Professional Documents
Culture Documents
1 Chương 0: Ôn tập và bổ sung một số kiến thức về phép tính vi phân và tích
phân hàm một biến
1 Chương 0: Ôn tập và bổ sung một số kiến thức về phép tính vi phân và tích
phân hàm một biến
|xn − a| < ϵ.
|xn − a| < ϵ.
(b) Ta nói rằng dãy số {xn }n∈N có giới hạn là ∞, viết lim xn = ∞ hay
n→∞
xn → ∞ khi n → ∞, nếu ∀M > 0, ∃nM ∈ N sao cho ∀n > nM ta đều có
|xn | > M.
(b) Cho hàm số f (x) xác định trên tập D ⊂ R và x0 ∈ D. Ta nói rằng f (x) có
giới hạn ∞ khi x dần tới x0 , viết lim f (x) = ∞, nếu ∀M > 0, ∃δ > 0 sao cho
x→x0
(b) Cho hàm số f (x) xác định trên tập D ⊂ R và x0 ∈ D. Ta nói rằng f (x) có
giới hạn ∞ khi x dần tới x0 , viết lim f (x) = ∞, nếu ∀M > 0, ∃δ > 0 sao cho
x→x0
Ta có ĐN tương đương:
lim f (x) = 0.
x→x0
lim f (x) = 0.
x→x0
(b) Hàm số f (x) được gọi là một vô cùng lớn khi x → x0 (viết tắt là VCL) nếu
f (x)
(b) f và g cùng bậc, viết f (x) = O(g (x)), x → x0 , nếu lim = C ̸= 0.
x→x0 g (x)
f (x)
(b) f và g cùng bậc, viết f (x) = O(g (x)), x → x0 , nếu lim = C ̸= 0.
x→x0 g (x)
Nếu C = 1 thì ta nói f và g là các VCB tương đương khi x → x0 .
f (x)
(b) f và g cùng bậc, viết f (x) = O(g (x)), x → x0 , nếu lim = C ̸= 0.
x→x0 g (x)
Nếu C = 1 thì ta nói f và g là các VCB tương đương khi x → x0 .
f (x)
(b) f và g cùng bậc, viết f (x) = O(g (x)), x → x0 , nếu lim = C ̸= 0.
x→x0 g (x)
Nếu C = 1 thì ta nói f và g là các VCB tương đương khi x → x0 .
f (x)
(b) f và g cùng bậc nếu lim = C ̸= 0.
x→x0 g (x)
f (x)
(b) f và g cùng bậc, viết f (x) = O(g (x)), x → x0 , nếu lim = C ̸= 0.
x→x0 g (x)
Nếu C = 1 thì ta nói f và g là các VCB tương đương khi x → x0 .
f (x)
(b) f và g cùng bậc nếu lim = C ̸= 0.
x→x0 g (x)
Nếu C = 1 thì ta nói f và g là các VCL tương đương khi x → x0 .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 7 / 136
hàm một biến 0.1 Phép tính vi phân hàm một biến
Hàm f được gọi là liên tục trên [a, b] nếu nó liên tục tại mọi điểm trong [a, b].
Hàm f được gọi là liên tục trên [a, b] nếu nó liên tục tại mọi điểm trong [a, b].
Điểm x0 tại đó hàm f không liên tục thì gọi là điểm gián đoạn.
Nếu ∃ lim f (x) ̸= f (x0 ) thì x0 gọi là điểm gián đoạn loại một.
x→x0
Hàm f được gọi là liên tục trên [a, b] nếu nó liên tục tại mọi điểm trong [a, b].
Điểm x0 tại đó hàm f không liên tục thì gọi là điểm gián đoạn.
Nếu ∃ lim f (x) ̸= f (x0 ) thì x0 gọi là điểm gián đoạn loại một.
x→x0
Những điểm gián đoạn không phải loại một thì gọi là là loại hai.
f ′′ = (f ′ )′ .
f ′′ = (f ′ )′ .
Một cách quy nạp, giả sử f khả vi n − 1 lần trên (a, b) và đạo hàm f (n−1)
cũng khả vi trên (a, b). Khi đó ta nói f khả vi n lần trên (a, b), và đạo hàm
của f (n−1) gọi là đạo hàm cấp n của f , ký hiệu là f (n) . Như vậy
f (n) = (f (n−1) )′ .
f ′′ = (f ′ )′ .
Một cách quy nạp, giả sử f khả vi n − 1 lần trên (a, b) và đạo hàm f (n−1)
cũng khả vi trên (a, b). Khi đó ta nói f khả vi n lần trên (a, b), và đạo hàm
của f (n−1) gọi là đạo hàm cấp n của f , ký hiệu là f (n) . Như vậy
f (n) = (f (n−1) )′ .
Tương tự, ta cũng có vi phân cấp cao của hàm f như sau:
Định lý 1.1
(Định lý Fermat) Nếu hàm f đạt cực trị tại c ∈ D và f khả vi tại c thì f ′ (c) = 0.
Định lý 1.1
(Định lý Fermat) Nếu hàm f đạt cực trị tại c ∈ D và f khả vi tại c thì f ′ (c) = 0.
Hệ quả 1.1
(Định lý Rolle) Cho hàm f xác định và liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b). Nếu
f (a) = f (b) thì tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f ′ (c) = 0.
Định lý 1.2
(Định lý Lagrange) Cho hàm f xác định và liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b).
Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho:
f (b) − f (a)
f ′ (c) = .
b−a
Định lý 1.2
(Định lý Lagrange) Cho hàm f xác định và liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b).
Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho:
f (b) − f (a)
f ′ (c) = .
b−a
Định lý 1.3
(Định lý Cauchy) Cho 2 hàm f , g xác định và liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b).
Giả sử g (a) ̸= g (b) và g ′ (x) ̸= 0, ∀x ∈ (a, b). Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho
Định lý 1.4
Giả sử hàm f xác định và có đạo hàm đến cấp n liên tục trên [a, b] và có đạo hàm
cấp n + 1 trên (a, b). Khi đó, với x0 ∈ (a, b) bất kỳ, ta có
f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + f ′ (x0 )(x − x0 ) + (x − x0 )2 + · · · +
2!
f (n) (x0 ) f (n+1) (ξ)
+ (x − x0 )n + (x − x0 )n+1
n! (n + 1)!
Định lý 1.4
Giả sử hàm f xác định và có đạo hàm đến cấp n liên tục trên [a, b] và có đạo hàm
cấp n + 1 trên (a, b). Khi đó, với x0 ∈ (a, b) bất kỳ, ta có
f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + f ′ (x0 )(x − x0 ) + (x − x0 )2 + · · · +
2!
f (n) (x0 ) f (n+1) (ξ)
+ (x − x0 )n + (x − x0 )n+1
n! (n + 1)!
Công thức trên gọi là công thức Taylor và hàm f (x) cho bởi công thức đó gọi là
khai triển Taylor hữu hạn của f tại x0 . Khai triển Taylor hữu hạn của f tại x0 = 0
được gọi là khai triển Mac Laurin của f .
0 ∞
Quy tắc sau thường được dùng khi tính giới hạn để khử các dạng vô định , .
0 ∞
Định lý 1.5
(De L’Hospital) Cho các hàm số f , g xác định, khả vi tại lân cận của điểm a ∈ R,
có thể trừ tại điểm a. Nếu g ′ (x) ̸= 0 trong lân cận của a và
f ′ (x)
lim f (x) = lim g (x) = 0 (= ∞), lim =L
x→a x→a x→a g ′ (x)
thì
f (x)
lim = L.
x→a g (x)
F ′ (x) = f (x), ∀x ∈ I .
F ′ (x) = f (x), ∀x ∈ I .
Định lý 1.6
Nếu F là một nguyên hàm của f trên khoảng I thì họ tất cả các nguyên hàm của
f được gọi là tích phân bất định của f là
Z
f (x)dx = F (x) + C
F ′ (x) = f (x), ∀x ∈ I .
Định lý 1.6
Nếu F là một nguyên hàm của f trên khoảng I thì họ tất cả các nguyên hàm của
f được gọi là tích phân bất định của f là
Z
f (x)dx = F (x) + C
Phương pháp tìm nguyên hàm: đưa về công thức đã biết trong bảng nguyên hàm
nhờ
1 Phương pháp đổi biến;
2 Phương pháp tích phân từng phần.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 15 / 136
hàm một biến 0.2 Phép tính tích phân hàm một biến
không phụ thuộc vào việc chia đoạn [a, b] cũng như việc chọn các ξi , thì giá trị I
đó được gọi là tích phân xác định của hàm f trên [a, b], ký hiệu là
Z b
I = f (x)dx.
a
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 16 / 136
hàm một biến 0.2 Phép tính tích phân hàm một biến
Định lý 1.7
(Công thức Newton-Leibniz) Nếu hàm f (x) liên tục trên [a, b] có một nguyên
hàm trong đoạn đó là F (x) thì
Z b
I = f (x)dx = F (b) − F (a).
a
Định lý 1.7
(Công thức Newton-Leibniz) Nếu hàm f (x) liên tục trên [a, b] có một nguyên
hàm trong đoạn đó là F (x) thì
Z b
I = f (x)dx = F (b) − F (a).
a
Hình phẳng giới hạn bởi đường cong cho dạng tham số
{x = x(t), y = y (t), t ∈ [t1 , t2 ]}:
Z t2
S= |y (t)x ′ (t)|dt.
t1
Đường cong cho dạng tọa độ cực {x = r (ϕ) cos ϕ, y = r (ϕ) sin ϕ, ϕ ∈ [α, β]:
Z β p
l= (r ′ (ϕ))2 + (r (ϕ))2 dϕ.
α
3. Thể tích vật thể tròn xoay: Vật thể tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới
hạn bởi các đường {x = a, x = b, y = 0, y = f (x)} quanh trục Ox:
Z b
V =π (f (x))2 dx.
a
3. Thể tích vật thể tròn xoay: Vật thể tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới
hạn bởi các đường {x = a, x = b, y = 0, y = f (x)} quanh trục Ox:
Z b
V =π (f (x))2 dx.
a
4. Diện tích mặt tròn xoay: Mặt tròn xoay sinh ra khi quay cung là đồ thị hàm số
y = f (x), x ∈ [a, b] quanh trục Ox:
Z b p
S = 2π |f (x))| 1 + (f ′ (x))2 dx.
a
thì f được gọi là khả tích trên [a, +∞) và I được gọi là một tích phân suy rộng
loại 1 của hàm số f (x) trên [a, +∞), ký hiệu
Z b Z +∞
I = lim f (x)dx = f (x)dx.
b→+∞ a a
R +∞
Khi đó ta cũng nói tích phân a f (x)dx hội tụ (ht).
Nếu không tồn tại giới hạn trên thì ta nói tích phân đó là phân kỳ (pk).
Z +∞ Z b
f (x)dx = lim f (x)dx.
−∞ a→−∞ a
b→+∞
Z +∞ Z b
f (x)dx = lim f (x)dx.
−∞ a→−∞ a
b→+∞
R +∞ Ra
Ngoài ra, nếu các tích phân a
f (x)dx, −∞
f (x)dx ht thì ta có thể viết
Z +∞ Z a Z +∞
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx.
−∞ −∞ a
Z +∞ Z b
f (x)dx = lim f (x)dx.
−∞ a→−∞ a
b→+∞
R +∞ Ra
Ngoài ra, nếu các tích phân a
f (x)dx, −∞
f (x)dx ht thì ta có thể viết
Z +∞ Z a Z +∞
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx.
−∞ −∞ a
0 ≤ f (x) ≤ g (x), ∀x ≥ a.
Khi đó ta có:
R +∞ R +∞
(i) a g (x)dx ht ⇒ a f (x)dx ht.
R +∞ R +∞
(ii) a f (x)dx pk ⇒ a g (x)dx pk.
R +∞ 1
Chú ý: Tích phân suy rộng a
dx với a > 0:
xα
hội tụ với α > 1,
phân kỳ với α ≤ 1.
Định lý 1.9
Cho f , g là hai hàm số dương và khả tích trên [a, +∞). Khi đó:
f (x)
1 Nếu lim = k, (0 < k < +∞) thì
x→+∞ g (x)
Z +∞ Z +∞
f (x)dx ht ⇔ g (x)dx ht .
a a
f (x) R +∞ R +∞
2 Nếu lim = 0 và a g (x)dx ht thì a f (x)dx ht.
x→+∞ g (x)
f (x) R +∞ R +∞
3 Nếu lim = +∞ và a g (x)dx pk thì a f (x)dx pk.
x→+∞ g (x)
Định lý 1.10
R +∞ R +∞
Nếu a |f (x)|dx ht thì a f (x)dx ht.
Định lý 1.10
R +∞ R +∞
Nếu a |f (x)|dx ht thì a f (x)dx ht.
R +∞ R +∞
Nếu a
|f (x)|dx ht thì ta nói a f (x)dx ht tuyệt đối.
R +∞ R +∞ R +∞
Nếu a
f (x)dx ht nhưng a |f (x)|dx pk thì ta nói a f (x)dx là bán ht.
thì f được gọi là khả tích trên (a, b] và giá trị I đó được gọi là một tích phân suy
Rb
rộng loại 2 của f , ký hiệu là a f (x)dx, và nói tích phân đó hội tụ.
Nếu không tồn tại giới hạn trên thì ta nói tích phân đó phân kỳ.
thì f được gọi là khả tích trên (a, b] và giá trị I đó được gọi là một tích phân suy
Rb
rộng loại 2 của f , ký hiệu là a f (x)dx, và nói tích phân đó hội tụ.
Nếu không tồn tại giới hạn trên thì ta nói tích phân đó phân kỳ.
Ta cũng dùng ký hiệu đó cho tích phân suy rộng loại 2 của f trên [a, b), tức là
Z b Z b−h
f (x)dx = lim f (x)dx.
a h→0 a
Khi đó:
Rb Rb
(i) a g (x)dx ht ⇒ a f (x)dx ht.
Rb Rb
(ii) a f (x)dx pk ⇒ a g (x)dx pk.
Rb 1
Chú ý: Tích phân suy rộng 0 xα
dx:
hội tụ với α < 1,
phân kỳ với α ≥ 1.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 27 / 136
hàm một biến 0.2 Phép tính tích phân hàm một biến
Định lý 1.12
Giả sử f , g là các hàm dương khả tích trên (a, b]. Khi đó
f (x)
1 Nếu lim+ = k, (0 < k < +∞) thì
x→a g (x)
Z b Z b
f (x)dx ht ⇔ g (x)dx ht .
a a
f (x) R +∞ R +∞
2 Nếu lim+ = 0 và a g (x)dx ht thì a f (x)dx ht.
x→a g (x)
f (x) R +∞ R +∞
3 Nếu lim+ = +∞ và a g (x)dx pk thì a f (x)dx pk.
x→a g (x)
1 Chương 0: Ôn tập và bổ sung một số kiến thức về phép tính vi phân và tích
phân hàm một biến
được gọi là một chuỗi số, phần tử un gọi là số hạng thứ n của chuỗi.
được gọi là một chuỗi số, phần tử un gọi là số hạng thứ n của chuỗi.
Tổng riêng thứ n của chuỗi (1) là đại lượng
n
X
sn = uk = u1 + u2 + · · · + un .
k=1
được gọi là một chuỗi số, phần tử un gọi là số hạng thứ n của chuỗi.
Tổng riêng thứ n của chuỗi (1) là đại lượng
n
X
sn = uk = u1 + u2 + · · · + un .
k=1
Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn lim sn = S thì ta nói chuỗi (1) hội tụ (ht) và
n→+∞
P∞
có tổng S, viết là n=1 un = S.
P∞
Nếu n=1 un = S thì đại lượng rn = S − sn gọi là phần dư thứ n của chuỗi.
được gọi là một chuỗi số, phần tử un gọi là số hạng thứ n của chuỗi.
Tổng riêng thứ n của chuỗi (1) là đại lượng
n
X
sn = uk = u1 + u2 + · · · + un .
k=1
Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn lim sn = S thì ta nói chuỗi (1) hội tụ (ht) và
n→+∞
P∞
có tổng S, viết là n=1 un = S.
P∞
Nếu n=1 un = S thì đại lượng rn = S − sn gọi là phần dư thứ n của chuỗi.
Chuỗi (1) không hội tụ thì ta nói nó phân kỳ (pk).
Định lý 2.2
Dãy số {un } hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy.
Định lý 2.2
Dãy số {un } hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy.
Định lý 2.3
(Tiêu chuẩn Cauchy) Chuỗi (1) hội tụ khi và chỉ khi dãy các tổng riêng {sn } là
dãy Cauchy.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 31 / 136
Chương 1: Lý thuyết chuỗi 1.1 Chuỗi số
Định lý 2.4
(a)
∞
X ∞
X
un = S ⇒ αun = αS, ∀α ∈ R
n=1 n=1
.
(b)
P∞ ∞
n=1 un = S
X
P∞ ′ ⇒ (un + vn ) = S + S ′ .
n=1 v n = S
n=1
P∞
Chuỗi n=1 un mà un > 0, ∀n được gọi là chuỗi số dương.
P∞
Chuỗi n=1 un mà un > 0, ∀n được gọi là chuỗi số dương.
Định lý 2.5
P∞ P∞
Giả sử hai chuỗi số dương n=1 un và n=1 vn có un ≤ vn , ∀n ≥ n0 ∈ N. Khi đó
P∞ P∞
Chuỗi n=1 vn ht thì chuỗi n=1 un cũng ht.
P∞ P∞
Chuỗi n=1 un pk thì chuỗi n=1 vn cũng pk.
P∞
Chuỗi n=1 un mà un > 0, ∀n được gọi là chuỗi số dương.
Định lý 2.5
P∞ P∞
Giả sử hai chuỗi số dương n=1 un và n=1 vn có un ≤ vn , ∀n ≥ n0 ∈ N. Khi đó
P∞ P∞
Chuỗi n=1 vn ht thì chuỗi n=1 un cũng ht.
P∞ P∞
Chuỗi n=1 un pk thì chuỗi n=1 vn cũng pk.
Định lý 2.6
P∞ P∞ un
Nếu hai chuỗi số dương n=1 un và n=1 vn có lim = k > 0 thì hai chuỗi
n→+∞ vn
số ấy cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
Định lý 2.7
P∞ un+1
(Quy tắc D’Alembert) Chuỗi số dương n=1 un có lim =l
n→+∞ un
hội tụ khi l < 1;
phân kỳ khi l > 1;
không có kết luận khi l = 1.
Định lý 2.7
P∞ un+1
(Quy tắc D’Alembert) Chuỗi số dương n=1 un có lim =l
n→+∞ un
hội tụ khi l < 1;
phân kỳ khi l > 1;
không có kết luận khi l = 1.
Định lý 2.8
P∞ √
(Quy tắc Cauchy) Chuỗi số dương n=1 un có lim n
un = l
n→+∞
Định lý 2.9
(Quy tắc tích phân) Giả sử f (x) là một hàm số dương, liên tục, đơn điệu giảm
trên [1, +∞) và có lim f (x) = 0. Đặt un = f (n), n = 1, 2, . . . Khi đó
x→+∞
Z +∞ ∞
X
tích phân suy rộng f (x)dx và chuỗi số dương un
1 n=1
Định lý 2.9
(Quy tắc tích phân) Giả sử f (x) là một hàm số dương, liên tục, đơn điệu giảm
trên [1, +∞) và có lim f (x) = 0. Đặt un = f (n), n = 1, 2, . . . Khi đó
x→+∞
Z +∞ ∞
X
tích phân suy rộng f (x)dx và chuỗi số dương un
1 n=1
Chuỗi Riemann
∞
X 1
n=1
np
Định lý 2.10
P∞ P∞
Nếu chuỗi n=1 |un | hội tụ thì chuỗi n=1 un cũng hội tụ.
Định lý 2.10
P∞ P∞
Nếu chuỗi n=1 |un | hội tụ thì chuỗi n=1 un cũng hội tụ.
P∞ P∞
Chuỗi n=1 un được gọi là hội tụ tuyệt đối (httđ) nếu chuỗi |un | hội tụ. n=1
P∞ P∞
Chuỗi n=1 un được gọi là bán hội tụ nếu nó hội tụ nhưng chuỗi n=1 |un |
phân kỳ.
Định lý 2.11
(Leibniz) Nếu dãy số dương {un } là dãy giảm và có lim un = 0 thì chuỗi đan
n→+∞
P∞
dấu n=1 (−1)n−1 un hội tụ và có tổng S ≤ u1 .
Định lý 2.11
(Leibniz) Nếu dãy số dương {un } là dãy giảm và có lim un = 0 thì chuỗi đan
n→+∞
P∞
dấu n=1 (−1)n−1 un hội tụ và có tổng S ≤ u1 .
Định lý 2.12
P∞
1 Nếu chuỗi n=1 un httđ và có tổng S thì chuỗi suy từ nó bằng cách thay đổi
thứ tự các phần tử hoặc nhóm tùy ý các số hạng lại cũng httđ và có tổng S.
Định lý 2.11
(Leibniz) Nếu dãy số dương {un } là dãy giảm và có lim un = 0 thì chuỗi đan
n→+∞
P∞
dấu n=1 (−1)n−1 un hội tụ và có tổng S ≤ u1 .
Định lý 2.12
P∞
1 Nếu chuỗi n=1 un httđ và có tổng S thì chuỗi suy từ nó bằng cách thay đổi
thứ tự các phần tử hoặc nhóm tùy ý các số hạng lại cũng httđ và có tổng S.
P∞
2 Nếu chuỗi n=1 un bán ht thì ta có thể thay đổi thứ tự và nhóm các số hạng
của nó để tạo ra chuỗi mới có tổng khác hoặc phân kỳ.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 37 / 136
Chương 1: Lý thuyết chuỗi 1.4 Chuỗi hàm
Cho các hàm số f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x), . . . xác định trên miền D ⊂ R.
(a) Dãy hàm {fn } được gọi là hội tụ điểm tại x0 ∈ D nếu dãy số {fn (x0 )} hội tụ.
Tập các điểm mà dãy hàm {fn } hội tụ tại đó gọi là tập hợp hội tụ của nó.
Cho các hàm số f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x), . . . xác định trên miền D ⊂ R.
(a) Dãy hàm {fn } được gọi là hội tụ điểm tại x0 ∈ D nếu dãy số {fn (x0 )} hội tụ.
Tập các điểm mà dãy hàm {fn } hội tụ tại đó gọi là tập hợp hội tụ của nó.
(b) Dãy hàm {fn } được gọi là hội tụ đến hàm f trên tập D nếu với mỗi x ∈ D ta
có
lim fn (x) = f (x) ⇔ ∀ϵ > 0, ∃n0 ∈ N sao cho |fn (x) − f (x)| < ϵ, ∀n > n0 .
n→+∞
Cho các hàm số f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x), . . . xác định trên miền D ⊂ R.
(a) Dãy hàm {fn } được gọi là hội tụ điểm tại x0 ∈ D nếu dãy số {fn (x0 )} hội tụ.
Tập các điểm mà dãy hàm {fn } hội tụ tại đó gọi là tập hợp hội tụ của nó.
(b) Dãy hàm {fn } được gọi là hội tụ đến hàm f trên tập D nếu với mỗi x ∈ D ta
có
lim fn (x) = f (x) ⇔ ∀ϵ > 0, ∃n0 ∈ N sao cho |fn (x) − f (x)| < ϵ, ∀n > n0 .
n→+∞
(c) Dãy hàm {fn } được gọi là hội tụ đều đến hàm f trên tập D nếu
gọi là một chuỗi hàm. Tổng riêng thứ n của chuỗi hàm (2) là hàm
n
X
sn (x) = fk (x).
k=1
gọi là một chuỗi hàm. Tổng riêng thứ n của chuỗi hàm (2) là hàm
n
X
sn (x) = fk (x).
k=1
gọi là một chuỗi hàm. Tổng riêng thứ n của chuỗi hàm (2) là hàm
n
X
sn (x) = fk (x).
k=1
Định lý 2.13
(Tiêu chuẩn Weierstrass) Giả sử dãy hàm {fn } xác định trên miền D ⊂ R và
|fn (x)| ≤ an , ∀n ∈ N, ∀x ∈ D ′ ⊂ D.
P+∞
Nếu chuỗi n=1 an hội tụ thì chuỗi hàm (2) hội tụ tuyệt đối và đều trên D ′ .
Định lý 2.13
(Tiêu chuẩn Weierstrass) Giả sử dãy hàm {fn } xác định trên miền D ⊂ R và
|fn (x)| ≤ an , ∀n ∈ N, ∀x ∈ D ′ ⊂ D.
P+∞
Nếu chuỗi n=1 an hội tụ thì chuỗi hàm (2) hội tụ tuyệt đối và đều trên D ′ .
Một số tính chất của chuỗi hội tụ đều: xem các ĐL8.11-8.13 trong giáo trình.
Định lý 2.14
P∞
(i) (Abel) Nếu chuỗi lũy thừa n=0 an x n hội tụ tại x = x0 ̸= 0 thì nó hội tụ
tuyệt đối tại mọi x với |x| < |x0 |.
P∞
(ii) Nếu chuỗi lũy thừa n=0 an x n phân kỳ tại x = x1 ̸= 0 thì nó phân kỳ tại mọi
x với |x| > |x1 |.
Định lý 2.15
|an+1 | p
Nếu có lim = ρ (hoặc lim n |an | = ρ) thì bán kính hội tụ của chuỗi
n→+∞ |an | n→+∞
lũy thừa (3) được xác định bởi
0
nếu ρ = +∞
R= +∞ nếu ρ = 0
1
nếu 0 < ρ < +∞
ρ
Định lý 2.15
|an+1 | p
Nếu có lim = ρ (hoặc lim n |an | = ρ) thì bán kính hội tụ của chuỗi
n→+∞ |an | n→+∞
lũy thừa (3) được xác định bởi
0
nếu ρ = +∞
R= +∞ nếu ρ = 0
1
nếu 0 < ρ < +∞
ρ
Quy tắc tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa (3): tìm ρ theo một trong hai giới hạn
trong ĐL trên.
1 Nếu ρ = +∞: chuỗi chỉ hội tụ tại x = 0;
2 Nếu ρ = 0: miền hội tụ của chuỗi là (−∞, +∞);
3 Nếu 0 < ρ < +∞: kiểm tra tính hội tụ của chuỗi tại x = ±R rồi kết luận
miền hội tụ của chuỗi.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 42 / 136
Chương 1: Lý thuyết chuỗi 1.5 Chuỗi lũy thừa
Định lý 2.16
P∞ n
Giả sử chuỗi lũy thừa n=0 an x = f (x) trên miền hội tụ I với bán kính hội tụ R.
Khi đó:
1 f một hàm liên tục trên I .
2
∞
X ∞
X
f ′ (x) = (an x n )′ = (n + 1)an+1 x n
n=0 n=0
Định lý 2.17
Giả sử hàm f xác định và có đạo hàm mọi cấp trong lân cận V của x0 . Khi đó,
với x ∈ V , ta có
f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + f ′ (x0 )(x − x0 ) + (x − x0 )2 + · · · +
2!
f (n) (x0 )
+ (x − x0 )n + · · ·
n!
Định lý 2.17
Giả sử hàm f xác định và có đạo hàm mọi cấp trong lân cận V của x0 . Khi đó,
với x ∈ V , ta có
f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + f ′ (x0 )(x − x0 ) + (x − x0 )2 + · · · +
2!
f (n) (x0 )
+ (x − x0 )n + · · ·
n!
Công thức trên gọi là chuỗi Taylor của hàm f (x) trong lân cận của x0 .
Định lý 2.17
Giả sử hàm f xác định và có đạo hàm mọi cấp trong lân cận V của x0 . Khi đó,
với x ∈ V , ta có
f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + f ′ (x0 )(x − x0 ) + (x − x0 )2 + · · · +
2!
f (n) (x0 )
+ (x − x0 )n + · · ·
n!
Công thức trên gọi là chuỗi Taylor của hàm f (x) trong lân cận của x0 .
Nếu x0 = 0 thì chuỗi có dạng
1 Chương 0: Ôn tập và bổ sung một số kiến thức về phép tính vi phân và tích
phân hàm một biến
Rn = {x = (x1 , x2 , . . . , xn )|xi ∈ R, ∀i = 1, 2, . . . , n}
Tập D được gọi là miền xác định của hàm f . Thông thường đó là tập các
phần x ∈ Rn làm cho f (x) có nghĩa.
x1 , x2 , . . . , xn được gọi là các biến số độc lập.
Br (x0 ) ∩ E ̸= ∅, Br (x0 ) ∩ E c ̸= ∅.
Tập tất cả các điểm biên của E gọi là biên của E , ký hiệu là ∂E .
Br (x0 ) ∩ E ̸= ∅, Br (x0 ) ∩ E c ̸= ∅.
Tập tất cả các điểm biên của E gọi là biên của E , ký hiệu là ∂E .
Ta có: tập E là đóng khi và chỉ khi ∂E ⊂ E .
Tập E gọi là bị chặn nếu tồn tại một hình cầu Br nào đó sao cho E ⊂ Br .
Tập E được gọi là liên thông nếu có thể nối hai điểm bất kỳ trong E bởi một
đường liên tục nằm hoàn toàn trong E .
Tâp liên thông E được gọi là đơn liên nếu nó bị giới hạn bởi một mặt kín; gọi
là đa liên nếu nó bị giới hạn bởi nhiều mặt kín rời nhau đôi một.
Cho hàm f xác định trên miền D ⊂ R2 và điểm M0 ∈ D. Ta nói rằng hàm f
liên tục tại M0 nếu tồn tại giới hạn
Cho hàm f xác định trên miền D ⊂ R2 và điểm M0 ∈ D. Ta nói rằng hàm f
liên tục tại M0 nếu tồn tại giới hạn
Nếu D là miền đóng và M0 ∈ ∂D thì giới hạn trên được lấy với M ∈ D.
Cho hàm f xác định trên miền D ⊂ R2 và điểm M0 ∈ D. Ta nói rằng hàm f
liên tục tại M0 nếu tồn tại giới hạn
Nếu D là miền đóng và M0 ∈ ∂D thì giới hạn trên được lấy với M ∈ D.
Hàm f được gọi là liên tục trên miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc D.
Cho hàm f xác định trên miền D ⊂ R2 và điểm M0 ∈ D. Ta nói rằng hàm f
liên tục tại M0 nếu tồn tại giới hạn
Nếu D là miền đóng và M0 ∈ ∂D thì giới hạn trên được lấy với M ∈ D.
Hàm f được gọi là liên tục trên miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc D.
Hàm f được gọi là liên tục đều trên miền D nếu ∀ϵ > 0, ∃δ > 0 sao cho
Tương tự, ta có đạo hàm riêng của f theo biến y tại M0 , ký hiệu là
∂f ∂u
fy′ (x0 , y0 ) hay (x0 , y0 ) hay (x0 , y0 ).
∂y ∂y
Tương tự, ta có đạo hàm riêng của f theo biến y tại M0 , ký hiệu là
∂f ∂u
fy′ (x0 , y0 ) hay (x0 , y0 ) hay (x0 , y0 ).
∂y ∂y
Tổng quát, đạo hàm riêng của hàm f (x1 , x2 , . . . , xn ) theo biến xi tại điểm
M(a1 , a2 , . . . , an ) là đạo hàm tại ai của hàm một biến
f (a1 , . . . , ai−1 , xi , ai+1 , . . . , an ).
Tương tự, ta có đạo hàm riêng của f theo biến y tại M0 , ký hiệu là
∂f ∂u
fy′ (x0 , y0 ) hay (x0 , y0 ) hay (x0 , y0 ).
∂y ∂y
Tổng quát, đạo hàm riêng của hàm f (x1 , x2 , . . . , xn ) theo biến xi tại điểm
M(a1 , a2 , . . . , an ) là đạo hàm tại ai của hàm một biến
f (a1 , . . . , ai−1 , xi , ai+1 , . . . , an ).
Khi tính đạo hàm riêng của một hàm số theo biến nào thì ta coi các biến còn lại
là tham số và tính đạo hàm một biến theo biến đó.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 52 / 136
Chương 2: Phép tính vi phân hàm nhiều biến 2.3 Đạo hàm và vi phân
Chú ý: Hàm f khả vi tại điểm M0 thì liên tục tại đó.
Chú ý: Hàm f khả vi tại điểm M0 thì liên tục tại đó.
Định lý 3.1
Nếu hàm số z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng ở lân cận của điểm M0 (x0 , y0 ) và
nếu các đạo hàm riếng ấy liên tục tại M0 thì f khả vi tại M0 và ta có
df = fx′ ∆x + fy′ ∆y .
Chú ý: Hàm f khả vi tại điểm M0 thì liên tục tại đó.
Định lý 3.1
Nếu hàm số z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng ở lân cận của điểm M0 (x0 , y0 ) và
nếu các đạo hàm riếng ấy liên tục tại M0 thì f khả vi tại M0 và ta có
df = fx′ ∆x + fy′ ∆y .
Chú ý:
Do dx = ∆x, dy = ∆y nên df = fx′ dx + fy′ dy .
Chú ý: Hàm f khả vi tại điểm M0 thì liên tục tại đó.
Định lý 3.1
Nếu hàm số z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng ở lân cận của điểm M0 (x0 , y0 ) và
nếu các đạo hàm riếng ấy liên tục tại M0 thì f khả vi tại M0 và ta có
df = fx′ ∆x + fy′ ∆y .
Chú ý:
Do dx = ∆x, dy = ∆y nên df = fx′ dx + fy′ dy .
Ta có công thức tính gần đúng
u : D → Rm
x = (x1 , . . . , xn ) 7→ u(x) = (u1 (x), . . . , um (x))
u : D → Rm
x = (x1 , . . . , xn ) 7→ u(x) = (u1 (x), . . . , um (x))
f : u(D) → R
u = (u1 , . . . , um ) 7→ f (u) = f (u1 , . . . , um )
u : D → Rm
x = (x1 , . . . , xn ) 7→ u(x) = (u1 (x), . . . , um (x))
f : u(D) → R
u = (u1 , . . . , um ) 7→ f (u) = f (u1 , . . . , um )
F =f ◦u :D →R
x = (x1 , . . . , xn ) 7→ F (x) = f (u(x)) = f (u1 (x), . . . , um (x))
Định lý 3.2
∂f
Nếu f có các đạo hàm riêng , i = 1, . . . , m liên tục trong u(D) và với mỗi
∂ui
∂ui
i = 1, . . . , m, uj có các đạo hàm riêng , j = 1, . . . , n trong D. Khi đó tồn tại
∂xj
∂F
các đạo hàm riêng , j = 1, . . . , n và ta có
∂xj
m
∂F X ∂f ∂ui
= , j = 1, . . . , n.
∂xj ∂ui ∂xj
i=1
Dạng ma trận
∂F ∂F ∂F ∂F
= ...
∂x ∂x1 ∂x2 ∂xn
∂u1 ∂u1 ∂u1
...
∂x1 ∂x2 ∂xn
∂u2 ∂u2 ∂u2
∂f ∂f ∂f
...
= ...
∂x1 ∂x2 ∂xn
∂u1 ∂u2 ∂um
... ... ... ...
∂um ∂um ∂um
...
∂x1 ∂x2 ∂xn
∂f ∂u
= .
∂u ∂x
là một ma trận vuông cấp n, gọi là ma trận Jacobi của ánh xạ u, còn định thức
Du
của nó gọi là định thức Jacobi của u, ký hiệu là J = .
Dx
Chú ý 3.1
Nếu z = f (x1 , x2 , . . . , xn ), xi = xi (t), i = 1, 2, . . . , n thì
∂z ∂f ′ ∂f ′ ∂f ′
= x1 (t) + x2 (t) + · · · + x (t).
∂t ∂x1 ∂x2 ∂xn n
Chú ý 3.1
Nếu z = f (x1 , x2 , . . . , xn ), xi = xi (t), i = 1, 2, . . . , n thì
∂z ∂f ′ ∂f ′ ∂f ′
= x1 (t) + x2 (t) + · · · + x (t).
∂t ∂x1 ∂x2 ∂xn n
∂ui ∂F
Nếu các đạo hàm riêng , i = 1, m, j = 1, n liên tục thì theo ĐL3.1,
∂xj ∂xj
cũng liên tục ∀j = 1, n, do đó F khả vi và ta có vi phân toàn phần của F là
∂F ∂F ∂F
dF = dx1 + dx2 + · · · + dxn . (4)
∂x1 ∂x2 ∂xn
∂ ∂f ∂2f
= = fx′′2
∂x ∂x ∂x 2
∂ ∂f
∂2f
= = fxy′′
∂y ∂x ∂y ∂x
∂ ∂f ∂2f
= = fyx′′
∂x ∂y ∂x∂y
∂ ∂f ∂2f
= = fy′′2 .
∂y ∂y ∂y 2
∂ ∂f ∂2f
= = fx′′2
∂x ∂x ∂x 2
∂ ∂f
∂2f
= = fxy′′
∂y ∂x ∂y ∂x
∂ ∂f ∂2f
= = fyx′′
∂x ∂y ∂x∂y
∂ ∂f ∂2f
= = fy′′2 .
∂y ∂y ∂y 2
Nếu tồn tại các đạo hàm riêng của fx′′2 , fxy′′ , fyx′′ , fy′′2 thì các đạo hàm đó gọi là
đạo hàm riêng cấp 3 của f , . . .
Định lý 3.3
(Schwarz) Nếu hàm z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng fxy′′ , fyx′′ trong một lân cận U
nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) và các đạo hàm đó liên tục tại M0 thì
Định lý 3.3
(Schwarz) Nếu hàm z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng fxy′′ , fyx′′ trong một lân cận U
nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) và các đạo hàm đó liên tục tại M0 thì
Định lý 3.3
(Schwarz) Nếu hàm z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng fxy′′ , fyx′′ trong một lân cận U
nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) và các đạo hàm đó liên tục tại M0 thì
d 3 f = d(d 2 f )
...
d n f = d(d n−1 f ).
Nếu x, y là các hàm số của các biến độc lập s, t thì dx, dy là các hàm theo
biến s, t. Do đó
d 2 f = d(df ) = d(fx′ dx + fy′ dy )
= d(fx′ )dx + fx′ d(dx) + d(fy′ )dy + fy′ d(dy )
= fx′′2 (dx)2 + (fxy′′ + fyx′′ )dxdy + fy′′2 (dy )2 + fx′ d 2 x + fy′ d 2 y .
Định lý 3.4
Nếu hàm f (x, y , z) khả vi tại điểm M0 (x0 , y0 , z0 ) thì nó có đạo hàm theo mọi
hướng u⃗ tại M0 và
f ′ (M0 , u⃗) = fx′ (M0 ) cos α + fy′ (M0 ) cos β + fz′ (M0 ) cos γ,
u , ⃗i), β = (⃗
ở đó α = (⃗ u , ⃗k).
u , ⃗j), γ = (⃗
Định lý 3.4
Nếu hàm f (x, y , z) khả vi tại điểm M0 (x0 , y0 , z0 ) thì nó có đạo hàm theo mọi
hướng u⃗ tại M0 và
f ′ (M0 , u⃗) = fx′ (M0 ) cos α + fy′ (M0 ) cos β + fz′ (M0 ) cos γ,
u , ⃗i), β = (⃗
ở đó α = (⃗ u , ⃗k).
u , ⃗j), γ = (⃗
Giả sử hàm f (x, y , z) có các đạo hàm riêng tại M0 (x0 , y0 , z0 ). Khi đó vector
∇f (M0 ) = grad(f (M0 )) = fx′ (M0 ), fy′ (M0 ), fz′ (M0 )
Định lý 3.4
Nếu hàm f (x, y , z) khả vi tại điểm M0 (x0 , y0 , z0 ) thì nó có đạo hàm theo mọi
hướng u⃗ tại M0 và
f ′ (M0 , u⃗) = fx′ (M0 ) cos α + fy′ (M0 ) cos β + fz′ (M0 ) cos γ,
u , ⃗i), β = (⃗
ở đó α = (⃗ u , ⃗k).
u , ⃗j), γ = (⃗
Giả sử hàm f (x, y , z) có các đạo hàm riêng tại M0 (x0 , y0 , z0 ). Khi đó vector
∇f (M0 ) = grad(f (M0 )) = fx′ (M0 ), fy′ (M0 ), fz′ (M0 )
Định lý 3.5
Giả sử hàm f (x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp n + 1 liên tục trong một lân cận
V nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ). Nếu M(x0 + ∆x, y0 + ∆y ) ∈ V thì ta có
1 2
f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) =f (x0 , y0 ) + df (x0 y0 ) + d f (x0 , y0 ) + · · ·
2!
1 1
+ d n f (x0 , y0 ) + d n+1 f (x0 + θ∆x, y0 + θ∆y )
n! (n + 1)!
(5)
với 0 < θ < 1.
Công thức (5) gọi là khai triển Taylor hữu hạn của hàm f tại (x0 , y0 ).
2.4.1 Hàm ẩn
F (x, y ) = 0. (6)
Nếu với mỗi x = x0 trong khoảng I nào đó, tồn tại y0 sao cho (x0 , y0 ) là
nghiệm của phương trình (6) thì ta nói phương trình đó xác định hàm số ẩn
y theo x trong khoảng I .
2.4.1 Hàm ẩn
F (x, y ) = 0. (6)
Nếu với mỗi x = x0 trong khoảng I nào đó, tồn tại y0 sao cho (x0 , y0 ) là
nghiệm của phương trình (6) thì ta nói phương trình đó xác định hàm số ẩn
y theo x trong khoảng I .
Hàm số f : I → R gọi là hàm số ẩn xác định bởi phương trình (6) nếu
Định lý 3.6
Cho F (x, y ) có các đạo hàm riêng liên tục trên khoảng mở U ⊂ R2 . Giả sử
(x0 , y0 ) ∈ U mà F (x0 , y0 ) = 0 và có Fy′ (x0 , y0 ) ̸= 0. Khi đó phương trình (6) xác
định trong lân cận I nào đó của x0 một hàm ẩn duy nhất y = f (x) sao cho
f (x0 ) = y0 ;
hàm f liên tục và có đạo hàm liên tục trong I .
Đạo hàm của hàm y = f (x) trong ĐL3.6 được tính theo công thức
Fx′
y′ = − .
Fy′
Định lý 3.6
Cho F (x, y ) có các đạo hàm riêng liên tục trên khoảng mở U ⊂ R2 . Giả sử
(x0 , y0 ) ∈ U mà F (x0 , y0 ) = 0 và có Fy′ (x0 , y0 ) ̸= 0. Khi đó phương trình (6) xác
định trong lân cận I nào đó của x0 một hàm ẩn duy nhất y = f (x) sao cho
f (x0 ) = y0 ;
hàm f liên tục và có đạo hàm liên tục trong I .
Đạo hàm của hàm y = f (x) trong ĐL3.6 được tính theo công thức
Fx′
y′ = − .
Fy′
Nếu có Fx′ (x0 , y0 ) = Fy′ (x0 , y0 ) = 0 thì điểm (x0 , y0 ) gọi là một điểm kỳ dị của
phương trình (6).
Định lý 3.7
Cho F (x, y , z) có các đạo hàm riêng liên tục trên khoảng mở U ⊂ R3 . Giả sử
(x0 , y0 , z0 ) ∈ U mà F (x0 , y0 , z0 ) = 0 và có Fz′ (x0 , y0 , z0 ) ̸= 0. Khi đó phương trình
(7) xác định trong lân cận V nào đó của (x0 , y0 ) một hàm ẩn duy nhất
z = f (x, y ) sao cho
f (x0 , y0 ) = z0 ;
hàm f liên tục và có các đạo hàm riêng liên tục trong V .
Các đạo hàm riêng của hàm z = f (x, y ) trong ĐL3.7 được tính theo công thức
Fx′ Fy′
zx′ = − , zy′ = − .
Fz′ Fz′
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 68 / 136
Chương 2: Phép tính vi phân hàm nhiều biến 2.5 Cực trị
f (M0 ) ≤ f (M), ∀M ∈ V .
f (M0 ) ≤ f (M), ∀M ∈ V .
Điểm M0 được gọi là một điểm cực đại (địa phương) của f nếu tồn tại một
lân cận V của M0 sao cho
f (M0 ) ≥ f (M), ∀M ∈ V .
f (M0 ) ≤ f (M), ∀M ∈ V .
Điểm M0 được gọi là một điểm cực đại (địa phương) của f nếu tồn tại một
lân cận V của M0 sao cho
f (M0 ) ≥ f (M), ∀M ∈ V .
Điểm cực đại và cực tiểu của một hàm số được gọi chung là điểm cực trị.
f (M0 ) ≤ f (M), ∀M ∈ V .
Điểm M0 được gọi là một điểm cực đại (địa phương) của f nếu tồn tại một
lân cận V của M0 sao cho
f (M0 ) ≥ f (M), ∀M ∈ V .
Điểm cực đại và cực tiểu của một hàm số được gọi chung là điểm cực trị.
Điểm M0 được gọi là một điểm tới hạn của hàm f nếu
- không tồn tại ít nhất một trong hai đạo hàm riêng của f tại M0
- tồn tại các đạo hàm riêng của f tại M0 và fx′ (M0 ) = fy′ (M0 ) = 0.
Định lý 3.9
Giả sử hàm z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp hai liên tục trong một lân
cận nào đó của M0 (x0 , y0 ) và
Để tìm GTLN và GTNN của một hàm z = f (x, y ) trên một miền đóng bị chặn
D ⊂ R2 , ta thực hiện theo các bước sau:
1 Tìm các điểm tới hạn của f và tính giá trị hàm f tại các điểm đó.
Để tìm GTLN và GTNN của một hàm z = f (x, y ) trên một miền đóng bị chặn
D ⊂ R2 , ta thực hiện theo các bước sau:
1 Tìm các điểm tới hạn của f và tính giá trị hàm f tại các điểm đó.
2 So sánh với giá trị của f trên biên ∂D.
Để tìm GTLN và GTNN của một hàm z = f (x, y ) trên một miền đóng bị chặn
D ⊂ R2 , ta thực hiện theo các bước sau:
1 Tìm các điểm tới hạn của f và tính giá trị hàm f tại các điểm đó.
2 So sánh với giá trị của f trên biên ∂D.
3 Kết luận về GTLN và GTNN của f trên D.
(ĐK cần của cực trị có điều kiện) Cho M0 (x0 , y0 ) là một điểm cực trị có điều kiện
của hàm f trên D. Giả sử f và g có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và
gx′ (M0 )2 + gy′ (M0 )2 ̸= 0. Khi đó ta có tại M0
(ĐK cần của cực trị có điều kiện) Cho M0 (x0 , y0 ) là một điểm cực trị có điều kiện
của hàm f trên D. Giả sử f và g có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và
gx′ (M0 )2 + gy′ (M0 )2 ̸= 0. Khi đó ta có tại M0
(ĐK cần của cực trị có điều kiện) Cho M0 (x0 , y0 ) là một điểm cực trị có điều kiện
của hàm f trên D. Giả sử f và g có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và
gx′ (M0 )2 + gy′ (M0 )2 ̸= 0. Khi đó ta có tại M0
D = {(x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ Rn : gj (x1 , x2 , . . . , xn ) = 0, j = 1, m.
Cho M0 (a1 , a2 , . . . , an ) là một điểm cực trị có điều kiện của hàm f trên D. Giả sử
f và các gj có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và hệ vector
{∇gj (M0 ), j = 1, m} độc lập tuyến tính. Khi đó tồn tại các λj , j = 1, m thỏa mãn
∂f ∂g1 ∂gm
(M0 ) + λ1 (M0 ) + · · · + λm (M0 ) = 0
∂x1 ∂x1 ∂x1
∂f ∂g1 ∂gm
(M0 ) + λ1 (M0 ) + · · · + λm (M0 ) = 0
∂x2 ∂x2 ∂x2 (10)
...
∂f
∂g1 ∂gm
(M0 ) + · · · + λm (M0 ) = 0.
(M0 ) + λ1
∂xn ∂xn ∂xn
1 Chương 0: Ôn tập và bổ sung một số kiến thức về phép tính vi phân và tích
phân hàm một biến
Mặt trụ: là mặt sinh ra bởi một đường thẳng (l) có phương cố định di chuyển
theo một đường cong phẳng (C ) cho trước. Đường cong (C ) và đường thẳng
(l) tương ứng được gọi là đường chuẩn và đường sinh của mặt trụ.
Mặt trụ: là mặt sinh ra bởi một đường thẳng (l) có phương cố định di chuyển
theo một đường cong phẳng (C ) cho trước. Đường cong (C ) và đường thẳng
(l) tương ứng được gọi là đường chuẩn và đường sinh của mặt trụ.
Ngoài ra, ta có các mặt bậc 2 là tập hợp những điểm trong không gian Oxyz
thỏa mãn phương trình
Mặt trụ: là mặt sinh ra bởi một đường thẳng (l) có phương cố định di chuyển
theo một đường cong phẳng (C ) cho trước. Đường cong (C ) và đường thẳng
(l) tương ứng được gọi là đường chuẩn và đường sinh của mặt trụ.
Ngoài ra, ta có các mặt bậc 2 là tập hợp những điểm trong không gian Oxyz
thỏa mãn phương trình
x2 y2 z
2
+ 2
= , c > 0.
a b c
x2 y2 z
2
+ 2
= , c > 0.
a b c
x2 y2 z
2
− 2
= , c > 0.
a b c
x2 y2 z
2
+ 2
= , c > 0.
a b c
x2 y2 z
2
− 2
= , c > 0.
a b c
x2 y2 z2
2
+ 2 − 2 = 0.
a b c
Khi a = b ta có mặt nón tròn xoay.
Hệ tọa độ trụ: điểm M(x, y , z) có hình chiếu trên mặt phẳng Oxy là M1 , với
−−→ −−→
|OM1 | = r và góc (OM1 , Ox) = ϕ, ta có
x = r cos ϕ
y = r sin ϕ
z =z
Hệ tọa độ trụ: điểm M(x, y , z) có hình chiếu trên mặt phẳng Oxy là M1 , với
−−→ −−→
|OM1 | = r và góc (OM1 , Ox) = ϕ, ta có
x = r cos ϕ
y = r sin ϕ
z =z
−−→ −−→
Hệ tọa độ cầu: điểm M(x, y , z) có |OM| = ρ, (OM, Oz) = θ và hình chiếu
−−→ −−→
của M trên mặt phẳng Oxy là M1 với |OM1 | = r và góc (OM1 , Ox) = ϕ, ta
có
x = r cos ϕ = ρ sin θ cos ϕ
y = r sin ϕ = ρ sin θ sin ϕ
z = ρ cos θ
lim σn = I
n→+∞
không phụ thuộc vào việc chia miền D cũng như việc chọn các (xi , yi ), thì ta nói
hàm f khả tích trên D và giá trị I đó được gọi là tích phân kép của hàm f (x, y )
trên miền D, ký hiệu là ZZ
I = f (x, y )dS.
D
Trong công thức tích phân kép, D gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dS gọi là yếu tố diện tích.
Trong công thức tích phân kép, D gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dS gọi là yếu tố diện tích.
Hàm f (x, y ) liên tục trên miền đóng, bị chặn D thì khả tích trên miền đó.
Trong công thức tích phân kép, D gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dS gọi là yếu tố diện tích.
Hàm f (x, y ) liên tục trên miền đóng, bị chặn D thì khả tích trên miền đó.
Nếu miền D được chia thành 2 miền D1 , D2 không dẫm lên nhau thì
RR RR RR
f (x, y )dS = f (x, y )dS + f (x, y )dS.
D D1 D2
Trong công thức tích phân kép, D gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dS gọi là yếu tố diện tích.
Hàm f (x, y ) liên tục trên miền đóng, bị chặn D thì khả tích trên miền đó.
Nếu miền D được chia thành 2 miền D1 , D2 không dẫm lên nhau thì
RR RR RR
f (x, y )dS = f (x, y )dS + f (x, y )dS.
D D1 D2
Chia miền D bởi các đường song song với Ox, Oy , ta được dS = dxdy , do đó
RR RR
I = f (x, y )dS = f (x, y )dxdy .
D D
Trong công thức tích phân kép, D gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dS gọi là yếu tố diện tích.
Hàm f (x, y ) liên tục trên miền đóng, bị chặn D thì khả tích trên miền đó.
Nếu miền D được chia thành 2 miền D1 , D2 không dẫm lên nhau thì
RR RR RR
f (x, y )dS = f (x, y )dS + f (x, y )dS.
D D1 D2
Chia miền D bởi các đường song song với Ox, Oy , ta được dS = dxdy , do đó
RR RR
I = f (x, y )dS = f (x, y )dxdy .
D D
Định lý 4.1
(Fubini) Giả sử hàm f (x, y ) khả tích trên D = [a, b] × [c, d].
(a) Nếu với mỗi x ∈ [a, b], hàm số y 7→ f (x, y ) khả tích trên [c, d] thì hàm số
Rd
I (x) = c f (x, y )dy
khả tích trên [a, b] và
RR Rb Rb Rd
f (x, y )dxdy = a I (x)dx = a c
f (x, y )dy dx
D
Định lý 4.1
(Fubini) Giả sử hàm f (x, y ) khả tích trên D = [a, b] × [c, d].
(a) Nếu với mỗi x ∈ [a, b], hàm số y 7→ f (x, y ) khả tích trên [c, d] thì hàm số
Rd
I (x) = c f (x, y )dy
khả tích trên [a, b] và
RR Rb Rb Rd
f (x, y )dxdy = a I (x)dx = a c
f (x, y )dy dx
D
(b) Nếu với mỗi y ∈ [c, d], hàm số x 7→ f (x, y ) khả tích trên [a, b] thì hàm số
Rb
J(y ) = a f (x, y )dx
khả tích trên [c, d] và
RR Rd Rd Rb
f (x, y )dxdy = c J(y )dy = c a
f (x, y )dx dy
D
Hệ quả 4.1
Nếu hàm f (x, y ) liên tục trên D = [a, b] × [c, d] thì
ZZ Z b Z d Z d Z b
f (x, y )dxdy = f (x, y )dy dx = f (x, y )dx dy .
a c c a
D
Hệ quả 4.1
Nếu hàm f (x, y ) liên tục trên D = [a, b] × [c, d] thì
ZZ Z b Z d Z d Z b
f (x, y )dxdy = f (x, y )dy dx = f (x, y )dx dy .
a c c a
D
Giả sử hàm f (x, y ) khả tích trên D = {(x, y ) : a ≤ x ≤ b, y1 (x) ≤ y ≤ y2 (x)} với
y1 , y2 là hai hàm số khả tích trên [a, b] và y1 (x) ≤ y2 (x), ∀x ∈ [a, b]. Nếu với mỗi
x ∈ [a, b], hàm số y 7→ f (x, y ) khả tích trên đoạn [y1 (x), y2 (x)] thì hàm số
R y (x)
I (x) = y12(x) f (x, y )dy
Giả sử hàm f (x, y ) khả tích trên D = {(x, y ) : a ≤ x ≤ b, y1 (x) ≤ y ≤ y2 (x)} với
y1 , y2 là hai hàm số khả tích trên [a, b] và y1 (x) ≤ y2 (x), ∀x ∈ [a, b]. Nếu với mỗi
x ∈ [a, b], hàm số y 7→ f (x, y ) khả tích trên đoạn [y1 (x), y2 (x)] thì hàm số
R y (x)
I (x) = y12(x) f (x, y )dy
Hệ quả 4.2
Nếu các hàm f (x, y ), y1 (x), y2 (x) trong ĐL4.2 là các hàm liên tục thì
RR R b R y2 (x)
f (x, y )dxdy = a y1 (x)
f (x, y )dy dx.
D
Hệ quả 4.3
Nếu các hàm f (x, y ), x1 (y ), x2 (y ) trong ĐL4.3 là các hàm liên tục thì
RR R d R x2 (y )
f (x, y )dxdy = c x1 (y )
f (x, y )dx dy .
D
x = r cos ϕ, y = r sin ϕ
với r > 0 và 0 ≤ ϕ ≤ 2π. Ta có
D(x, y ) xr′ xϕ′ cos ϕ
−r sin ϕ
J= = ′ = = r ̸= 0.
D(r , ϕ) yr yϕ′ sin ϕ r cos ϕ
Do đó
RR RR
f (x, y )dxdy = f (r cos ϕ, r sin ϕ)rdrdϕ.
D D′
x = r cos ϕ, y = r sin ϕ
với r > 0 và 0 ≤ ϕ ≤ 2π. Ta có
D(x, y ) xr′ xϕ′ cos ϕ
−r sin ϕ
J= = ′ = = r ̸= 0.
D(r , ϕ) yr yϕ′ sin ϕ r cos ϕ
Do đó
RR RR
f (x, y )dxdy = f (r cos ϕ, r sin ϕ)rdrdϕ.
D D′
• Tính diện tích hình phẳng: diện tích hình phẳng D cho bởi công thức
RR
S = dxdy .
D
• Tính diện tích hình phẳng: diện tích hình phẳng D cho bởi công thức
RR
S = dxdy .
D
• Tính diện mặt cong: Giả sử một mặt cong (S) có phương trình z = f (x, y )
được giới hạn bởi một đường cong kín, ở đó hàm f liên tục có các đạo hàm riêng
p = fx′ , q = fy′ liên tục. Gọi D là hình chiếu của (S) trên mặt phẳng Oxy . Khi đó
diện tích mặt cong được tính bởi công thức
RR p
S= 1 + p 2 + q 2 dxdy .
D
• Mômen quán tính của một bản phẳng: Người ta định nghĩa mômen quán tính
của một chất điểm có khối lượng m đặt tại điểm P(x, y ) đối với các trục Ox, Oy
và gốc tọa độ O là
Ix = my 2 , Iy = mx 2 , IO = m(x 2 + y 2 ).
• Trọng tâm của bản phẳng: trọng tâm G (xG , yG ) của bản phẳng được tính bởi
RR RR
xρ(x, y )dxdy y ρ(x, y )dxdy
xG = DRR , yG = DRR .
ρ(x, y )dxdy ρ(x, y )dxdy
D D
• Trọng tâm của bản phẳng: trọng tâm G (xG , yG ) của bản phẳng được tính bởi
RR RR
xρ(x, y )dxdy y ρ(x, y )dxdy
xG = DRR , yG = DRR .
ρ(x, y )dxdy ρ(x, y )dxdy
D D
lim σn = I
n→+∞
không phụ thuộc vào việc chia miền V cũng như việc chọn các (xi , yi , zi ), thì ta
nói hàm f khả tích trên V và giá trị I đó được gọi là tích phân bội ba của hàm
f (x, y , z) trên miền V , ký hiệu là
ZZZ
I = f (x, y , z)dV .
V
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 90 / 136
Chương 3: Phép tính tích phân hàm nhiều biến 3.3 Tích phân bội ba
Trong công thức tích phân bội ba, V gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dV gọi là yếu tố thể tích.
Trong công thức tích phân bội ba, V gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dV gọi là yếu tố thể tích.
Hàm f (x, y , z) liên tục trên miền đóng, bị chặn V thì khả tích trên miền đó.
Trong công thức tích phân bội ba, V gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dV gọi là yếu tố thể tích.
Hàm f (x, y , z) liên tục trên miền đóng, bị chặn V thì khả tích trên miền đó.
Nếu miền V được chia thành 2 miền V1 , V2 không dẫm lên nhau thì
RRR RRR RRR
f (x, y , z)dV = f (x, y , z)dV + f (x, y , z)dV .
V V1 V2
Trong công thức tích phân bội ba, V gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dV gọi là yếu tố thể tích.
Hàm f (x, y , z) liên tục trên miền đóng, bị chặn V thì khả tích trên miền đó.
Nếu miền V được chia thành 2 miền V1 , V2 không dẫm lên nhau thì
RRR RRR RRR
f (x, y , z)dV = f (x, y , z)dV + f (x, y , z)dV .
V V1 V2
Trong công thức tích phân bội ba, V gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dV gọi là yếu tố thể tích.
Hàm f (x, y , z) liên tục trên miền đóng, bị chặn V thì khả tích trên miền đó.
Nếu miền V được chia thành 2 miền V1 , V2 không dẫm lên nhau thì
RRR RRR RRR
f (x, y , z)dV = f (x, y , z)dV + f (x, y , z)dV .
V V1 V2
Chia miền V bởi các mặt song song với Oxy , Oyz, Oxz, ta được
dV = dxdydz, do đó
RRR RRR
I = f (x, y , z)dV = f (x, y , z)dxdydz.
V V
Trong công thức tích phân bội ba, V gọi là miền lấy tích phân, f gọi là hàm
dưới dấu tích phân, dV gọi là yếu tố thể tích.
Hàm f (x, y , z) liên tục trên miền đóng, bị chặn V thì khả tích trên miền đó.
Nếu miền V được chia thành 2 miền V1 , V2 không dẫm lên nhau thì
RRR RRR RRR
f (x, y , z)dV = f (x, y , z)dV + f (x, y , z)dV .
V V1 V2
Chia miền V bởi các mặt song song với Oxy , Oyz, Oxz, ta được
dV = dxdydz, do đó
RRR RRR
I = f (x, y , z)dV = f (x, y , z)dxdydz.
V V
• Giả sử miền V giới hạn bởi các mặt z = f1 (x, y ), z = f2 (x, y ), ở đó f1 , f2 là các
hàm số liên tục trên miền D, với D là hình chiếu của V trên Oxy . Khi đó ta có
ZZZ ZZ Z f2 (x,y )
I = f (x, y , z)dxdydz = dxdy f (x, y , z)dz
f1 (x,y )
V D
• Giả sử miền V giới hạn bởi các mặt z = f1 (x, y ), z = f2 (x, y ), ở đó f1 , f2 là các
hàm số liên tục trên miền D, với D là hình chiếu của V trên Oxy . Khi đó ta có
ZZZ ZZ Z f2 (x,y )
I = f (x, y , z)dxdydz = dxdy f (x, y , z)dz
f1 (x,y )
V D
do đó
RRR RRR
f (x, y , z)dxdydz = f (r cos ϕ, r sin ϕ, z)rdrdϕdz.
V V′
do đó
f (r sin θ cos ϕ, r sin θ sin ϕ, r cos θ)r 2 sin θdrdθdϕ.
RRR
I =
V′
1 Chương 0: Ôn tập và bổ sung một số kiến thức về phép tính vi phân và tích
phân hàm một biến
Nếu max ∆si → 0 khi n → +∞ và tồn tại giới hạn hữu hạn lim σn = I , không
n→+∞
⌢
phụ thuộc vào cách chia cung AB cũng như cách chọn các điểm Mi (ξi , ηi ), thì ta
⌢
nói hàm f khả tích trên AB và giới hạn đó được gọi là tích phân đường loại một
⌢
của hàm f dọc theo cung AB, ký hiệu là
R
I = f (x, y )ds.
⌢
AB
• Cung trơn:
⌢
Cung AB được cho bởi phương trình y = f (x), x ∈ [a, b] được gọi là trơn
nếu hàm f có đạo hàm liên tục trên [a, b].
⌢
Cung AB được cho bởi phương trình tham số x = x(t), y = y (t), t ∈ [t1 , t2 ]
được gọi là trơn nếu các hàm x(t), y (t) có đạo hàm liên tục trên [t1 , t2 ].
⌢
Cung AB được gọi là trơn từng khúc nếu nó gồm hữu hạn cung trơn.
• Cung trơn:
⌢
Cung AB được cho bởi phương trình y = f (x), x ∈ [a, b] được gọi là trơn
nếu hàm f có đạo hàm liên tục trên [a, b].
⌢
Cung AB được cho bởi phương trình tham số x = x(t), y = y (t), t ∈ [t1 , t2 ]
được gọi là trơn nếu các hàm x(t), y (t) có đạo hàm liên tục trên [t1 , t2 ].
⌢
Cung AB được gọi là trơn từng khúc nếu nó gồm hữu hạn cung trơn.
⌢ ⌢
• Cho cung AB trơn (hoặc trơn từng khúc). Nếu hàm f (x, y ) liên tục trên AB thì
nó cũng khả tích trên đó.
• Cung trơn:
⌢
Cung AB được cho bởi phương trình y = f (x), x ∈ [a, b] được gọi là trơn
nếu hàm f có đạo hàm liên tục trên [a, b].
⌢
Cung AB được cho bởi phương trình tham số x = x(t), y = y (t), t ∈ [t1 , t2 ]
được gọi là trơn nếu các hàm x(t), y (t) có đạo hàm liên tục trên [t1 , t2 ].
⌢
Cung AB được gọi là trơn từng khúc nếu nó gồm hữu hạn cung trơn.
⌢ ⌢
• Cho cung AB trơn (hoặc trơn từng khúc). Nếu hàm f (x, y ) liên tục trên AB thì
nó cũng khả tích trên đó.
⌢
• Nếu C ∈ AB thì
R R R
f (x, y )ds = f (x, y )ds + f (x, y )ds.
⌢ ⌢ ⌢
AB AC CB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 100 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.1 Tích phân đường loại 1
⌢
• Cung AB trơn cho bởi phương trình tham số x = x(t), y = y (t), t ∈ [t1 , t2 ]:
Z Z t2 p
f (x, y )ds = f (x(t), y (t)) (x ′ (t))2 + (y ′ (t))2 dt.
t1
⌢
AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 100 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.1 Tích phân đường loại 1
⌢
• Cung AB trơn cho bởi phương trình tham số x = x(t), y = y (t), t ∈ [t1 , t2 ]:
Z Z t2 p
f (x, y )ds = f (x(t), y (t)) (x ′ (t))2 + (y ′ (t))2 dt.
t1
⌢
AB
⌢
• (trường hợp trong không gian) Cung AB trơn cho bởi phương trình tham số
x = x(t), y = y (t), z = z(t), t ∈ [t1 , t2 ]:
Z Z t2 p
f (x, y , z)ds = f (x(t), y (t), z(t)) (x ′ (t))2 + (y ′ (t))2 + (z ′ (t))2 dt.
t1
⌢
AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 100 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.1 Tích phân đường loại 1
⌢
Giả sử cung vật chất AB có khối lượng riêng ρ(x, y , z) với ρ là một hàm liên tục.
⌢ R
Độ dài cung AB: ℓ = ds.
⌢
AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 101 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.1 Tích phân đường loại 1
⌢
Giả sử cung vật chất AB có khối lượng riêng ρ(x, y , z) với ρ là một hàm liên tục.
⌢ R
Độ dài cung AB: ℓ = ds.
⌢
AB
⌢
Khối lượng của cung AB là
R
m= ρ(x, y , z)ds.
⌢
AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 101 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.1 Tích phân đường loại 1
⌢
Giả sử cung vật chất AB có khối lượng riêng ρ(x, y , z) với ρ là một hàm liên tục.
⌢ R
Độ dài cung AB: ℓ = ds.
⌢
AB
⌢
Khối lượng của cung AB là
R
m= ρ(x, y , z)ds.
⌢
AB
⌢
Trọng tâm G (xG , yG , zG ) của cung AB xác định bởi
R R R
xG = xρ(x, y , z)ds, yG = y ρ(x, y , z)ds, zG = zρ(x, y , z)ds.
⌢ ⌢ ⌢
AB AB AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 101 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 102 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
Nếu max ∆xi → 0, max ∆yi → 0 khi n → +∞ và tồn tại giới hạn hữu hạn
⌢
lim σn = I , không phụ thuộc vào cách chia cung AB cũng như cách chọn các
n→+∞
điểm Mi (ξi , ηi ), thì giới hạn đó được gọi là tích phân đường loại 2 của hàm P, Q
⌢
dọc theo cung AB, ký hiệu là
R
I = P(x, y )dx + Q(x, y )dy .
↷
AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 102 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 103 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 103 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 103 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
• Tích phân đường loại 2 dọc theo một đường cong khép kín (L) theo chiều
dương ký hiệu là
H
P(x, y )dx + Q(x, y )dy .
L
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 103 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
⌢
• Nếu cung AB trơn cho bởi phương trình y = y (x) thì
Z Z xB
P(x, y )dx + Q(x, y )dy = P(x, y (x)) + Q(x, y (x))y ′ (x) dx.
xA
↷
AB
⌢
(đổi vai trò của x, y nếu cung AB trơn cho bởi phương trình x = x(y )).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 104 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
⌢
• Nếu cung AB trơn cho bởi phương trình y = y (x) thì
Z Z xB
P(x, y )dx + Q(x, y )dy = P(x, y (x)) + Q(x, y (x))y ′ (x) dx.
xA
↷
AB
⌢
(đổi vai trò của x, y nếu cung AB trơn cho bởi phương trình x = x(y )).
⌢
• Nếu cung AB trơn cho bởi phương trình x = x(t), y = y (t) thì
Z Z tB
P(x, y )dx + Q(x, y )dy = P(x(t), y (t))x ′ (t) + Q(x(t), y (t))y ′ (t) dt.
tA
↷
AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 104 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 105 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 105 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
4.2.4 Điều kiện để tích phân đường loại 2 không phụ thuộc
đường lấy tich phân
Định lý 5.2
Giả sử hàm số P(x, y ), Q(x, y ) và các đạo hàm của chúng liên tục trong một
miền đơn liên D. Khi đó các mệnh đề sau đây tương đương với nhau:
∂P ∂Q
(a) = , ∀(x, y ) ∈ D;
∂y ∂x
H
(b) Pdx + Qdy = 0 với mọi đường kín L ⊂ D;
L
R
(c) Tích phân Pdx + Qdy chỉ phụ thuộc hai đầu mút A, B mà không phụ
↷
AB
⌢
thuộc cung AB ⊂ D;
(d) Pdx + Qdy là vi phân toàn phần của một hàm u(x, y ) nào đó trong D.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 106 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 107 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
• Nếu D = R2 thì
Z x Z y
u(x, y ) = P(x, y0 )dx + Q(x, y )dy + C
x0 y0
hoặc Z x Z y
u(x, y ) = P(x, y )dx + Q(x0 , y )dy + C .
x0 y0
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 107 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
• Nếu D = R2 thì
Z x Z y
u(x, y ) = P(x, y0 )dx + Q(x, y )dy + C
x0 y0
hoặc Z x Z y
u(x, y ) = P(x, y )dx + Q(x0 , y )dy + C .
x0 y0
Chú ý: Nếu Pdx + Qdy là vi phân toàn phần của hàm u(x, y ) thì
Z
Pdx + Qdy = u(B) − u(A).
↷
AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 107 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
⌢
• Cho các hàm số P(x, y , z), Q(x, y , z), R(x, y , z) xác định trên cung AB trong
R3 . Tương tự như định nghĩa tích phân đường loại hai trong mặt phẳng, ta có
⌢
tích phân đường loại 2 của các hàm số P, Q, R dọc theo cung AB, ký hiệu là
Z
I = P(x, y , z)dx + Q(x, y , z)dy + R(x, y , z)dz.
↷
AB
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 108 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.2 Tích phân đường loại 2
⌢
• Cho các hàm số P(x, y , z), Q(x, y , z), R(x, y , z) xác định trên cung AB trong
R3 . Tương tự như định nghĩa tích phân đường loại hai trong mặt phẳng, ta có
⌢
tích phân đường loại 2 của các hàm số P, Q, R dọc theo cung AB, ký hiệu là
Z
I = P(x, y , z)dx + Q(x, y , z)dy + R(x, y , z)dz.
↷
AB
⌢
• Nếu cung AB cho bởi phương trình tham số x = x(t), y = y (t), z = z(t) thì:
Z tB
I = P(x(t), y (t), z(t))x ′ (t) + Q(x(t), y (t), z(t))y ′ (t)
tA
+ R(x(t), y (t), z(t))z ′ (t) dt.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 108 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.3 Tích phân mặt loại 1 và loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 109 / 136
Chương 4: Tích phân đường - Tích phân mặt 4.3 Tích phân mặt loại 1 và loại 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 109 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân
1 Chương 0: Ôn tập và bổ sung một số kiến thức về phép tính vi phân và tích
phân hàm một biến
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 110 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân
• Một hệ thức liên hệ giữa biến x, hàm y (x) và các đạo hàm của nó có dạng
được gọi là một phương trình vi phân. Biến x gọi là biến độc lập, y (x) gọi là biến
phụ thuộc.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 111 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân
• Một hệ thức liên hệ giữa biến x, hàm y (x) và các đạo hàm của nó có dạng
được gọi là một phương trình vi phân. Biến x gọi là biến độc lập, y (x) gọi là biến
phụ thuộc.
• Cấp cao nhất của đạo hàm của y (x) có mặt trong phương trình (12) gọi là cấp
của phương trình.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 111 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân
• Một hệ thức liên hệ giữa biến x, hàm y (x) và các đạo hàm của nó có dạng
được gọi là một phương trình vi phân. Biến x gọi là biến độc lập, y (x) gọi là biến
phụ thuộc.
• Cấp cao nhất của đạo hàm của y (x) có mặt trong phương trình (12) gọi là cấp
của phương trình.
• Một hàm y (x) xác định trên miền I ⊂ R thỏa mãn (12) với mọi x ∈ I được gọi
là một nghiệm hay một đường tích phân của phương trình.
Tập tất cả các nghiệm của (12) gọi là nghiệm tổng quát của phương trình.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 111 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân
• Một hệ thức liên hệ giữa biến x, hàm y (x) và các đạo hàm của nó có dạng
được gọi là một phương trình vi phân. Biến x gọi là biến độc lập, y (x) gọi là biến
phụ thuộc.
• Cấp cao nhất của đạo hàm của y (x) có mặt trong phương trình (12) gọi là cấp
của phương trình.
• Một hàm y (x) xác định trên miền I ⊂ R thỏa mãn (12) với mọi x ∈ I được gọi
là một nghiệm hay một đường tích phân của phương trình.
Tập tất cả các nghiệm của (12) gọi là nghiệm tổng quát của phương trình.
• Giải một phương trình vi phân là đi tìm nghiệm tổng quát của nó.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 111 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 112 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 112 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
Định lý 6.1
(sự tồn tại và duy nhất nghiệm) Cho phương trình vi phân cấp 1 có dạng chuẩn
tắc (14). Giả sử f (x, y ) liên tục trên D ⊂ R2 và điểm (x0 , y0 ) ∈ D. Khi đó trong
một lân cận nào đó của x0 , tồn tại một nghiệm y = y (x) của phương trình (14)
thỏa mãn y (x0 ) = y0 .
Ngoài ra, nếu fy′ cũng liên tục trên D thì nghiệm đó là duy nhất.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 112 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
Định lý 6.1
(sự tồn tại và duy nhất nghiệm) Cho phương trình vi phân cấp 1 có dạng chuẩn
tắc (14). Giả sử f (x, y ) liên tục trên D ⊂ R2 và điểm (x0 , y0 ) ∈ D. Khi đó trong
một lân cận nào đó của x0 , tồn tại một nghiệm y = y (x) của phương trình (14)
thỏa mãn y (x0 ) = y0 .
Ngoài ra, nếu fy′ cũng liên tục trên D thì nghiệm đó là duy nhất.
• Điều kiện y (x0 ) = y0 gọi là điều kiện ban đầu của phương trình (14), có thể
được viết là y |x=x0 = y0 . Bài toán giải phương trình (14) với điều kiện ban đầu
gọi là bài toán Cauchy.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 112 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
• Nghiệm tổng quát của phương trình (14) có thể cho dạng ẩn
Φ(x, y , C ) = 0
với C là hằng số tùy ý. Hệ thức đó còn được gọi là một tích phân tổng quát của
phương trình (14).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 113 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
• Nghiệm tổng quát của phương trình (14) có thể cho dạng ẩn
Φ(x, y , C ) = 0
với C là hằng số tùy ý. Hệ thức đó còn được gọi là một tích phân tổng quát của
phương trình (14).
• Nghiệm tổng quát dạng hiển của phương trình (14) là
y = ψ(x, C ).
• Ứng với mỗi điều kiện ban đầu y (x0 ) = y0 ta tìm được một C0 .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 113 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
• Nghiệm tổng quát của phương trình (14) có thể cho dạng ẩn
Φ(x, y , C ) = 0
với C là hằng số tùy ý. Hệ thức đó còn được gọi là một tích phân tổng quát của
phương trình (14).
• Nghiệm tổng quát dạng hiển của phương trình (14) là
y = ψ(x, C ).
• Ứng với mỗi điều kiện ban đầu y (x0 ) = y0 ta tìm được một C0 .
Khi đó, nghiệm y = ψ(x, C0 ) gọi là một nghiệm riêng và hệ thức Φ(x, y , C0 ) = 0
gọi là một tích phân riêng của phương trình (14).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 113 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
• Nghiệm tổng quát của phương trình (14) có thể cho dạng ẩn
Φ(x, y , C ) = 0
với C là hằng số tùy ý. Hệ thức đó còn được gọi là một tích phân tổng quát của
phương trình (14).
• Nghiệm tổng quát dạng hiển của phương trình (14) là
y = ψ(x, C ).
• Ứng với mỗi điều kiện ban đầu y (x0 ) = y0 ta tìm được một C0 .
Khi đó, nghiệm y = ψ(x, C0 ) gọi là một nghiệm riêng và hệ thức Φ(x, y , C0 ) = 0
gọi là một tích phân riêng của phương trình (14).
• Phương trình (14) có thể có những nghiệm không nằm trong họ nghiệm tổng
quát, gọi là các nghiệm kỳ dị.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 113 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 114 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 114 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
3 Phương trình có thể tham số hóa: x = f (t), y ′ = g (t). Giống trường hợp 2,
ta có
dy = g (t)f ′ (t)dt ⇒ y = g (t)f ′ (t)dt.
R
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 114 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 115 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 115 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 116 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 116 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 116 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 117 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 117 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 117 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 118 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 118 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 118 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 118 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
• Quy trình tìm nghiệm của phương trình tuyến tính cấp 1:
R
1 Tính p(x)dx, suy ra nghiệm của pt thuần nhất theo công thức (15);
R
Tính q(x)e p(x)dx dx, suy ra nghiệm của pt không thuần nhất theo công
R
2
thức (16).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 118 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 119 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 119 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 119 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 120 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
Từ điều kiện (18), suy ra Pdx + Qdy là vi phân toàn phần của hàm u(x, y ) nào
đó. Nếu D = R2 thì
Rx Ry
u(x, y ) = x0 P(x, y0 )dx + y0 Q(x, y )dy + K ,
hoặc
Rx Ry
u(x, y ) = x0
P(x, y )dx + y0
Q(x0 , y )dy + K .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 120 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
Từ điều kiện (18), suy ra Pdx + Qdy là vi phân toàn phần của hàm u(x, y ) nào
đó. Nếu D = R2 thì
Rx Ry
u(x, y ) = x0 P(x, y0 )dx + y0 Q(x, y )dy + K ,
hoặc
Rx Ry
u(x, y ) = x0
P(x, y )dx + y0
Q(x0 , y )dy + K .
Khi đó, phương trình (17) trở thành du = 0, và nghiệm tổng quát của (17) cho
bởi
u(x, y ) = C .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 120 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
Chú ý: Nếu điều kiện (18) không thỏa mãn, ta có thể tìm một hàm α(x, y ) sao
cho
∂(αP) ∂(αQ)
= . (19)
∂y ∂x
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 121 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.1 Phương trình vi phân cấp 1
Chú ý: Nếu điều kiện (18) không thỏa mãn, ta có thể tìm một hàm α(x, y ) sao
cho
∂(αP) ∂(αQ)
= . (19)
∂y ∂x
Khi đó, αPdx + αQdy là vi phân toàn phần của hàm u(x, y ) cho bởi
Rx Ry
u(x, y ) = x0 α(x, y0 )P(x, y0 )dx + y0 α(x, y )Q(x, y )dy + K ,
hoặc
Rx Ry
u(x, y ) = x0
α(x, y )P(x, y )dx + y0
α(x0 , y )Q(x0 , y )dy + K .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 121 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 122 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 122 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.2
Cho phương trình vi phân cấp 2 có dạng chuẩn tắc (21). Giả sử f (x, y , y ′ ), fy′ , fy′′
liên tục trên D ⊂ R3 và điểm (x0 , y0 , z0 ) ∈ D. Khi đó trong một lân cận nào đó
của x0 , tồn tại một nghiệm y = y (x) của phương trình (21) thỏa mãn
y (x0 ) = y |x=x0 = y0 , y ′ (x0 ) = y ′ |x=x0 = z0 .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 122 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.2
Cho phương trình vi phân cấp 2 có dạng chuẩn tắc (21). Giả sử f (x, y , y ′ ), fy′ , fy′′
liên tục trên D ⊂ R3 và điểm (x0 , y0 , z0 ) ∈ D. Khi đó trong một lân cận nào đó
của x0 , tồn tại một nghiệm y = y (x) của phương trình (21) thỏa mãn
y (x0 ) = y |x=x0 = y0 , y ′ (x0 ) = y ′ |x=x0 = z0 .
• Điều kiện y (x0 ) = y0 , y ′ (x0 ) = z0 gọi là điều kiện ban đầu của phương trình
(21). Bài toán giải phương trình (21) với điều kiện ban đầu gọi là bài toán Cauchy.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 122 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
• Nghiệm tổng quát của phương trình (21) có thể cho dạng ẩn
Φ(x, y , C1 , C2 ) = 0
với C1 , C2 là các hằng số tùy ý. Hệ thức đó còn được gọi là một tích phân tổng
quát của phương trình (21).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 123 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
• Nghiệm tổng quát của phương trình (21) có thể cho dạng ẩn
Φ(x, y , C1 , C2 ) = 0
với C1 , C2 là các hằng số tùy ý. Hệ thức đó còn được gọi là một tích phân tổng
quát của phương trình (21).
• Nghiệm tổng quát dạng hiển của phương trình (21) là
y = ψ(x, C1 , C2 ).
• Ứng với mỗi điều kiện ban đầu y (x0 ) = y0 , y ′ (x0 ) = z0 ta tìm được C10 , C20 .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 123 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
• Nghiệm tổng quát của phương trình (21) có thể cho dạng ẩn
Φ(x, y , C1 , C2 ) = 0
với C1 , C2 là các hằng số tùy ý. Hệ thức đó còn được gọi là một tích phân tổng
quát của phương trình (21).
• Nghiệm tổng quát dạng hiển của phương trình (21) là
y = ψ(x, C1 , C2 ).
• Ứng với mỗi điều kiện ban đầu y (x0 ) = y0 , y ′ (x0 ) = z0 ta tìm được C10 , C20 .
nghiệm y = ψ(x, C10 , C20 ) gọi là một nghiệm riêng của phương trình (21),
hệ thức Φ(x, y , C10 , C20 ) = 0 gọi là một tích phân riêng của phương trình (21).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 123 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
• Nghiệm tổng quát của phương trình (21) có thể cho dạng ẩn
Φ(x, y , C1 , C2 ) = 0
với C1 , C2 là các hằng số tùy ý. Hệ thức đó còn được gọi là một tích phân tổng
quát của phương trình (21).
• Nghiệm tổng quát dạng hiển của phương trình (21) là
y = ψ(x, C1 , C2 ).
• Ứng với mỗi điều kiện ban đầu y (x0 ) = y0 , y ′ (x0 ) = z0 ta tìm được C10 , C20 .
nghiệm y = ψ(x, C10 , C20 ) gọi là một nghiệm riêng của phương trình (21),
hệ thức Φ(x, y , C10 , C20 ) = 0 gọi là một tích phân riêng của phương trình (21).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 123 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 124 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 124 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 125 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 126 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.3
Nếu y1 (x), y2 (x) là các nghiệm của phương trình (22) thì C1 y1 (x) + C2 y2 (x) cũng
là nghiệm của (22), với C1 , C2 là các hằng số tùy ý.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 126 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Hai hàm số y1 (x), y2 (x) không phụ thuộc tuyến tính thì gọi là độc lập tuyến tính.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 127 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Hai hàm số y1 (x), y2 (x) không phụ thuộc tuyến tính thì gọi là độc lập tuyến tính.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 127 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.4
Nếu hai hàm số y1 (x), y2 (x) phụ thuộc tuyến tính trên đoạn [a, b] thì
W (y1 , y2 ) ≡ 0 trên đoạn đó.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 128 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.4
Nếu hai hàm số y1 (x), y2 (x) phụ thuộc tuyến tính trên đoạn [a, b] thì
W (y1 , y2 ) ≡ 0 trên đoạn đó.
Định lý 6.5
Giả sử y1 (x), y2 (x) là hai nghiệm của phương trình (22) và x0 ∈ [a, b].
Nếu W (y1 , y2 )|x=x0 ̸= 0 thì W (y1 , y2 ) ̸= 0, ∀x ∈ [a, b].
Nếu W (y1 , y2 )|x=x0 = 0 thì W (y1 , y2 ) = 0, ∀x ∈ [a, b].
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 128 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.4
Nếu hai hàm số y1 (x), y2 (x) phụ thuộc tuyến tính trên đoạn [a, b] thì
W (y1 , y2 ) ≡ 0 trên đoạn đó.
Định lý 6.5
Giả sử y1 (x), y2 (x) là hai nghiệm của phương trình (22) và x0 ∈ [a, b].
Nếu W (y1 , y2 )|x=x0 ̸= 0 thì W (y1 , y2 ) ̸= 0, ∀x ∈ [a, b].
Nếu W (y1 , y2 )|x=x0 = 0 thì W (y1 , y2 ) = 0, ∀x ∈ [a, b].
Định lý 6.6
Cho y1 (x), y2 (x) là hai nghiệm của phương trình (22) độc lập tuyến tính trên
đoạn [a, b]. Khi đó W (y1 , y2 ) ̸= 0, ∀x ∈ [a, b].
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 128 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 129 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.8
Nếu y1 (x) ̸= 0 là một nghiệm riêng của phương trình (22) thì
Z
1 R
− p(x)dx
y2 (x) = y1 (x) e dx (24)
[y1 (x)]2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 129 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.8
Nếu y1 (x) ̸= 0 là một nghiệm riêng của phương trình (22) thì
Z
1 R
− p(x)dx
y2 (x) = y1 (x) e dx (24)
[y1 (x)]2
Từ đó ta tìm được nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất
theo công thức (23).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 129 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 130 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 130 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 130 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 130 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
y ′′ + py ′ + qy = 0 (27)
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 131 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
y ′′ + py ′ + qy = 0 (27)
e kx (k 2 + pk + q) = 0 ⇔ k 2 + pk + q = 0. (28)
Phương trình (28) gọi là phương trình đặc trưng của (27).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 131 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
y ′′ + py ′ + qy = 0 (27)
e kx (k 2 + pk + q) = 0 ⇔ k 2 + pk + q = 0. (28)
Phương trình (28) gọi là phương trình đặc trưng của (27).
Đặt ∆ = p 2 − 4q, có những trường hợp sau:
• ∆ > 0: Phương trình (28) có 2 nghiệm thực phân biệt k1 ̸= k2 , khi đó phương
trình (27) có 2 nghiệm riêng tương ứng là
y1 = e k1 x và y2 = e k2 x .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 131 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
y ′′ + py ′ + qy = 0 (27)
e kx (k 2 + pk + q) = 0 ⇔ k 2 + pk + q = 0. (28)
Phương trình (28) gọi là phương trình đặc trưng của (27).
Đặt ∆ = p 2 − 4q, có những trường hợp sau:
• ∆ > 0: Phương trình (28) có 2 nghiệm thực phân biệt k1 ̸= k2 , khi đó phương
trình (27) có 2 nghiệm riêng tương ứng là
y1 = e k1 x và y2 = e k2 x .
Hai nghiệm này độc lập tuyến tính, do đó nghiệm tổng quát của (27) là
y = C1 y1 + C2 y2 = C1 e k1 x + C2 e k2 x .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 131 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 132 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 132 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
y ′′ + py ′ + qy = f (x) (29)
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 133 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
y ′′ + py ′ + qy = f (x) (29)
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 133 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.9
Nếu Y1 là nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất (22) và Y2
là một nghiệm riêng của phương trình tuyến tính không thuần nhất (25) thì
nghiệm tổng quát của (25) là
y = Y1 + Y2 .
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 134 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Định lý 6.9
Nếu Y1 là nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất (22) và Y2
là một nghiệm riêng của phương trình tuyến tính không thuần nhất (25) thì
nghiệm tổng quát của (25) là
y = Y1 + Y2 .
Ta sẽ áp dụng kết quả trên để tìm nghiệm của phương trình tuyến tính với hệ số
hằng (29) có hàm f (x) ở các dạng đặc biệt sau:
1 f (x) = e ax Pn (x), với a ∈ R và Pn (x) là một đa thức bậc n.
2 f (x) = Pm (x) cos bx + Pn (x) sin bx, với b ∈ R và Pm (x), Pn (x) là các đa
thức bậc m và n tương ứng.
Giả sử đã tìm được nghiệm tổng quát Y1 của phương trình thuần nhất (27).
Ta tìm một nghiệm riêng Y2 của (29) theo phương pháp hệ số bất định như sau.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 134 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 135 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 135 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 135 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 135 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 135 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Chú ý 6.1
1 Nếu y1 , y2 tương ứng là nghiệm riêng của 2 phương trình
y ′′ + py ′ + qy = f1 (x) và y ′′ + py ′ + qy = f2 (x)
thì y = y1 + y2 là một nghiệm riêng của phương trình
y ′′ + py ′ + qy = f1 (x) + f2 (x).
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 136 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Chú ý 6.1
1 Nếu y1 , y2 tương ứng là nghiệm riêng của 2 phương trình
y ′′ + py ′ + qy = f1 (x) và y ′′ + py ′ + qy = f2 (x)
thì y = y1 + y2 là một nghiệm riêng của phương trình
y ′′ + py ′ + qy = f1 (x) + f2 (x).
2 Nếu f (x) = e ax [Pm (x) cos bx + Pn (x) sin bx] thì bằng cách đặt y = e ax z, ta
đưa phương trình về dạng trên theo biến z.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 136 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Chú ý 6.1
1 Nếu y1 , y2 tương ứng là nghiệm riêng của 2 phương trình
y ′′ + py ′ + qy = f1 (x) và y ′′ + py ′ + qy = f2 (x)
thì y = y1 + y2 là một nghiệm riêng của phương trình
y ′′ + py ′ + qy = f1 (x) + f2 (x).
2 Nếu f (x) = e ax [Pm (x) cos bx + Pn (x) sin bx] thì bằng cách đặt y = e ax z, ta
đưa phương trình về dạng trên theo biến z.
3 Có thể áp dụng các phương pháp tìm nghiệm tổng quát của phương trình
tuyến tính bậc 2 cho các phương trình tuyến tính có bậc cao hơn.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 136 / 136
Chương 5: Phương trình vi phân 5.2 Phương trình vi phân cấp 2
Chú ý 6.1
1 Nếu y1 , y2 tương ứng là nghiệm riêng của 2 phương trình
y ′′ + py ′ + qy = f1 (x) và y ′′ + py ′ + qy = f2 (x)
thì y = y1 + y2 là một nghiệm riêng của phương trình
y ′′ + py ′ + qy = f1 (x) + f2 (x).
2 Nếu f (x) = e ax [Pm (x) cos bx + Pn (x) sin bx] thì bằng cách đặt y = e ax z, ta
đưa phương trình về dạng trên theo biến z.
3 Có thể áp dụng các phương pháp tìm nghiệm tổng quát của phương trình
tuyến tính bậc 2 cho các phương trình tuyến tính có bậc cao hơn.
• Phương trình Euler: phương trình thuần nhất có hệ số biến thiên dạng
x 2 y ′′ + axy ′ + by = 0.
Đặt x = e t , ta đưa phương trình về dạng thuần nhất với hệ số hằng
y ′′ (t) + (a − 1)y ′ (t) + by (t) = 0.
TS Phùng Minh Đức (BMTL) GIẢI TÍCH ĐHCNTT - ĐHQGTPHCM 136 / 136