Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Về
Hàm Một Biến
𝒇°𝒈 𝒙 = 𝒇 𝒈 𝒙 .
VD 3. Cho f (x ) 2x thì
1
f (x ) log2 x , mọi x > 0.
Chương 1. Hàm số một biến số
1.2. Hàm số lượng giác ngược
1.2.1. Hàm số y = arcsin x
• Hàm số y sin x có hàm ngược trên ; là
2 2
1
f : [ 1; 1] ;
2 2
x y arcsin x .
VD 4. arcsin 0 0;
arcsin( 1) ;
2
3
arcsin .
2 3
Chương 1. Hàm số một biến số
1.2.2. Hàm số y = arccos x
• Hàm số y cos x có hàm ngược trên [0; ] là
1
f : [ 1; 1] [0; ]
x y arccos x .
VD 5. arccos 0 ;
2
arccos( 1) ;
3 1 2
arccos ; arccos .
2 6 2 3
Chú ý
arcsin x arccos x , x [ 1; 1].
2
Chương 1. Hàm số một biến số
1.2.3. Hàm số y = arctan x
• Hàm số y tan x có hàm ngược trên ; là
2 2
1
f : ;
2 2
x y arctan x .
VD 6. arctan 0 0 ;
arctan( 1) ;
4
arctan 3 .
3
1 1
1) x .x ; 2) x ;
2 x
1 1
5) tan x 6) cot x ;
2 2
cos x sin x
2
1 tan x ;
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
x x x x
7) e e ; 8) a a .ln a ;
1 1
9) ln x ; 10) loga x ;
x x .ln a
1 1
11) arcsin x = ; 12) arccos x = ;
2 2
1 x 1 x
1 1
13) arctan x ; 14) arc cot x .
2 2
1 x 1 x
Ví dụ. Tính các đạo hàm của các hàm số sau:
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
x 2t 2 1
VD 2. Tính y (x ) của hàm số cho bởi ,t 0.
y 4t 3
(4t 3 ) 12t 2
Giải. Ta có: y (x ) 3t .
(2t 2 1) 4t
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
x et
VD 3. Tính yx (1) của hàm số cho bởi 2
.
y t 2t
(t 2 2t ) 2t 2
Giải. Ta có: yx .
t t
(e ) e
t
x 1 e 1 t 0 yx (1) 2.
Các hàm số sau có phương trình cho dạng tham số. Hãy tính
đạo hàm 𝑦′(𝑥) tại các điểm 𝑡 = 𝑡0 được chỉ ra
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
• Tương tự ta có:
f (n )(x ) f (n 1)
(x ) là đạo hàm cấp n của f (x ).
Ví dụ. Tính đạo hàm cấp 2 của các hàm số sau:
2 20
a) 𝑦 = 1Τ𝑥 b) 𝑦 = 𝑥 + 10𝑥
′ 2
Giải. a) 𝑦 𝑥 = −1Τ𝑥 .
′
𝑦" = 𝑦 𝑥 = −1Τ𝑥 2
′ ′
= (−1)(𝑥 −2 )′
2 x 3
3 2
x
b) y 20 x 10 x 2 x 10 40 x 10 x x 5.
2 19 2 19
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
(n ) 1
VD 6. Tính y của hàm số y .
x2 3x 4
Giải. Ta có
1 1 1 1 1
y . .
(x 1)(x 4) 5 x 4 5 x 1
1 1 1
y (x 4) (x 1) .
5
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
1 2 2
Ta có y (x 4) (x 1)
5
1
y .2 (x 4) 3 (x 1) 3
5
1 4 4
y .2.3 (x 4) (x 1) ,...
5
(n ) ( 1)n n ! 1 1
Vậy y .
5 n 1 n 1
(x 4) (x 1)
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
Fx
Vậy yx , Fy 0.
Fy
Fx ex y
Vậy y (x ) .
Fy y
x e
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
e0 e
Vậy y (0) e e2.
1
0
e
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
2
(x 1) 2x
Giải. Ta có y .
1 (x 2 1)2 1 (x 2 1)2
2x
Vậy dy dx .
1 (x 2 1)2
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
ln(arcsin x )
VD 3. Tính vi phân cấp 1 của hàm số y 2 .
1
2ln(arcsin x ) ln 2
1 x 2 arcsin x
2ln(arcsin x ) ln 2
dy dx .
1 x 2 arcsin x
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
d ny d(d n 1y ) y (n )dx n
được gọi là vi phân cấp n của hàm y f (x ).
Giải. Ta có y 2e 2x y 22 e 2x
(n ) n 2x n n 2x n
... y 2 e d y 2 e dx .
f (x ) 2 tan x (1 tan2 x ) f 4.
4
2 2
Vậy d f 4dx .
4
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
Chú ý
• Nếu f (x ) đơn điệu trong (a;b) và liên tục trong (a;b ] thì
f (x ) đơn điệu trong (a;b ] (trường hợp khác tương tự).
b) Định lý
Cho hàm số f (x ) khả vi trong trong (a;b). Khi đó:
• Nếu f (x ) 0, x (a ;b ) thì f (x ) tăng trong (a;b).
2
VD 1. Tìm các khoảng đơn điệu của y ln(x 1).
2x
Giải. Ta có D và y .
