0 (a, b) = 0.
53 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.1. Cực trị của hàm nhiều biến
Ví dụ 1
Tìm cực trị của f (x, y ) = x 2 + y 2 − 2x − 4y + 8.
54 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.1. Cực trị của hàm nhiều biến
Ví dụ 2
Tìm cực trị của f (x, y ) = y 2 − x 2 .
55 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.1. Cực trị của hàm nhiều biến
Định lý
Cho hàm f (x, y ) có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục tại một lân cận
của P(a, b).
Giả sử fx0 (a, b) = 0 = fy0 (a, b).
Đặt A = fxx00 (a, b), B = fxy00 (a, b), C = fyy00 (a, b) và đặt D = B 2 − AC .
Nếu D < 0 và A > 0 thì hàm f đạt cực tiểu tại P(a, b).
Nếu D < 0 và A < 0 thì hàm f đạt cực đại tại P(a, b).
Nếu D > 0 thì hàm f không đạt cực trị tại P(a, b).
Chú ý: Nếu D = 0 thì chưa kết luận được điều gì về điểm P, nó có thể là
cực trị, cũng có thể không.
Trong trường hợp đó ta sẽ dùng định nghĩa để xét xem P có phải là cực
trị hay không.
56 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.1. Cực trị của hàm nhiều biến
Ví dụ (GK20182)
Tìm cực trị của hàm số z = x 4 + y 4 + 2x 2 − 2y 2 .
58 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.2. Cực trị có điều kiện
¨
fx0 (P) fy0 (P) fx0 (P) = −λ0 gx0 (P)
= 0 ⇒ ∃λ0 : .
gx0 (P) gy0 (P) fy0 (P)) = −λ0 gy0 (P)
Xét hàm L(x, y , λ) = f (x, y ) + λg (x, y ).
0 0 0
Lx = fx + λgx = 0
L0y = fy0 + λgy0 = 0
0
Lλ = g = 0
x0 , y0 , λ0 là nghiệm của hệ trên.
Nếu P(x0 , y0 ) là điểm đạt cực trị của L(x, y , λ0 ) thì P cũng là điểm
đạt cực trị của f (x, y ) với điều kiện g (x, y ) = 0:
L(x, y , λ0 ) − L(x0 , y0 , λ0 )
= f (x, y ) + λ0 g (x, y ) − (f (x0 , y0 ) + λ0 g (x0 , y0 )).
= f (x, y ) − f (x0 , y0 )
60 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.2. Cực trị có điều kiện
Ví dụ (GK20192)
Tìm các cực trị của hàm số z = 8x + 9y với điều kiện 4x 2 + 9y 2 = 1.
Với λ2 = −5/2, nghiên cứu cực trị của hàm L(x, y , λ2 ) tại
M2 (2/5, 1/5).
Ta có A = L00xx = 8λ2 < 0, B = L00xy = 0, C = L00yy = 18λ2 . Và
B 2 − AC = −8 · 18λ22 < 0.
Vậy hàm z = 8x + 9y có cực đại với điều kiện tại M2 (2/5, 1/5), và
z(2/5, 1/5) = 5.
Chú ý: Trong ví dụ trên, phần nghiên cứu cực trị tại các điểm M1 , M2 có
thể làm "nhanh hơn" như trong Ví dụ 1 trang 258-259 trong Giáo trình.
63 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
Định lý
Cho f (x, y ) là hàm liên tục trên miền đóng và bị chặn D ⊆ R2 . Khi đó f
đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên miền D.
Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm liên tục f trên miền đóng bị chặn
D:
Tìm giá trị của f tại các điểm tới hạn trong miền D.
Tìm cực trị của f trên biên của D.
So sánh các giá trị tìm được ở hai bước trên. Giá trị lớn nhất trong
chúng là giá trị lớn nhất của hàm f trên miền đã cho. Giá trị nhỏ
nhất trong chúng là giá trị nhỏ nhất của hàm f trên miền đã cho.
64 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
Ví dụ (GK20193)
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số z = 4x 2 + y 3 − 3y trên miền
đóng tam giác có đỉnh O(0, 0), A(−2, 2), B(2, 2).
65 / 66
1.3. Cực trị, cực trị có điều kiện 1.3.3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất