Professional Documents
Culture Documents
CH 1
CH 1
(b) Cho hàm số f (x) xác định trên tập D ⊂ R và x0 ∈ D. Ta nói rằng f (x) có giới
hạn ∞ khi x dần tới x0 , viết lim f (x) = ∞, nếu ∀M > 0, ∃δ > 0 sao cho
x→x0
Từ định nghĩa này ta thấy, nếu có dãy {xn } mà lim xn = x0 nhưng ∄ lim f (xn ) thì
n→∞ n→∞
suy ra ∄ lim f (x).
x→x0
Từ định nghĩa này ta thấy, nếu có dãy {xn } mà lim xn = x0 nhưng ∄ lim f (xn ) thì
n→∞ n→∞
suy ra ∄ lim f (x).
x→x0
Ví dụ 1.2
1
Tìm lim sin .
x→0 x
Từ định nghĩa này ta thấy, nếu có dãy {xn } mà lim xn = x0 nhưng ∄ lim f (xn ) thì
n→∞ n→∞
suy ra ∄ lim f (x).
x→x0
Ví dụ 1.2
1
Tìm lim sin .
x→0 x
1
Giải: Xét dãy {xn = π , n = ±1, ±2, . . .}, ta có lim xn = 0 nhưng
2 + nπ n→±∞
Từ định nghĩa này ta thấy, nếu có dãy {xn } mà lim xn = x0 nhưng ∄ lim f (xn ) thì
n→∞ n→∞
suy ra ∄ lim f (x).
x→x0
Ví dụ 1.2
1
Tìm lim sin .
x→0 x
1
Giải: Xét dãy {xn = π , n = ±1, ±2, . . .}, ta có lim xn = 0 nhưng
2 + nπ n→±∞
1
sin =
xn
TS. Phùng Minh Đức (BMTL) 7/62
1.1.1 Giới hạn của hàm số
• Ta có định nghĩa tương đương:
lim f (x) = L ⇔ ∀{xn } mà lim xn = x0 thì lim f (xn ) = L.
x→x0 n→∞ n→∞
Từ định nghĩa này ta thấy, nếu có dãy {xn } mà lim xn = x0 nhưng ∄ lim f (xn ) thì
n→∞ n→∞
suy ra ∄ lim f (x).
x→x0
Ví dụ 1.2
1
Tìm lim sin .
x→0 x
1
Giải: Xét dãy {xn = π , n = ±1, ±2, . . .}, ta có lim xn = 0 nhưng
2 + nπ n→±∞
(
1 1 với n chẵn
sin =
xn −1 với n lẻ
TS. Phùng Minh Đức (BMTL) 7/62
1.1.1 Giới hạn của hàm số
• Ta có định nghĩa tương đương:
lim f (x) = L ⇔ ∀{xn } mà lim xn = x0 thì lim f (xn ) = L.
x→x0 n→∞ n→∞
Từ định nghĩa này ta thấy, nếu có dãy {xn } mà lim xn = x0 nhưng ∄ lim f (xn ) thì
n→∞ n→∞
suy ra ∄ lim f (x).
x→x0
Ví dụ 1.2
1
Tìm lim sin .
x→0 x
1
Giải: Xét dãy {xn = π , n = ±1, ±2, . . .}, ta có lim xn = 0 nhưng
2 + nπ n→±∞
(
1 1 với n chẵn 1 1
sin = ⇒ ∄ lim sin ⇒ ∄ lim sin .
xn −1 với n lẻ n→∞ xn x→0 x
TS. Phùng Minh Đức (BMTL) 7/62
Giới hạn một phía
Ta có
lim f (x) = L ⇔ lim f (x) = L và lim f (x) = L.
x→x0 x→x0 + x→x0 −
Ta có
lim f (x) = L ⇔ lim f (x) = L và lim f (x) = L.
x→x0 x→x0 + x→x0 −
nếu ∀ϵ > 0, ∃N > 0 sao cho: ∀x > N (∀x, |x| > N ) : |f (x) − L| < ϵ.
nếu ∀ϵ > 0, ∃N > 0 sao cho: ∀x > N (∀x, |x| > N ) : |f (x) − L| < ϵ.
(b) Ta nói rằng f (x) có giới hạn ∞ khi x dần tới dương vô cực (âm vô cực) và viết
Ví dụ 1.3
1 1
1. lim = lim = 0.
x→+∞ x x→−∞ x
Ví dụ 1.3
1 1 1
1. lim = lim = 0. Như vậy ta có lim = 0.
x→+∞ x x→−∞ x x→∞ x
Ví dụ 1.3
1 1 1
1. lim = lim = 0. Như vậy ta có lim = 0.
x→+∞ x x→−∞ x x→∞ x
2. −x
lim e = 0;
x→+∞
Ví dụ 1.3
1 1 1
1. lim = lim = 0. Như vậy ta có lim = 0.
x→+∞ x x→−∞ x x→∞ x
2. −x
lim e = 0; lim e−x = +∞.
x→+∞ x→−∞
Ví dụ 1.3
1 1 1
1. lim = lim = 0. Như vậy ta có lim = 0.
x→+∞ x x→−∞ x x→∞ x
2. −x
lim e = 0; lim e−x = +∞.
x→+∞ x→−∞
Ví dụ 1.3
1 1 1
1. lim = lim = 0. Như vậy ta có lim = 0.
x→+∞ x x→−∞ x x→∞ x
2. −x
lim e = 0; lim e−x = +∞.
x→+∞ x→−∞
3. Tìm lim sin x. Bằng cách lấy các dãy và kiểm tra giống như trong Ví dụ 1.2,
x→∞
ta suy ra
∄ lim sin x,
x→∞
Ví dụ 1.3
1 1 1
1. lim = lim = 0. Như vậy ta có lim = 0.
x→+∞ x x→−∞ x x→∞ x
2. −x
lim e = 0; lim e−x = +∞.
x→+∞ x→−∞
3. Tìm lim sin x. Bằng cách lấy các dãy và kiểm tra giống như trong Ví dụ 1.2,
x→∞
ta suy ra
∄ lim sin x, tương tự ∄ lim cos x,
x→∞ x→∞
Ví dụ 1.3
1 1 1
1. lim = lim = 0. Như vậy ta có lim = 0.
x→+∞ x x→−∞ x x→∞ x
2. −x
lim e = 0; lim e−x = +∞.
x→+∞ x→−∞
3. Tìm lim sin x. Bằng cách lấy các dãy và kiểm tra giống như trong Ví dụ 1.2,
x→∞
ta suy ra
∄ lim sin x, tương tự ∄ lim cos x, ∄ lim tan x.
x→∞ x→∞ x→∞
Định lý 1.1
Giả sử lim f (x) = L và lim g(x) = M (L, M hữu hạn) thì
x→x0 x→x0
Định lý 1.1
Giả sử lim f (x) = L và lim g(x) = M (L, M hữu hạn) thì
x→x0 x→x0
a. lim [f (x) ± g(x)] = L ± M .
x→x0
Định lý 1.1
Giả sử lim f (x) = L và lim g(x) = M (L, M hữu hạn) thì
x→x0 x→x0
a. lim [f (x) ± g(x)] = L ± M .
x→x0
b. lim [f (x) · g(x)] = LM .
x→x0
Định lý 1.1
Giả sử lim f (x) = L và lim g(x) = M (L, M hữu hạn) thì
x→x0 x→x0
a. lim [f (x) ± g(x)] = L ± M .
x→x0
b. lim [f (x) · g(x)] = LM .
x→x0
f (x) L
c. lim = , M ̸= 0.
x→x0 g(x) M
Định lý 1.1
Giả sử lim f (x) = L và lim g(x) = M (L, M hữu hạn) thì
x→x0 x→x0
a. lim [f (x) ± g(x)] = L ± M .
x→x0
b. lim [f (x) · g(x)] = LM .
x→x0
f (x) L
c. lim = , M= ̸ 0.
x→x0 g(x) M
d. lim |f (x)|α = |L|α , α ∈ R.
x→x0
Ví dụ 1.4
1. Các hàm f (x) = sin x1 và g(x) = sin x1 + x đều không có giới hạn tại x = 0, tuy
nhiên ta có
f (x)
lim [f (x) − g(x)] = 0; ∄ lim [f (x) + g(x)]; ∄ lim [f (x)g(x)]; ∄ lim .
x→0 x→0 x→0 x→0 g(x)
Ví dụ 1.4
1. Các hàm f (x) = sin x1 và g(x) = sin x1 + x đều không có giới hạn tại x = 0, tuy
nhiên ta có
f (x)
lim [f (x) − g(x)] = 0; ∄ lim [f (x) + g(x)]; ∄ lim [f (x)g(x)]; ∄ lim .
x→0 x→0 x→0 x→0 g(x)
1 1
2. Các hàm f (x) = sin2 x và g(x) = cos2 x đều không có giới hạn tại x = 0, và ta
có
f (x)
lim [f (x) + g(x)] = 1; ∄ lim [f (x) − g(x)]; ∄ lim [f (x)g(x)], ∄ lim .
x→0 x→0 x→0 x→0 g(x)
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3
1. lim 2
x→1 x + 4x − 5
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3 (x − 1)(x2 − 3x − 3) x2 − 3x − 3 1
1. lim 2 = lim = lim = .
x→1 x + 4x − 5 x→1 (x − 1)(x + 5) x→1 x+5 6
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3 (x − 1)(x2 − 3x − 3) x2 − 3x − 3 1
1. lim 2 = lim = lim = .
x→1 x + 4x − 5 x→1 (x − 1)(x + 5) x→1 x+5 6
√
2. lim [ x2 + x − 1 + (2 − x)]
x→+∞
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3 (x − 1)(x2 − 3x − 3) x2 − 3x − 3 1
1. lim 2 = lim = lim = .
x→1 x + 4x − 5 x→1 (x − 1)(x + 5) x→1 x+5 6
√ 2
(x + x − 1) − (2 − x) 2
2. lim [ x2 + x − 1 + (2 − x)] = lim √
x→+∞ x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x)
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3 (x − 1)(x2 − 3x − 3) x2 − 3x − 3 1
1. lim 2 = lim = lim = .
x→1 x + 4x − 5 x→1 (x − 1)(x + 5) x→1 x+5 6
√ 2
(x + x − 1) − (2 − x) 2
2. lim [ x2 + x − 1 + (2 − x)] = lim √ =
x→+∞ x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x)
5(x − 1)
lim √
x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x)
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3 (x − 1)(x2 − 3x − 3) x2 − 3x − 3 1
1. lim 2 = lim = lim = .
x→1 x + 4x − 5 x→1 (x − 1)(x + 5) x→1 x+5 6
√ 2
(x + x − 1) − (2 − x) 2
2. lim [ x2 + x − 1 + (2 − x)] = lim √ =
x→+∞ x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x)
5(x − 1) 5(1 − x1 ) 5
lim √ = lim q = .
x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x) x→+∞
1 + 1 − 1 + 1 − 2) 2
x x2 x
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3 (x − 1)(x2 − 3x − 3) x2 − 3x − 3 1
1. lim 2 = lim = lim = .
x→1 x + 4x − 5 x→1 (x − 1)(x + 5) x→1 x+5 6
√ 2
(x + x − 1) − (2 − x) 2
2. lim [ x2 + x − 1 + (2 − x)] = lim √ =
x→+∞ x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x)
5(x − 1) 5(1 − x1 ) 5
lim √ = lim q = .
x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x) x→+∞
1 + 1 − 1 + 1 − 2) 2
x x2 x
ln(1 + x2 )
3. lim
x→0 1 − cos x
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3 (x − 1)(x2 − 3x − 3) x2 − 3x − 3 1
1. lim 2 = lim = lim = .
x→1 x + 4x − 5 x→1 (x − 1)(x + 5) x→1 x+5 6
√ 2
(x + x − 1) − (2 − x) 2
2. lim [ x2 + x − 1 + (2 − x)] = lim √ =
x→+∞ x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x)
5(x − 1) 5(1 − x1 ) 5
lim √ = lim q = .
x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x) x→+∞
1 + 1 − 1 + 1 − 2) 2
x x2 x
ln(1 + x2 ) ln(1 + x2 ) ( x2 )2
3. lim = 2 lim
x→0 1 − cos x x→0 x2 sin2 x2
Ví dụ 1.5
(Các dạng vô định)
x3 − 4x2 + 3 (x − 1)(x2 − 3x − 3) x2 − 3x − 3 1
1. lim 2 = lim = lim = .
x→1 x + 4x − 5 x→1 (x − 1)(x + 5) x→1 x+5 6
√ 2
(x + x − 1) − (2 − x) 2
2. lim [ x2 + x − 1 + (2 − x)] = lim √ =
x→+∞ x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x)
5(x − 1) 5(1 − x1 ) 5
lim √ = lim q = .
x→+∞ x2 + x − 1 − (2 − x) x→+∞
1 + 1 − 1 + 1 − 2) 2
x x2 x
ln(1 + x2 ) ln(1 + x2 ) ( x2 )2
3. lim = 2 lim =2
x→0 1 − cos x x→0 x2 sin2 x2
lim f (x) = 0.
x→x0
lim f (x) = 0.
x→x0
(b) Hàm số f (x) được gọi là một vô cùng lớn khi x → x0 (viết tắt là VCL) nếu
lim f (x) = 0.
x→x0
(b) Hàm số f (x) được gọi là một vô cùng lớn khi x → x0 (viết tắt là VCL) nếu
Ví dụ 1.8
ln(1 + x2 )
Tính lim .
x→0 1 − cos x
x x2
Giải: Ta có ln(1 + x2 ) ∼ x2 và 1 − cos x = 2 sin2 ( x2 ) ∼ 2( )2 = khi x → 0.
2 2
Ví dụ 1.8
ln(1 + x2 )
Tính lim .
x→0 1 − cos x
x x2
Giải: Ta có ln(1 + x2 ) ∼ x2 và 1 − cos x = 2 sin2 ( x2 ) ∼ 2( )2 = khi x → 0.
2 2
2
ln(1 + x ) x2
Do đó lim = lim 2 = 2.
x→0 1 − cos x x→0 x /2
Hàm f được gọi là liên tục trên [a, b] nếu nó liên tục tại mọi điểm trong [a, b].
Ví dụ 1.9
1. Tính đạo hàm của hàm f (x) = x2 tại x0 = 2.
Ví dụ 1.9
1. Tính đạo hàm của hàm f (x) = x2 tại x0 = 2.
f (x) − f (x0 ) x2 − 22 (x − 2)(x + 2)
Ta có: lim = lim = lim = lim (x + 2) = 4.
x→x0 x − x0 x→2 x − 2 x→2 x−2 x→2
Ví dụ 1.9
1. Tính đạo hàm của hàm f (x) = x2 tại x0 = 2.
f (x) − f (x0 ) x2 − 22 (x − 2)(x + 2)
Ta có: lim = lim = lim = lim (x + 2) = 4.
x→x0 x − x0 x→2 x − 2 x→2 x−2 x→2
′
Vậy f (2) = 4.
Ví dụ 1.9
1. Tính đạo hàm của hàm f (x) = x2 tại x0 = 2.
f (x) − f (x0 ) x2 − 22 (x − 2)(x + 2)
Ta có: lim = lim = lim = lim (x + 2) = 4.
x→x0 x − x0 x→2 x − 2 x→2 x−2 x→2
′
Vậy f (2) = 4.
2. Tính đạo hàm của hàm g(x) = |x| tại x0 = 0.
Ví dụ 1.9
1. Tính đạo hàm của hàm f (x) = x2 tại x0 = 2.
f (x) − f (x0 ) x2 − 22 (x − 2)(x + 2)
Ta có: lim = lim = lim = lim (x + 2) = 4.
x→x0 x − x0 x→2 x − 2 x→2 x−2 x→2
′
Vậy f (2) = 4.
2. Tính đạo hàm của hàm g(x) = |x| tại x0 = 0.
|x| − 0 x
Ta có: lim = lim = 1
x→0+ x − 0 x→0+ x
Ví dụ 1.9
1. Tính đạo hàm của hàm f (x) = x2 tại x0 = 2.
f (x) − f (x0 ) x2 − 22 (x − 2)(x + 2)
Ta có: lim = lim = lim = lim (x + 2) = 4.
x→x0 x − x0 x→2 x − 2 x→2 x−2 x→2
′
Vậy f (2) = 4.
2. Tính đạo hàm của hàm g(x) = |x| tại x0 = 0.
|x| − 0 x |x| − 0 −x
Ta có: lim = lim = 1 và lim = lim = −1,
x→0+ x − 0 x→0+ x x→0− x − 0 x→0− x
Ví dụ 1.9
1. Tính đạo hàm của hàm f (x) = x2 tại x0 = 2.
f (x) − f (x0 ) x2 − 22 (x − 2)(x + 2)
Ta có: lim = lim = lim = lim (x + 2) = 4.
x→x0 x − x0 x→2 x − 2 x→2 x−2 x→2
′
Vậy f (2) = 4.
2. Tính đạo hàm của hàm g(x) = |x| tại x0 = 0.
|x| − 0 x |x| − 0 −x
Ta có: lim = lim = 1 và lim = lim = −1,
x→0+ x − 0 x→0+ x x→0− x − 0 x→0− x
|x| − 0 |x| − 0 |x| − 0
nên lim ̸= lim ⇒ ∄ lim .
x→0 x − 0
+ x→0 x − 0
− x→0 x − 0
Vậy hàm g(x) = |x| không khả vi tại x0 = 0.
f (x + ∆x) − f (x)
f ′ (x) = lim ,
∆x→0 ∆x
f (x + ∆x) − f (x)
f ′ (x) = lim ,
∆x→0 ∆x
từ đó suy ra: f (x + ∆x) − f (x) = f ′ (x)∆x + o(∆x).
f (x + ∆x) − f (x)
f ′ (x) = lim ,
∆x→0 ∆x
từ đó suy ra: f (x + ∆x) − f (x) = f ′ (x)∆x + o(∆x).
▶ Đại lượng df = f ′ (x)∆x được gọi là vi phân của f tại x.
f (x + ∆x) − f (x)
f ′ (x) = lim ,
∆x→0 ∆x
từ đó suy ra: f (x + ∆x) − f (x) = f ′ (x)∆x + o(∆x).
▶ Đại lượng df = f ′ (x)∆x được gọi là vi phân của f tại x.
▶ Do hàm f (x) = x có f ′ (x) = 1 nên dx = df = ∆x. Vì vậy ta viết
df
df = f ′ (x)dx ⇔ f ′ (x) = .
dx
▶ Một cách quy nạp, giả sử f khả vi n − 1 lần trên (a, b) và đạo hàm f (n−1) cũng
khả vi trên (a, b). Khi đó ta nói f khả vi n lần trên (a, b), và đạo hàm của f (n−1)
gọi là đạo hàm cấp n của f , ký hiệu là f (n) . Như vậy
f (n) = (f (n−1) )′ .
▶ Một cách quy nạp, giả sử f khả vi n − 1 lần trên (a, b) và đạo hàm f (n−1) cũng
khả vi trên (a, b). Khi đó ta nói f khả vi n lần trên (a, b), và đạo hàm của f (n−1)
gọi là đạo hàm cấp n của f , ký hiệu là f (n) . Như vậy
f (n) = (f (n−1) )′ .
Tương tự, ta cũng có vi phân cấp cao của hàm f như sau:
d2 f = d(df ), . . . , dn f = d(dn−1 f ).
TS. Phùng Minh Đức (BMTL) 26/62
Đạo hàm của hàm hợp
Định lý 1.3
Cho hàm g(x) khả vi tại x0 và f (u) khả vi tại điểm u0 = g(x0 ). Khi đó hàm hợp
(f ◦ g)(x) = f (g(x)) khả vi tại x0 và
Ví dụ 1.10
Ví dụ 1.10
Ví dụ 1.10
1. (sin x)′ = cos x ⇒ (sin x)′′ = (cos x)′ = − sin x ⇒ (sin x)′′′ = −(sin x)′ =
− cos x
Ví dụ 1.10
1. (sin x)′ = cos x ⇒ (sin x)′′ = (cos x)′ = − sin x ⇒ (sin x)′′′ = −(sin x)′ =
− cos x ⇒ (sin x)(4) = −(cos x)′ = sin x . . .
Ví dụ 1.10
1. (sin x)′ = cos x ⇒ (sin x)′′ = (cos x)′ = − sin x ⇒ (sin x)′′′ = −(sin x)′ =
− cos x ⇒ (sin x)(4) = −(cos(x)′ = sin x . . .
(−1)k sin x với n = 2k
Tổng quát, ta có sin(n) x = .
(−1)k cos x với n = 2k + 1
Ví dụ 1.10
1. (sin x)′ = cos x ⇒ (sin x)′′ = (cos x)′ = − sin x ⇒ (sin x)′′′ = −(sin x)′ =
− cos x ⇒ (sin x)(4) = −(cos(x)′ = sin x . . .
(−1)k sin x với n = 2k
Tổng quát, ta có sin(n) x = .
(−1)k cos x với n = 2k + 1
2. (eax+b )′ = eax+b · (ax + b)′ = a · eax+b . . . ⇒ (eax+b )(n) = an · eax+b , n = 1, 2, . . .
TS. Phùng Minh Đức (BMTL) 27/62
1.1.5 Các định lý giá trị trung bình
Định lý 1.4
(Định lý Fermat) Nếu hàm f đạt cực trị tại c ∈ D
và f khả vi tại c thì f ′ (c) = 0.
Định lý 1.4
(Định lý Fermat) Nếu hàm f đạt cực trị tại c ∈ D
và f khả vi tại c thì f ′ (c) = 0.
Hệ quả 1.1
(Định lý Rolle) Cho hàm f xác định và liên tục
trên [a, b], khả vi trên (a, b). Nếu f (a) = f (b) thì
tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f ′ (c) = 0.
Định lý 1.4
(Định lý Fermat) Nếu hàm f đạt cực trị tại c ∈ D
và f khả vi tại c thì f ′ (c) = 0.
Hệ quả 1.1
(Định lý Rolle) Cho hàm f xác định và liên tục
trên [a, b], khả vi trên (a, b). Nếu f (a) = f (b) thì
tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f ′ (c) = 0.
Định lý 1.5
(Định lý Lagrange) Cho hàm f xác định và liên
tục trên [a, b], khả vi trên (a, b). Khi đó tồn tại
c ∈ (a, b) sao cho:
f (b) − f (a)
f ′ (c) = .
b−a
Định lý 1.5
(Định lý Lagrange) Cho hàm f xác định và liên
tục trên [a, b], khả vi trên (a, b). Khi đó tồn tại
c ∈ (a, b) sao cho:
f (b) − f (a)
f ′ (c) = .
b−a
f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + f ′ (x0 )(x − x0 ) + (x − x0 )2 + · · · +
2!
(1.1)
f (n) (x0 ) f (n+1) (ξ)
+ (x − x0 )n + (x − x0 )n+1
n! (n + 1)!
f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + f ′ (x0 )(x − x0 ) + (x − x0 )2 + · · · +
2!
(1.1)
f (n) (x0 ) f (n+1) (ξ)
+ (x − x0 )n + (x − x0 )n+1
n! (n + 1)!
▶ Công thức (1.1) gọi là công thức Taylor và hàm f (x) cho bởi công thức đó gọi
là khai triển Taylor hữu hạn của f tại x0 .
f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + f ′ (x0 )(x − x0 ) + (x − x0 )2 + · · · +
2!
(1.1)
f (n) (x0 ) f (n+1) (ξ)
+ (x − x0 )n + (x − x0 )n+1
n! (n + 1)!
▶ Công thức (1.1) gọi là công thức Taylor và hàm f (x) cho bởi công thức đó gọi
là khai triển Taylor hữu hạn của f tại x0 .
▶ Khai triển Taylor của f tại x0 = 0 được gọi là khai triển Mac Laurin của f .
TS. Phùng Minh Đức (BMTL) 32/62
Khai triển Mac Laurin của một số hàm sơ cấp
x2 x4 x2k x2k+1
cos x = 1 − + − · · · + (−1)k + (−1)k+1 cos(θx), 0 < θ < 1.
2! 4! (2k)! (2k + 1)!
Ví dụ 1.12
1 n!
1. Hàm f (x) = ln(x + 1): ta có f ′ (x) = ⇒ f (n+1) (x) = (−1)n ⇒
x+1 (x + 1)n+1
f (n+1) (0) = (−1)n n!, n = 1, 2, . . ., do đó
Ví dụ 1.12
1 n!
1. Hàm f (x) = ln(x + 1): ta có f ′ (x) = ⇒ f (n+1) (x) = (−1)n ⇒
x+1 (x + 1)n+1
f (n+1) (0) = (−1)n n!, n = 1, 2, . . ., do đó
x2 xn 1 xn+1
ln(x + 1) = x − + · · · + (−1)n−1 + (−1)n , 0 < θ < 1.
2 n (θx + 1)n+1 n + 1
Ví dụ 1.12
1 n!
1. Hàm f (x) = ln(x + 1): ta có f ′ (x) = ⇒ f (n+1) (x) = (−1)n ⇒
x+1 (x + 1)n+1
f (n+1) (0) = (−1)n n!, n = 1, 2, . . ., do đó
x2 xn 1 xn+1
ln(x + 1) = x − + · · · + (−1)n−1 + (−1)n , 0 < θ < 1.
2 n (θx + 1)n+1 n + 1
x2 xn eθx
ex = 1 + x + + ··· + + xn+1 , 0 < θ < 1.
2! n! (n + 1)!
f ′ (x) f (x)
Nếu lim f (x) = lim g(x) = 0 (= ∞) và lim = L thì lim = L.
x→a x→a x→a g ′ (x) x→a g(x)
f ′ (x) f (x)
Nếu lim f (x) = lim g(x) = 0 (= ∞) và lim = L thì lim = L.
x→a x→a x→a g ′ (x) x→a g(x)
f ′ (x) f (x)
Nếu lim f (x) = lim g(x) = 0 (= ∞) và lim = L thì lim = L.
x→a x→a x→a g ′ (x) x→a g(x)
ln x
lim
x→+∞ xα
x − sin x
3. lim
x→0 x(1 − cos x)
x − sin x 1 − cos x
3. lim = lim
x→0 x(1 − cos x) x→0 1 − cos x + x sin x
Định lý 1.8
Cho hàm số f xác định trên [a, b], có đạo hàm liên tục đến cấp n tại lân cận điểm
x0 ∈ (a, b) và
Khi đó
1. Nếu n chẵn thì x0 là một điểm cực trị của hàm f , cụ thể
(
f (n) (x0 ) > 0 : x0 là điểm cực tiểu
f (n) (x0 ) < 0 : x0 là điểm cực đại.
F ′ (x) = f (x), ∀x ∈ I.
F ′ (x) = f (x), ∀x ∈ I.
Định lý 1.9
Nếu F là một nguyên hàm của f trên khoảng I thì họ tất cả các nguyên hàm của f
được gọi là tích phân bất định của f là
Z
f (x)dx = F (x) + C
không phụ thuộc vào việc chia đoạn [a, b] cũng như việc chọn các ci , thì giá trị I đó
được gọi là tích phân xác định của hàm f trên [a, b], ký hiệu là
Z b
I= f (x)dx.
a
không phụ thuộc vào việc chia đoạn [a, b] cũng như việc chọn các ci , thì giá trị I đó
được gọi là tích phân xác định của hàm f trên [a, b], ký hiệu là
Z b
I= f (x)dx.
a
Công thức Newton-Leibniz: Nếu hàm f (x) liên tục trên [a, b] có một nguyên hàm
trong đoạn đó là F (x) thì
Z b
I= f (x)dx = F (b) − F (a).
a
TS. Phùng Minh Đức (BMTL) 44/62
Z b
▶ Về mặt hình học, ta biết |f (x)|dx là phần
a
diện tích của miền giới hạn bởi các đường
x = a, x = b, y = f (x), y = 0.
Định lý 1.10
Cho f, g là các hàm khả tích trên [a, b] với mọi b > a và
0 ≤ f (x) ≤ g(x), ∀x ≥ a.
Khi đó ta có:
Z +∞ Z +∞
1. g(x)dx hội tụ ⇒ f (x)dx hội tụ.
a a
Z +∞ Z +∞
2. f (x)dx phân kỳ ⇒ g(x)dx phân kỳ.
a a
Z +∞ Z +∞
f (x)dx và g(x)dx
a a
Z +∞ Z +∞
f (x)dx và g(x)dx
a a
Z +∞ Z +∞
f (x)dx và g(x)dx
a a
thì giá trị I đó được gọi là tích phân suy rộng loại 2 của f trên (a, b] và ta nói
hàm f khả tích trên (a, b]. Ký hiệu
Z b
I= f (x)dx, và nói tích phân đó hội tụ.
a
thì giá trị I đó được gọi là tích phân suy rộng loại 2 của f trên (a, b] và ta nói
hàm f khả tích trên (a, b]. Ký hiệu
Z b
I= f (x)dx, và nói tích phân đó hội tụ.
a
▶ Nếu tích phân trên không hội tụ thì ta nói nó phân kỳ.
TS. Phùng Minh Đức (BMTL) 54/62
1.2.4 Tích phân suy rộng loại 2
• Ta cũng dùng ký hiệu đó cho tích phân suy rộng loại 2 của f trên [a, b), tức là
Z b Z b−h
f (x)dx = lim f (x)dx.
a h→0+ a
• Ta cũng dùng ký hiệu đó cho tích phân suy rộng loại 2 của f trên [a, b), tức là
Z b Z b−h
f (x)dx = lim f (x)dx.
a h→0+ a
Định lý 1.12
Cho f, g là các hàm khả tích trên (a, b] và
Khi đó:
1. Z b Z b
g(x)dx hội tụ ⇒ f (x)dx hội tụ.
a a
2. Z b Z b
f (x)dx phân kỳ ⇒ g(x)dx phân kỳ.
a a
Z 1
1 1 1
Giải: Ta có 0 < √
4
≤ √ , ∀x ∈ (0, 1) và tích phân √ dx hội tụ
1−x 2 1 − x2 1 − x2
0
(Ví dụ 1.18),
Z 1
1 1 1
Giải: Ta có 0 < √ 4
≤ √ , ∀x ∈ (0, 1) và tích phân √ dx hội tụ
1−x 2 2 1 − x2
Z1 1− x 0
1
(Ví dụ 1.18), do đó tích phân √
4
dx cũng hội tụ.
0 1 − x2
Z b Z b
f (x)dx và g(x)dx
a a
Z b Z b
f (x)dx và g(x)dx
a a
Z b Z b
f (x)dx và g(x)dx
a a