2
x 1
2x
y 0 x 0.
x2 1
1
VD 3. Tìm các khoảng đơn điệu của y .
x2 2x
Giải. Ta có D ( ; 0) (2; ) và
1 x
y 0 x 0.
2 3
(x 2x )
x3 4
VD 4. Tìm các khoảng đơn điệu của y e .
3
Giải. Ta có D 4; và
2 x3 4
3x .e 3
y 0 x 4.
2 x3 4
3
Vậy hàm số luôn tăng trên 4; .
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
3.2.2. Cực trị
a) Định nghĩa
Nếu f (x ) liên tục trong (a;b) chứa x 0 và f (x 0 ) f (x )
hay f (x 0 ) f (x ), x (a;b) \ {x 0 } thì f (x ) đạt cực tiểu
hay cực đại tại x 0 .
b) Định lý
Cho f (x ) có đạo hàm đến cấp 2n trong (a;b) chứa x 0
(2n 1) (2n )
thỏa f (x 0 ) ... f (x 0 ) 0 và f (x 0 ) 0.
• Bước 3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong các giá trị đã
tính ở trên là các giá trị max, min tương ứng cần tìm.
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
VD 6. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
4 3 2
f (x ) x x x 3 trên đoạn [0; 2].
2
Giải. Ta có: hàm số f (x ) liên tục trên đoạn [0; 2].
3 1
f (x ) 4x 3x 1 0 x x 1.
2
1
Do x [0; 2] nên ta loại.
2
3
Mặt khác: f (0) 3, f (1) , f (2) 11.
2
3
Vậy max f (x ) 11 tại x 2 , min f (x ) tại x 1.
x [0;2] x [0;2] 2
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
Chú ý
• Nếu đề bài chưa cho đoạn [a; b ] thì ta phải tìm MXĐ
của hàm số trước khi làm bước 1.
• Có thể đổi biến số t t(x ) và viết y f (x ) g(t(x )).
Gọi T là miền giá trị của hàm t (x ) (ta thường gọi là
điều kiện của t đối với x ) thì:
max f (x ) max g(t ), min f (x ) min g(t ).
x X t T x X t T
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
VD 7. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
2
f (x ) x 5x 6.
2x 5 5
f (x ) 0 x D.
2 x2 5x 6 2
5 7
Mặt khác: f ( 1) f 6 0, f .
2 2
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
7 5
Vậy max f (x ) tại x ,
x D 2 2
min f (x ) 0 tại x 1 x 6.
x D
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
VD 8. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
sin x 1
y 2
.
sin x sin x 1
Giải. Hàm số liên tục trên .
Đặt t sin x , ta được:
t 1
y 2
, t [ 1; 1].
t t 1
2
t 2t
y 2
0 t 0 [ 1; 1];
(t t 1)2
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
2
y( 1) 0, y(0) 1, y(1) .
3
Vậy max y 1 sin x 0 x k ,k .
x
min y 0 sin x 1 x k2 ,k .
x 2
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
Hàm số liên tục trên khoảng (a; b)
Cho hàm y f (x ) liên tục trên (a; b) (a, b có thể là ).
Để tìm max f (x ) và min f (x ), ta thực hiện các bước:
x (a ;b ) x (a ;b )
VD 9. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
x3
f (x ) 2
trên khoảng (1; ).
x 1
Giải. Ta có:
x 4 3x 2
f (x ) 2 2
0 x 3 (1; ).
(x 1)
3 3
f 3 .
2
Giới hạn: lim f (x ) lim f (x ) .
x 1 x
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
3 3
Do nên f (x ) không đạt max và
2
3 3
min f (x ) x 3.
x 2
Chú ý
Ta có thể lập bảng biến thiên của f (x ) thay cho bước 3.
VD 10. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
x
f (x ) .
x2 2 1
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
Giải. Ta có:
2 2
x 2 2 1 x 2 1 0 D .
2 x2 2
f (x ) 2
0 x 2.
x2 2 x2 2 1
f 2 2, f 2 2.
Giới hạn:
x
lim f (x ) lim lim f (x ) 1.
x x x
2 1
x 1 2
x x
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
Vậy max f (x ) 2 x 2,
x
min f (x ) 2 x 2.
x
………………………………………………………………………
Bài 4. Khai Triển Taylor –
Khai Triển MauLaurin
n f (k )(x 0 ) k n
f (x ) (x x0) O((x x 0 ) ).
k 0 k!
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
Giải. y ln[1 ( 2x 2 )]
2 2 2 3
2 ( 2x ) ( 2x )
( 2x ) 0(x 6 )
2 3
2 4 8 6 6
2x 2x x 0(x ).
3
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
x 4
VD 4. Khai triển Maclaurin của hàm số y 2 đến x .
Giải. Biến đổi:
x ln 2x x ln 2
y 2 e e .
x
Vậy 2 e x ln 2
x ln 2 (x ln 2)2 (x ln 2)3 (x ln 2)4
1 0(x 4 )
1! 2! 3! 4!
2 3 4
ln 2 2 ln 2 3 ln 2 4
1 x ln 2 x x x 0(x 4 ).
2 6 24
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số
Tính chất
1) k .f (x )dx k f (x )dx , k
2) f (x )dx f (x ) C
d
3) f (x )dx f (x )
dx
4) [ f (x ) g(x )]dx f (x )dx g(x )dx .
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
dx 1 x 2
Giải. I ln C A.
x2 22 4 x 2
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
dx
VD 2. Tính I .
x2 x 6
1 1 1
Vậy I dx
5 x 3 x 2
1 1 x 3
ln x 3 ln x 2 C ln C.
5 5 x 2
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
1.2. Phương pháp đổi biến
a) Định lý
Nếu f (x )dx F (x ) C với (t ) khả vi thì:
f ( (t )) (t )dt F ( (t )) C.
dx
VD 3. Tính I .
x ln x 1
dx
Giải. Đặt t ln x 1 dt .
2x ln x 1
Vậy I 2 dt 2t C 2 ln x 1 C.
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
dx
VD 4. Tính I .
x 3 ln2 x
dx
Giải. Đặt t ln x dt
x
dt t ln x
I arcsin C arcsin C.
3 t2 3 3
dx
VD 5. Tính I .
3
x (x 3)
2
x dx
Giải. Biến đổi I .
x 3 (x 3 3)
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
3 2
Đặt t x dt 3x dx
1 dt 1 1 1
I dt
3 t(t 3) 9 t t 3
1 t 1 x3
ln C ln C.
9 t 3 9 x3 3
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
1.3. Phương pháp từng phần
a) Công thức
u(x )v (x )dx u(x )v(x ) u (x )v(x )dx
VD 6. Tính I x ln xdx .
u ln x dx x2
Giải. Đặt du ,v
dv xdx x 2
1 2 1 1 2 1 2
I x ln x xdx x ln x x C.
2 2 2 4
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
x
VD 7. Tính I dx .
x
2
x
Giải. Biến đổi I x .2 dx .
u x 2 x
Đặt x du dx , v
dv 2 dx ln 2
x x x
x .2 1 x x .2 2
I 2 dx C.
ln 2 ln 2 ln 2 ln2 2
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
Chú ý
Đối với nhiều tích phân khó thì ta phải đổi biến trước
khi lấy từng phần.
3 sin x
VD 8. Tính I cos x e dx .
2 sin x
Giải. Biến đổi I (1 sin x )e cos x dx .
2 t
Đặt t sin x I (1 t )e dt .
u 1 t2 du 2tdt
Đặt t t
dv e dt v e
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
t 2 t
I e (1 t ) 2te dt
t 2 t
e (1 t ) 2t(de )
t 2 t t
e (1 t ) 2te 2e dt
t 2 sin x 2
e (t 1) C e (sin x 1) C.
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
u P (x ), dv e xdx .
u ln x , dv P (x )dx .
Tích Phân Xác Định
8) m f (x ) M, x [a; b ]
b
m(b a) f (x )dx M (b a)
a
9) Nếu f (x ) liên tục trên đoạn [a ; b ] thì
b
c [a ; b ] : f (x )dx f (c )(b a ).
a
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
Nhận xét
1) Có hai phương pháp tính tích phân như §1.
f (x )dx 0.
f (x )dx 2 f (x )dx .
0
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
b
4) Để tính f (x ) dx ta dùng bảng xét dấu của f (x ) để
a
tách f (x ) ra thành các hàm trên từng đoạn nhỏ.
Đặc biệt
b b
f (x ) dx f (x )dx nếu f (x ) 0, x (a;b).
a a
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
3
dx
VD 1. Tính I .
2
1 x 2x 5
3
dx
Giải. Biến đổi I .
2
1 4 (x 1)
Đặt t x 1 dt dx
2 2
dt 1 t
I arctan .
2 2 20 8
0 4 t
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
VD 2. Tính I x cos x dx .
0
u x
Giải. Đặt du dx , v sin x
dv cos x dx
S S
b d
S f2 (x ) f1 (x ) dx S g 2 (y ) g1(y ) dy
a c
Bài 7. Tích Phân Suy
Rộng
• Nếu các giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói
tích phân hội tụ, ngược lại là tích phân phân kỳ.
• Nghiên cứu về tích phân suy rộng (nói chung) là
khảo sát sự hội tụ và tính giá trị hội tụ (thường là khó).
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
dx
VD 1. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I .
Giải 1 x
• Trường hợp α = 1:
b
dx b
I lim lim ln x (phân kỳ).
b x b 1
1
• Trường hợp α khác 1:
b
dx 1 b
1
I lim lim x
b x 1 b 1
1
1
1 1 , 1
lim b 1 1
1 b
, 1.
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
Vậy
1
Với 1: I (hội tụ).
1
dx
VD 3. Tính tích phân I .
1 x2
b
dx b
Giải. I lim lim arctan x
b
a a 1 x2 b
a
a
f (x )dx F (x ) .
a
a
• Nếu tồn tại lim F (x ) F( ), ta dùng công thức:
x
b
b
f (x )dx F (x ) .
• Tương tự:
f (x )dx F (x ) .
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
x 10
VD 4. Xét sự hội tụ của tích phân I e dx .
1
Giải. Với x [1; ) thì
10 x 10 x
x 1 x x 0 e e
x 10
e dx e xdx .
1 1
x x 1
Mặt khác, e dx e (hội tụ).
1 e
1
b) Tiêu chuẩn 2
x
VD 5. Xét sự hội tụ của tích phân I e cos 3x dx .
1
x
Giải. e cos 3x dx e x dx (hội tụ) I hội tụ.
1 1
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
c) Tiêu chuẩn 3
• Cho f (x ), g(x ) liên tục, luôn dương trên [a; )
f (x )
và lim k . Khi đó:
x g(x )
Nếu 0 k thì:
k
Nếu thì f (x )dx phân kỳ.
g(x )dx phaân kyø a
a
dx
VD 8. Điều kiện của để I hội tụ là:
3
1 x . ln x 1
3 1
A. 3; B. ; C. 2; D. .
2 2
Giải. Đặt t ln x
1
dt dt dt
I .
3 3 3
0 t 1 0 t 1 1 t 1
1
dt
• là tích phân thông thường nên hội tụ.
3
0 t 1
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
1 1
• Do nên:
3
t 1
t3
dt
I hội tụ hội tụ
3
1 t 1
1 3 A.
3
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
(x 2 1)dx
VD 9. Điều kiện của để I hội tụ?
1 2x x4 3
Giải
(x 2 1)dx dx
• Với 4: I hội tụ.
1 2x x4 3 1 x2
dx
• Với 4: I 2
hội tụ I hội tụ .
1 2x
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
b b
f (x )dx lim f (x )dx (suy rộng tại a , b ).
0
a a
• Nếu các giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói
tích phân hội tụ, ngược lại là tích phân phân kỳ.
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
b
dx
VD 10. Khảo sát sự hội tụ của I ,b 0.
0 x
Giải
• Trường hợp α = 1:
b
dx b
I lim lim ln x ln b lim ln .
0 x 0 0
Vậy
1
b
Với 1: I (hội tụ).
1
Với 1: I (phân kỳ).
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
1
3
3dx
VD 11. Tính tích phân I .
2
1 1 9x
6
A. I ; B. I ; C. I ; D. I .
3 3 6
1
1
3
d (3x ) 3
Giải. I arcsin 3x B.
1 (3x ) 2 1 3
1 6
6
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
e
dx
VD 12. Tính tích phân I .
3 2
1 x . ln x
Giải. Đặt t ln x
1 1 2 1
dt 3dt 3
I t 3 t 3.
3 2 0
0 t 0
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
2
dx
VD 13. Tính tích phân I .
2
1 x x
Giải. Ta có:
2 2
dx 1 1
I dx
x (x 1) x 1 x
1 1
2
1 1
lim dx
0
1
x 1 x
2
x 1
lim ln .
0 x 1
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
1
x 1
VD 15. Tích phân suy rộng I dx
0 (x 2 1)sin x
phân kỳ khi và chỉ khi:
1 1
A. 1; B. ; C. ; D. .
2 2
1 1
x dx dx
Giải. I .
0 (x 2 1)sin x 0 (x 2 1)sin x
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
1 1 1
dx dx dx
Do hội tụ nên
2 1
0 (x 1)sin x 0 x 0
x2
1
x dx
I phân kỳ phân kỳ.
2
0 (x 1)sin x
1 1 1
x dx x dx dx
Mặt khác, .
2 1
0 (x 1)sin x 0 x 0
x2
1 1
Vậy I phân kỳ 1 B.
2 2
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
Chú ý
• Cho I I1 I 2 với I , I 1 , I 2 là các tích phân suy rộng
ta có:
1) I 1 và I 2 hội tụ I hội tụ.
I1 ( phaân kyø) I1 ( phaân kyø)
2) hoặc
I2 0 I2 0
thì I phân kỳ.
I1 ( phaân kyø) I1 ( phaân kyø)
3) hoặc
I2 0 I2 0
thì chưa thể kết luận I phân kỳ.
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
1
x 1
VD 16. I dx phân kỳ khi và chỉ khi:
0 x 2 sin x
1 1 1
A. ; B. ; C. ; D. .
4 4 2
Giải. Ta có:
1 1
x dx dx
I I1 I2.
2 2
0 x sin x 0 x sin x
Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số
Mặt khác:
1 1 1
dx dx dx
1) I 2 .
2 3 3
0 x sin x 0 x 0
x2
1
x dx
2) I 1 0.
2
0 x sin x
F x, y, y ' 0 (1)
Nếu từ (1) ta tính được y ' thì (1) còn được viết dưới dạng:
dy
y f ( x, y ) hay f ( x, y ) (2)
dx
Ta còn biến đổi (2) về dạng:
P x, y dx Q x, y dy 0 (3)
Trong (3) ta có thể xem y là hàm, x là biến hoặc y là biến, x là hàm đều được.
Nghiệm tổng quát và nghiệm riêng
Xét phương trình vi phân cấp 1:
F x, y, y ' 0 (1)
1) Nghiệm tổng quát của (1) là họ hàm y x, C phụ thuộc họ hằng số C tuỳ ý, thoả (1)
với mọi C .
Thông thường, nghiệm tổng quát được viết dưới dạng hàm ẩn:
x, y,C 0 .
2) Nghiệm riêng của (1) thoả điều kiện ban đầu y x x0 y0 (hay y x0 y0 ) là nghiệm
y x, C0 được suy từ nghiệm tổng quát y x, C bằng cách xác định hằng số C
dựa vào điều kiện đó.
Thông thường, nghiệm riêng được viết dưới dạng hàm ẩn:
x, y,C0 0.
Giải một phương trình vi phân là tìm nghiệm tổng quát của nó. Nếu có kèm theo điều
kiện ban đầu, thì ta phải tìm nghiệm riêng thoả mãn điều kiện đó.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TÁCH BIẾN
Định nghĩa. Phương trình vi phân tách biến (hay có biến phân ly) là phương trình có dạng:
M1 x N1 y dx M 2 x N 2 y dy 0 (1)
Cách giải. Với M 2 x N1 y 0 , chia hai vế của (1) cho đại lượng này, ta được:
M 1 ( x) N 2 ( y)
dx dy 0
M 2 ( x) N1 ( y)
Suy ra nghiệm tổng quát là:
M 1 ( x) N2 ( y)
M 2 ( x) dx N1 ( y) dy C
Nếu M 2 x 0 tại x a thì bằng cách thử trực tiếp ta thấy x a , y tuỳ ý thuộc miền xác
định, cũng là một nghiệm của (1).
Nếu N1 y 0 tại y b thì bằng cách thử trực tiếp ta thấy y b , x tuỳ ý thuộc miền
xác định, cũng là một nghiệm của (1).
Ví dụ. Giải phương trình vi phân
xy 2
y 2 dx x 2 x 2 y dy 0 (2)
Giải. Ta viết lại phương trình (2) như sau
x 1 y 2 dx 1 y x 2 dy 0 (2)
Giả sử xy 0 . Chia hai vế của (2) cho x2 y2 ta được
x 1 1 y
2
dx 2 dy 0 .
x y
Nghiệm tổng quát là
x 1 1 y
x 2 dx y 2 dy C ,
1 1 x x y
nghĩa là ln x ln y C hay ln C.
x y y xy
Ngoài ra, bằng cách thử trực tiếp ta thấy x 0 ( y tuỳ ý); y0 ( x tuỳ ý)
cũng là hai nghiệm của (2).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP 1
Định nghĩa. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 là phương trình có dạng:
y ' p x y q x (1)
Nếu q x 0 thì ta có phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1:
y ' p x y 0 (2)
Cách giải. 1) Phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1:
y ' p x y 0 (2)
có nghiệm tổng quát là:
y Ce
p ( x ) dx
2) Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1:
y ' p x y q x (1)
có nghiệm tổng quát của (1) là
ye
p ( x ) dx q( x)e p ( x ) dx dx C
Chú ý. Ta có thể ghi nhớ công thức nghiệm tổng quát cuả phương trình (1) dưới
dạng
y u x v x, C
trong đó
u ( x) e
p ( x ) dx q( x)
; v ( x, C ) dx C
u ( x)
Ví dụ. Giải phương trình vi phân:
xy y 3x2 (3)
Giải. Biến đổi (3):
1
y y 3 x
x
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 dạng y ' p x y q x nên có nghiệm tổng
quát là: y u x v x, C , trong đó:
1
u ( x) e
p ( x ) dx dx
ln| x|1
e x
e ln| x|
e 1
| x | ( 1)
x
q ( x) 3x 1 1 3
v ( x, C ) dx C dx C 3x dx C x C
2
u ( x)
x
nghĩa là
1 3 C
y x C hay yx
2
x x
Chú ý: Khi giải các phương trình trên ta thường dùng các đồng nhất sau:
A x A x ;
k ln A x k k
e
k ln A x 1
e ( 1)
A x A x
k k
Bài 9. Phép Tính Vi
Phân Hàm Hai Biến
D x, y 2
| 4 x 2 y 2 0 x, y 2
| x 2 y 2 4.
f x x, y f x, y
f x x, y lim .
x 0 x 0
Nhận xét. Các quy luật tính đạo hàm riêng hoàn toàn giống với các quy luật tính đạo hàm
của hàm một biến số, chỉ có điều cần lưu ý là đạo hàm riêng tính theo biến số nào. Tương
f
tự, ta định nghĩa được đạo hàm riêng (cấp 1) của f theo biến y, ký hiệu là f y hay .
y
Ví dụ 1. Cho hàm hai biến f x, y x3 x 2 y 3 2 y 2 . Tính f x 2,1 và f y 2,1 .
Suy ra
Suy ra
2
f
f x2 f x x hay
f
.
x 2
x x
2 f
2. Đạo hàm riêng cấp 2 của f theo biến y, được ký hiệu là f y2 hay , định bởi:
y 2
2 f f
f y2 f y hay .
y y 2
y y
3. Các đạo hàm riêng cấp 2 của f theo hai biến x, y định bởi:
2
f
f xy f x y hay
f
.
xy y x
2 f f
f yx f y hay
.
x yx x y
Chú ý. a) Ký hiệu f xy nghĩa là ta tính đạo hàm riêng theo biến x trước rồi tính đạo hàm
riêng theo y sau, và f yx được tính ngược lại.
b) Với giả thiết f xy và f yx liên tục, ta có thể chứng minh được rằng:
f xy f yx
Ví dụ 2. Tìm các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm số
f x, y x 3 x 2 y 3 2 y 2 .
Giải. Trong ví dụ trước ta đã biết: f x x, y 3x 2 2 xy 3 và f y x, y 3x 2 y 2 4 y.
Do đó
f x2 f x x 3x 2 2 xy 3 6 x 2 y 3
x
f y2 f y 3x 2 y 2 4 y 6 x 2 y 4
y y
3
f xy f x y 3x 2 xy 6 xy 2
2
y
f yx f y 3x 2 y 2 4 y 6 xy 2 4.
x x
Biểu thức vi phân toàn phần cấp 1.
Vi phân toàn phần của f x, y có biểu thức như sau
df f xdx f ydy.
Ví dụ 1. Cho z x y . Tìm dz, dz 2, 3 .
Suy ra
d 2 z f x2 dx 2 2 f xy dxdy f y2 dy 2
6 xdx 2 4 ydxdy 2 xdy 2 .
Bài 10. Cực Trị Của
Hàm Hai Biến
f x, y f x0 , y0
f x, y >f x0 , y0 .
Cực đại hay cực tiểu được gọi chung là cực trị.
9.2. Cách tìm cực trị. Qui tắc tìm cực trị của hàm f x, y gồm các bước
sau:
Bước 1. Tìm các điểm dừng
Giải hệ
f x 0
f y 0.
Mỗi nghiệm x0 , y0 của hệ trên được gọi là một điểm dừng của f x, y .
Bước 2. Tìm các đạo hàm riêng
A : f x2 ; B : f xy ; C : f y2
Đặt
B2 – AC.
Bước 3. Xác định cực trị
Với mỗi điểm dừng M 0 x0 , y0 tìm được ở Bước 1, xét
x0 , y0 ; A A x0 , y0 .
Ta có
Cực trị hàm hai biến f x, y
Dấu hiệu Cực trị
0 f không đạt cực trị tại M 0 x0 , y0
A0 f đạt cực tiểu tại M 0 x0 , y0
0
A0 f đạt cực đại tại M 0 x0 , y0
Chưa thể khẳng định f có đạt cực trị tại
0
M 0 x0 , y0 hay không
Ví dụ 1. Tìm cực trị của hàm z xy x2 y 2 2x 2 y 4.
Giải. Ở bước 1, tọa độ điểm dừng là nghiệm của hệ
zx 0
y 2x 2 0 x 2
zy 0
x 2 y 2 0 y 2.
Hàm số có một điểm dừng là M 2, 2 .
Sang bước 2, các biểu thức đạo hàm riêng cấp 2 của hàm số
A : f x2 2, B : f xy 1, C : f y2 2,
B AC 1 2 2 3.
2 2
Sang bước 3, xét điểm dừng M 2, 2 . Ta thay lần lượt tọa độ điểm dừng
vào biểu thức và A
3 0, A 2 0.
Suy ra M là điểm cực đại của hàm số và giá trị cực đại là z 2, 2 8.
B 2 AC 62 6 6 12 y 72 1 y .
Sang bước 3, xét điểm dừng M1 0,0 . Ta thay lần lượt tọa độ điểm dừng vào biểu thức
72 1 0 72 0.
Suy ra M 1 không là điểm cực trị của hàm số.
Cuối cùng, xét điểm dừng M 2 2, 2 . Ta thay lần lượt tọa độ điểm dừng vào biểu thức
và A
72 1 2 72 0, A 6 0.
Suy ra M 2 là điểm cực đại của hàm số và giá trị cực đại là z 2, 2 8.
Phương pháp thế
Từ (*) ta tính y theo x (hoặc x theo y) rồi thế vào f x, y ta được hàm
một biến. Cực trị của hàm một biến đó cho ta cực trị có điều kiện của
f x, y .
Ví dụ 1. Tìm cực trị của hàm z x 2 y 2 thỏa điều kiện ràng buộc x y 10.
(*)
Giải. Từ điều kiện (*) ta suy ra y 10 x. Thế vào z ta được hàm một biến
z1 x 10 x 2 x 2 20 x 100.
2 2
Hàm z1 đạt cực tiểu tại x = 5 với z 5 50. Do đó, với điều kiện (*), z đạt
cực tiểu tại x, y 5,5 với z 5,5 50.
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT– GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
1. Định nghĩa. Cho hàm số f x, y xác định trên D. Ta định nghĩa:
a. M là giá trị lớn nhất (GTLN) của f x, y trên D nếu
x, y D , f x, y M
x1 , y1 D, f x1 , y1 M .
b. m là giá trị nhỏ nhất (GTNN) của f x, y trên D nếu
x, y D , f x, y m
x2 , y2 D, f x2 , y2 m.
2. Định lý. Cho hàm số f x, y liên tục trên miền đóng, bị chặn D (D đóng nếu D
chứa luôn phần biên; D bị chặn nếu D nằm trong một đường tròn nào đó). Khi đó
f x, y đạt GTLN và GTNN trên D.
3. Cách tìm GTLN và GTNN
Cho hàm số f x, y có các đạo hàm riêng liên tục trên miền đóng, bị chặn D.
Khi đó f x, y liên tục trên D. Do đó hàm đạt GTLN và GTNN trên D. Cách tìm
các giá trị đó như sau
Bước 1. Tìm các điểm dừng thuộc miền D từ hệ
f x 0
f y 0.
Bước 2. Tìm các điểm nghi ngờ trên biên D. Giả sử biên D có phương trình định bởi
x, y 0. (*)
Khi đó các điểm thuộc biên D mà ta nghi ngờ tại đó hàm số f x, y đạt GTLN,
GTNN được xác định như sau: Dùng phương pháp thế tìm các điểm ứng với các
giá trị đầu mút và các giá trị tại đó đạo hàm của hàm một biến triệt tiêu.
Bước 3. Xác định GTLN và GTNN
So sánh giá trị của f x, y tại các điểm dừng tìm được trong Bước 1 và tại
các điểm nghi ngờ tìm được trong Bước 2, khi đó giá trị lớn nhất trong chúng
chính là GTLN và giá trị nhỏ nhất trong chúng chính là GTNN.
Ví dụ 1. Tìm GTLN và GTNN của hàm số
z x 2 y 2 xy x y
trên miền D định bởi: x 0; y 0; x y –3.
Giải. Miền D được biểu diễn như sau:
Bước 1.
zx 0
2 x y 1 0
x y 1
z
y 0 2 y x 1 0
Vậy z chỉ có một điểm dừng M 1, 1 thuộc phần trong của D, trong đó
z 1, 1 1. (1)
Bước 2. Xét biên D ta có:
Trên OA : y 0, 3 x 0. Hàm z trở thành z1 x 2 x
1
z1 2 x 1 0 x .
2
Các điểm nghi ngờ trên OA là:
x 3 y0 z 3,0 6
x 1 / 2 y0 z 1 / 2,0 1 / 4 (2)
x0 y0 z 0,0 0
Trên OB : x 0, 3 y 0. Hàm z trở thành z2 y y , khi đó
2
1
z2 2 y 1 0 y .
2
Các điểm nghi ngờ trên OB là:
y 3 x0 z 0, 3 6
y0 x0 z 0,0 0 (3)
y 1 / 2 x0 z 0, 1 / 2 1 / 4
Trên AB : y x 3, 3 x 0. Hàm z trở thành z3 3x 2 9 x 6 , khi đó
z3 6 x 9 0
x 3 / 2 y 3 / 2.
Các điểm nghi ngờ trên AB là:
x 3 y0 z 3,0 6
x 3 / 2 y 3 / 2 z 3 / 2, 3 / 2 3 / 4 (4)
x0 y 3 z 0,0 6.
So sánh (1) – (4) ta suy ra GTLN của hàm z là 6 tại điểm 0, 3 ; GTNN là –1 tại
điểm 1, 1 .
Bài 11. Lý Thuyết Chuỗi
tồn tại hoặc bằng thì ta nói chuỗi phân kỳ và không có tổng.
1.2. Chuỗi hình học. Chuỗi hình học là chuỗi có dạng aq
n 1
n 1
(1)
trong đó a, q là các hằng số, a 0 . Đó chính là chuỗi ứng với cấp số nhân vô hạn công
bội q : a, aq, aq 2 ,..., aq n ,... Tổng riêng phần thứ n của chuỗi hình học trên là:
na khi q = 1;
n 1
S n a aq ... aq a (1 q n )
1 q khi q 1.
Để khảo sát sự hội tụ của chuỗi (1) ta chia ba trường hợp:
1) q 1 : Trong trường hợp này lim q n 0 nên
n
a(1 q n ) a
lim Sn lim .
n n 1 q 1 q
a
Suy ra, trong trường hợp này chuỗi hội tụ và có tổng là s .
1 q
2) q 1 : Trong trường hợp này lim q n nên
n
a(1 q n )
lim Sn lim .
n n 1 q
Suy ra, trong trường hợp này chuỗi phân kỳ.
3) q 1 q 1:
q 1 : lim Sn lim na nên chuỗi phân kỳ.
n n
q 1 : Khi đó:
a(1 q n ) a[1 (1) n ] 0 khi n 2k ;
Sn
1 q 2 a khi n 2k 1.
Do đó lim Sn không tồn tại và chuỗi phân kỳ.
n
Tóm lại
Vôùi chuoãi hình hoïc aq
n 1
n 1
:
a
1) q < 1: Chuoãi hoäi tuï vaø coù toång s =
1 q
2) q 1: Chuoãi phaân kyø.
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của các chuỗi sau:
n 2
2.7n 2.6
a) 2 n b) (1) n n
n 1 5.3 n 1 3.5
Giải
n 1
2.7n
14 7 7
a)
n 1 5.32n
n 1 45
9
. Đây là chuỗi hình học với công bội q
9
thỏa q 1
14
a 45 7
nên chuỗi hội tụ và có tổng là s .
1 q 1 7 5
9
n2 n 1
2.6
144 6 6
b) (
n 1
1) n
3.5 n
n 1
5 5
. Đây là chuỗi hình học với công bội q
5
thỏa q 1 nên chuỗi phân kỳ.
2. CÁC TIÊU CHUẨN HỘI TỤ
2.1. Điều kiện cần để chuỗi hội tụ
1. Định lý. Nếu chuỗi a
n 1
n hội tụ thì lim an 0 .
n
2. Hệ quả
a) Nếu lim an không tồn tại hoặc lim an 0 thì chuỗi
n n
a
n 1
n phân kỳ.
b) Nếu lim an không tồn tại hoặc lim an 0 thì chuỗi
n n
an 1
n phân kỳ.
3. Chú ý. Nếu lim an 0 thì không có kết luận tổng quát về bản chất của chuỗi
n
a
n 1
n .
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số:
n
3
n 1
( 1) n
arctan n
2 1
Giải. Chuỗi trên có số hạng tổng quát là
n
3
an (1)n arctan n
2 1
Ta có
n
3
n
3
lim | an | lim | ( 1) arctan n
n
| lim arctan 2
n n 2 1 n
1
n
2
1
2
Vì lim an 0 nên chuỗi đã cho phân kỳ.
n
2.2. Chuỗi số dương và Tiêu chuẩn so sánh
1. Định nghĩa. Chuỗi số dương (hay chuỗi dương) là chuỗi an trong đó tất cả các
n 1
số hạng an 0 .
