You are on page 1of 9

Tài liệu ôn thi cao học năm 2005

Môn: Giải tích cơ bản


GV: PGS.TS. Lê Hoàn Hóa
Đánh máy: NTV
Phiên bản: 2.0 đã chỉnh sửa ngày 19 tháng 10 năm 2004

HÀM SỐ THỰC THEO MỘT BIẾN SỐ THỰC

1 Giới hạn liên tục


Định nghĩa 1.1 Cho I ⊂ R, điểm x0 ∈ R được gọi là điểm giới hạn (hay điểm tụ) của I nếu
với mọi δ > 0, I ∩ (x0 − δ, x0 + δ)\{x0 } 6= 0. Cho f : I → R và x0 là điểm giới hạn của I. Ta
nói:

lim f (x) = a ∈ R ⇐⇒ ∀ε, ∃δ > 0 : ∀x ∈ I, 0 < |x − x0 | < δ =⇒ |f (x) − a| < ε


x→x0

lim f (x) = +∞ (−∞) ⇐⇒ ∀A ∈ R, ∃δ > 0 : ∀x ∈ I, 0 < |x−x0 | < δ =⇒ f (x) > A (f (x) < A)
x→x0

Định nghĩa 1.2 Cho f : I → R và x0 ∈ I. Ta nói:

f liên tục tại x0 ⇐⇒ ∀ε > 0, ∃δ > 0 : ∀x ∈ I, |x − x0 | < δ =⇒ |f (x) − f (x0 )| < ε

Nếu x0 là điểm giới hạn của I thì:

f liên tục tại x0 ⇐⇒ lim f (x) = f (x0 )


x→x0

Nếu f liên tục tại mọi x ∈ I, ta nói f liên tục trên I.

f liên tục trên I ⇐⇒ ∀x ∈ I, ∀ε > 0, ∃δ > 0 : ∀x0 ∈ I, |x − x0 | < δ =⇒ |f (x) − f (x0 )| < 

Ta nói:

f liên tục đều trên I ⇐⇒ ∀ε > 0, ∃δ > 0 : ∀x, x0 ∈ I, |x − x0 | < δ =⇒ |f (x) − f (x0 )| < 

Hàm số liên tục trên một đoạn:


Cho f : [a, b] → R liên tục. Khi đó:

i) f liên tục đều trên [a, b].

ii) f đạt cực đại, cực tiểu trên [a, b].

Đặt m = min{f (x), x ∈ [a, b]}, M = max{f (x), x ∈ [a, b]}. Khi đó f ([a, b]) = [m, M ] (nghĩa là
f đạt mọi giá trị trung gian giữa m, M).

1
2 Sự khả vi
f (x0 + t) − f (x0 )
Định nghĩa 2.1 Cho f : I → R và x0 ∈ I. Ta nói f khả vi tại x0 nếu lim
t→0 t
tồn tại hữu hạn. Khi đó đặt

f (x0 + t) − f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim gọi là đạo hàm của f tại x0
t→0 t
Nếu f khả vi tại mọi x ∈ I, ta nói f khả vi trên I.

Định lí 2.1 (Cauchy) Cho f, g : [a, b] → R liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b). Giả sử
f 0 (x) 6= 0 trên (a, b). Khi đó, tồn tại c ∈ (a, b) sao cho:

f 0 (c)[g(b) − g(a)] = g 0 (c)[f (b) − f (a)]

Trường hợp g(x) = x, ta có công thức Lagrange

f (b) − f (a) = f 0 (c)(b − a)

Quy tắc Lôpitan: Cho x0 ∈ R hoặc x0 = ±∞, f, g khả vi trong lân cận của x0 . Giả sử g và
g 0 khác không và lim f (x) = lim g(x) = 0 hoặc lim f (x) = lim g(x) = +∞ hoặc −∞.
x→x0 x→x0 x→x0 x→x0

f 0 (x) f (x)
Khi đó: Nếu lim 0
= A thì lim = A (A có thể là hữu hạn hoặc vô hạn).
x→x0 g (x) x→x 0 g(x)

Công thức đạo hàm dưới dấu tích phân:


Cho f liên tục, u, v khả vi. Đặt
Zv(x)
F (x) = f (t) dt
u(x)

Khi đó: F khả vi và F 0 (x) = v 0 (x)f (v(x)) − u0 (x)f (u(x)).

3 Vô cùng bé - Vô cùng lớn


Hàm f được gọi là lượng vô cùng bé khi x → x0 nếu lim f (x) = 0.
x→x0
f (x)
Cho f, g là hai lượng vô cùng bé khi x → x0 . Giả sử lim =k
x→x0 g(x)

- Nếu k = 1, ta nói f, g là hai lượng vô cùng bé tương đương.

- Nếu k 6= 0, k hữu hạn, ta nói f, g là hai lượng vô cùng bé cùng bậc.

- Nếu k = +∞ hoặc −∞, ta nói g là lượng vô cùng bé bậc lớn hơn f .

- Nếu k = 0, ta nói f là lượng vô cùng bé bậc lớn hơn g.

2
Bậc của vô cùng bé: Cho f là lượng vô cùng bé khi x → x0 . Giả sử tồn tại k > 0 sao cho
f (x)
lim (x−x 0)
k tồn tại hữu hạn và khác 0, số k > 0, nếu có sẽ duy nhất, được gọi là bậc của vô
x→x0
cùng bé f khi x → x0 .
Hàm f được gọi là vô cùng lớn khi x → x0 nếu lim f (x) = +∞ hoặc −∞. Nếu f là vô
x→x0
1
cùng lớn khi x → x0 thì là vô cùng bé khi x → x0 .
f
Cho f, g là vô cùng lớn khi x → x0 . Giả sử lim fg(x)
(x)
= k.
x→x0

- Nếu k = 1, ta nói f, g là hai lượng vô cùng lớn tương đương.

- Nếu k 6= 0 và hữu hạn, ta nói f, g là hai lượng vô cùng lớn cùng bậc.

- Nếu k = 0, ta nói g là lượng vô cùng lớn bậc lớn hơn f .

- Nếu k = +∞ hoặc −∞, ta nói f là lượng vô cùng lớn bậc lớn hơn g.
Cho f là vô cùng lớn khi x → x0 . Bậc của vô cùng lớn f là số k > 0 (nếu có sẽ duy nhất) sao
cho lim (x − x0 )k f (x) tồn tại hữu hạn và khác không.
x→x0

4 Công thức Taylor


Cho f : (a, b) → R có đạo hàm bậc (n + 1). Với x0 , x ∈ (a, b), tồn tại θ ∈ (0, 1) sao cho:
n
X f (k) (x0 ) 1
f (x) = (x − x0 )k + f (n+1) (x0 + θ(x − x0 ))
k=0
k! (n + 1)!

1
Rn (x) = (n+1)!
f (n+1) (x0 + θ(x − x0 )) là dư số Lagrange.
Hoặc:
n
X f (k) (x0 )
f (x) = (x − x0 )k + o (|x − x0 |n )
k=0
k!

Rn (x) = o (|x − x0 |n ) là lượng vô cùng bé bậc lớn hơn n, được gọi là dư số Peano. Nếu x0 = 0
ta được công thức Maclaurin:
n
X f (k) (0)
f (x) = xk + Rn (x)
k=0
k!

. Công thức Maclaurin của hàm sơ cấp


x2 xn eθx
a) ex = 1 + x + + ··· + + Rn (x), Rn (x) = xn+1 hoặc Rn (x) = o(xn ).
2! n! (n + 1)!
x3 x5 x2n−1 x2n+1
b) sin x = x − + + · · · + (−1)n + R2n , R2n = (−1)n cos θx. hoặc
3! 5! (2n − 1)! (2n + 1)!
R2n = o(x2n ).
x2 x4 x2n x2n+2
c) cos x = 1 − + + · · · + (−1)n + R2n+1 , R2n+1 = (−1)n+1 cos θx. hoặc
2! 4! (2n)! (2n + 2)!
R2n+1 = o(x2n+1 ).

3
αx α(α − 1) 2 α(α − 1) . . . (α − n + 1) n
d) (1 + x)α = 1 + + x + ··· + x + Rn , (x > −1).
1! 2! n!
α(α − 1) . . . (α − n + 1)
Rn = (1 + θx)α−n+1 .xn+1 hoặc Rn = o(xn ).
n!
x2 x3 xn
e) ln(1 + x) = x − + + · · · + (−1)n+1 + o(xn ), x > −1
2 3 n
x3 x5 x2n−1
f) arctgx = x − + + · · · + (−1)n+1 + o(x2n )
3 5 2n − 1

5 Các giới hạn cơ bản


sin t tgt arctgt arcsint ln (1 + t) et − 1
1. lim = lim = lim = lim = lim = lim
t→0 t t→0 t t→0 t t→0 t t→0 t t→0 t
(1 + t)a − 1
2. lim = a.
t→0 t
1 − cos t 1
3. lim 2
= .
t→0 t 2
tp
4. lim = 0 ∀p.
t→∞ et

lnp t
5. lim = 0, α > 0, ∀p.
t→∞ tα

Thí dụ:
Tính các giới hạn sau:

m
x−1 (1 + t)1/m − 1 n
1. lim √ = lim 1/n
= .
x→1 n
x−1 t→0 (1 + t) −1 m
√ √ √      
(1 − x)(1 − 3 x) . . . (1 − n x) 1 − (1 + t)1/2 . 1 − (1 + t)1/3 . . . 1 − (1 + t)1/n
lim = lim
2. x→1 (1 − x)n−1 t→0 (−t)n−1
1 1 1 1
= . ... =
2 3 n n!
x2
3. I = lim √
n
x→0 1 + 5x − (1 + x)
5
Đặt t = 1 + 5x hay x = t 5−1
5

x2 (t5 − 1)2 (t5 − 1)2


Suy ra : √ = − = −
5
1 + 5x − (1 + x) 5(t5 − t + 4) 5(t − 1)2 (t3 + 2t2 + 3t − 4)
Vậy I = − 25
 x 
1 e −1 1
ln(ex − 1) − ln x = 1

4. lim ln = lim
x→+∞ x x x→+∞ x

ln(cos x) ln[1 + (cos x − 1)] cos x − 1 1


5. lim 2
= lim 2
= lim 2
=−
x→0 x x→0 x x→0 x 2
x2
 
1 1 − cos x
6. lim − cotg x = lim = lim =0
x→0 sin x x→0 sin x x→0 2x

4
 13  12
x2 x2
 
√ √ 1− − 1− x2 x2
cos x − cos x − +
4 = 1
3
2 2 6
7. lim = lim = lim
x→0 x2 x→0 x 2 x→0 x 2 12
2 α
x (1 + t) − 1
(dùng 1 − cos x ∼ , lim =α)
2 t→0 t
 √ √ √  √ √ 
√  x+1− x x+1+ x
8. lim sin x + 1 − sin x = lim 2 sin . cos =0
x→∞ x→∞ 2 2
Tính lim u(x)v(x)
x→x0

Đặt y = uv ⇒ ln y = v ln u.
Sau đó tính lim v ln u
x→x0

Nếu lim v ln u = a thì lim uv = ea


x→x0 x→x0
 3x+4
x+2
9. lim
x→+∞ x−3
3x+4
  
x+2 x+2
Đặt y = lim ⇒ ln y = (3x + 4) ln
x→+∞ x−3 x−3
 
5
⇒ ln y = (3x + 4) ln 1 +
x−3
5
Vậy lim ln y = lim (3x + 4). = 15
x→∞ x→∞ x−3
Suy ra lim y = e15
x→∞

  1
1 + tg x sin x
10. lim
x→0 1 + sin x
  1
1 + tg x sin x
Đặt y =
1 + sin x
   
1 1 + tg x 1 tg x − sin x
⇒ ln y = ln = ln 1 +
sin x 1 + sin x sin x 1 + sin x
(dùng ln(1 + t) ∼ t)
1
tg x − sin x −1
⇒ lim ln y = lim = lim cos x =0
x→0 x→0 sin x(1 + sin x) x→0 1 + sin x

Vậy lim y = 1
x→0

Chứng minh các lượng vô cùng bé sau tương đương khi x → 0:

1. f (x) = x sin2 x, g(x) = x2 sin x


f (x) x sin2 x
lim = lim 2 =1
x→0 g(x) x→0 x sin x

5
2. f (x) = e2x − ex , g(x) = sin 2x − x
f (x) e2x − ex 2e2x − ex
lim = lim = lim =1
x→0 g(x) x→0 sin 2x − x x→0 2 cos 2x − 1

So sánh các vô cùng bé khi x → 0

1. f (x) = 1 − cos3 x, g(x) = x sin x


f (x) 1 − cos3 x (1 − cos x)(1 + cos x + cos2 x) 3
lim = lim = lim 2
=
x→0 g(x) x→0 x sin x x→0 x 2
(thay sin t ∼ t)
Vậy f , g là vô cùng bé cùng bậc.
3
2. f (x) = cos x − cos 2x, g(x) = x 2
f (x) cos x − cos 2x (cos x − 1) + (1 − cos 2x)
lim = lim 3 = lim 3 =0
x→0 g(x) x→0 x2 x→0 x2
Vậy f là vô cùng bé bậc lớn hơn g.

Tìm bậc của các vô cùng bé sau khi x → 0


√ √
1. f (x) = cos x − 3 cos x
1  1
x2 2 x2 3

√ √ 1− − 1−
f (x) cos x − 3 cos x 2 2 1
lim = lim = lim =− nếu k = 2
x→0 xk x→0 x k x→0 x k 12
Vậy f là vô cùng bé bậc 2.

2. f (x) = x sin x − sin2 x


x3 x4
 
Ta có: f (x) = sin x(x − sin x) ∼ x = (dùng khai triển Taylor)
3! 3!
Vậy f là vô cùng bé bậc 4.
p √
3. Tìm bậc của vô cùng lớn f (x) = 1 + x khi x → +∞

q p
p 1 −1 1 −1
f (x) = 1 + x = x 2 (1 + x 2 ) = x 4 1 + x 2
1
Vậy f là vô cùng lớn bậc
4
f (x)
Lưu ý. Để tìm bậc của vô cùng lớn khi x → +∞, ta tìm số k > 0 sao cho lim tồn
x→∞ xk
tại hữu hạn và khác không.
p √ √
4. Tìm lượng tương đương của f (x) = x[ x2 + x4 + 1 − x 2]
khi x → +∞
Dùng (1 + t)α ) − 1 ∼ αt khi t → 0, ta có
 21 ! 12
  "  12 #
√ √

1 1
f (x) = x2  1 + 1 + 4 − 2 ∼ x2 2+ 4 − 2
x 2x

6
"  12 # √
2
√ 1 x2 2
∼x 2 1+ 4 −1 ∼
4x 8x4

2
Vậy f là vô cùng bé tương đương với g(x) = khi x → +∞
8x2
5. Cho n là số tự nhiên, f0 , f1 , . . . , fn là các đa thức sao cho
fn (x)enx + fn−1 (x)e(n−1)x + · · · + f0 (x) = 0
với mọi x lớn bất kỳ.
Chứng minh f0 , f1 , . . . , fn đồng nhất bằng 0.
Giả sử fn không đồng nhất triệt tiêu
fn (x) = ak xk + ak−1 xk−1 + · · · + a0 , ak 6= 0
xp
Chia hai vế cho xk enx , cho x → ∞, áp dụng lim = 0 với a > 0, ∀p, ta được ak = 0.
x→∞ eax
Mâu thuẫn.
Vậy fn ≡ 0. Tương tự cho fn−1 , . . . , f1 đồng nhất triệt tiêu.
Khi đó, f0 (x) = 0 với mọi x lớn bất kỳ. Vậy f0 ≡ 0.

6. Cho n là số tự nhiên, f0 , f1 , . . . , fn là các đa thức sao cho


fn (x)(ln x)n + fn−1 (x)(ln x)n−1 + · · · + f0 (x) = 0
với mọi x > 0.
Chứng minh f0 , f1 , . . . , fn đồng nhất triệt tiêu.
Đặt x = ey và viết biểu thức vế trái dưới dạng
gk (y)eky + gn−1 (y)e(k−1)y + · · · + g0 (y) = 0
với mọi y, trong đó k là số tự nhiên.
Làm tương tự như bài (5), ta có gk , . . . , g0 đồng nhất triệt tiêu. Vậy f0 , f1 , . . . , fn đồng
nhất triệt tiêu.

6 Bài tập
1. Tính các giới hạn sau
tg3 x − 3 tg x
(a) limπ  π
x→ 3
cos x +
6
(b) lim x[ln(x + a) − ln x]
x→∞

x2 − 1
(c) lim
x→1 x ln x
√3

(d) lim x3 + 3x2 − x2 − 2x
x→+∞
1
(e) lim (cos x) x2
x→0
1
(f) lim (sin x + cos x) x
x→0

7
2. Tính các giới hạn sau bằng thay các vô cùng bé tương đương.
Các lượng vô cùng bé sau tương đương khi t → 0:
t ∼ sin t ∼ tg t ∼ arctg t ∼ arcsin t ∼ ln(1 + t) ∼ (et − 1)
t2
(1 − cos t) ∼
2
α
(1 + t) ∼ 1 + αt

ln(1 + 2x sin x)
(a) lim
x→0 tg2 x
sin2 3x
(b) lim 2
x→0 ln (1 − 2x)

1 + cos 2x
(c) lim √ √
π±
x→ 2 π − 2x
ln(cos x)
(d) lim
x→0 ln(1 + x2 )

3. Dùng công thức Taylor tính các giới hạn sau:


  
2 1
(a) lim x − x ln 1 +
x→∞ x
1 − (cos x)sin x
(b) lim
x→0 x3
Hướng dẫn:
sin x. ln(cos x) = sin x. ln[1 + (cos x − 1)] ∼ sin x.(cos x − 1)
x3
 2
x3
 
x
∼ x− + ... − − ... ∼ −
3! 2 2
x3 x3
1 − (cos x)sin x = 1 − esin x. ln(cos x) ∼ 1 − e− 2 ∼
2
1 − (cos x)sin x 1
Vậy lim =
x→0 x3 2
x
(1 + x) − 1
(c) lim
x→0 sin2 x
1
e − (1 + x) 2
(d) lim
x→0 x
4. Dùng quy tắc L’Hopital tính các giới hạn sau
ex − e−x − 2x
(a) lim
x→0 x − sin x
x
xe 2
(b) lim
x→∞ x + ex
ln x
(c) lim+
x→0 1 + 2 ln(sin x)

π − 2 arctg x
(d) lim  
x→∞ 1
ln 1 +
x

8
5. Dùng quy tắc L’Hopital khử các dạng vô định

(a) lim+ ln x. ln(x − 1)


x→1
 
1 1
(b) lim −
x→0 x ex − 1
(c) lim (1 + x)ln x
x→0+

 1
tg x x2
(d) lim
x→0 x
(e) lim+ (x)sin x
x→0

(f) lim
π−
(π − 2x)cos x
x→ 2
π
Hướng dẫn: Đặt x = +t
2

You might also like