2. Nhận xét. Đối với chuỗi dương a
n 1
n ta thấy dãy tổng riêng phần Sn
( Sn a1 a2 ... an ) là dãy tăng. Do đó chuỗi hội tụ khi và chỉ khi dãy tổng riêng
phần Sn bị chặn.
3. Tiêu chuẩn So sánh. Cho các chuỗi dương a n 1
n và b
n 1
n . Khi đó:
b
n 1
n hoäi tuï a
n 1
n hoäi tuï
a
n 1
n phaân kyø b
n 1
n phaân kyø
an
b) Nếu an ~ bn khi n , nghĩa là lim 1 , thì hai chuỗi
n b
a
n 1
n và b
n 1
n có
n
b
n 1
n hoäi tuï a
n 1
n hoäi tuï
a
n 1
n phaân kyø b
n 1
n phaân kyø .
an
d) Nếu lim thì:
n b
n
a
n 1
n hoäi tuï b
n 1
n hoäi tuï
b
n 1
n phaân kyø a
n 1
n phaân kyø
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số:
3n 4n
2n 6n
a ) n n b) n n
n 1 2 5 n 1 3 5
3n 4n
Giải. a) n n Đây là chuỗi số dương có số hạng tổng quát an thỏa:
n 1 2 5
n
3
n 1
3 4
n
n n
4 4 4
~ khi n
2 n 5n 5 2 n 5
1
5
n
4 4
Mà chuỗi
n 1 5
là chuỗi hình học với công bội q
5
thỏa q 1 nên
chuỗi hội tụ. Theo Tiêu chuẩn so sánh, chuỗi đã cho cũng hội tụ.
2n 6n
b) n n : Đây là chuỗi số dương có số hạng tổng quát an thỏa:
n 1 3 5
n
1
n 1
2 6
n
6 3 6
n n
~ khi n
3 5
n n
5 3
n
5
1
5
n
6 6
Mà chuỗi là chuỗi hình học với công bội q thỏa q 1 nên chuỗi
n 1 5 5
phân kỳ. Theo Tiêu chuẩn so sánh, chuỗi đã cho cũng phân kỳ.
4. Hệ quả. Cho các chuỗi dương a
n 1
n và b
n 1
n . Khi đó nếu có ít nhất một
trong hai chuỗi a ; b
n 1
n
n 1
n phân kỳ thì chuỗi a
n 1
n bn cũng phân kỳ.
2.3. Tiêu chuẩn Căn thức Cauchy. Cho chuỗi số a
n 1
n . Giả sử tồn tại giới hạn:
lim n an .
n
Khi đó
1) Nếu < 1 thì chuỗi a
n 1
n hội tụ.
2) Nếu > 1 thì chuỗi a
n 1
n phân kỳ.
3) Nếu = 1 thì không có kết luận tổng quát về bản chất của chuỗi a
n 1
n .
2.4. Tiêu chuẩn Tỉ số D’Alembert. Cho chuỗi số a
n 1
n . Giả sử tồn tại giới hạn:
an 1
lim .
n a
n
Khi đó
1) Nếu < 1 thì chuỗi a
n 1
n hội tụ.
2) Nếu > 1 thì chuỗi a
n 1
n phân kỳ.
3) Nếu = 1 thì không có kết luận tổng quát về bản chất của chuỗi a
n 1
n .
2.5. Chú ý. 1) Ta thường sử dụng Tiêu chuẩn căn thức Cauchy hơn Tiêu chuẩn Tỉ số
D’Alembert. Tuy nhiên, nếu trong số hạng tổng quát của chuỗi có chứa giai thừa thì
nên dùng Tiêu chuẩn D’Alembert.
2) Khi sử dụng Tiêu chuẩn Căn thức Cauchy ta cần chú ý lim n n 1 , do đó:
n
lim
n
n ak n k ... a1n a0 1 k R, ak 0 .
3n1 (n 1)!
an1 (n 1) n1 3n1 (n 1)! n n 3 3
n 1
1 khi n
an n
3 n! (n 1) n
3 n! 1 n
e
n 1
n n
Do đó chuỗi đã cho phân kỳ.
n 1 ( n 1)
3 n2
b) 2 n2 n
Sử dụng Tiêu chuẩn Căn thức Cauchy ta có:
n 1 n n 3
n
1
1
n 1 (n 1)
3 n2
n 1 (n 1)
n 3 n
n 1 n
n 3
e
n | an | n
2 1
n 2 n n 3n n 2
n
n
n 3 n
n 2 3 3
khi n . Do đó chuỗi đã cho hội tụ.
2.6. Tiêu chuẩn Tích phân Cauchy
1. Định lý. Cho chuỗi dương an . Giả sử tồn tại hàm số f x không âm,
n 1
liên tục và giảm trên 1, sao cho an f n với mọi n 1. Khi đó
Chuỗi a
n 1
n hội tụ Tích phân suy rộng f x dx hội tụ.
1
1
2. Chuỗi dạng (: Const):
n 1 n
1
Nếu 0 thì
0 nên chuỗi phân kỳ.
n
1
Xét > 0. Đặt f ( x ) thì f x không âm, liên tục, giảm trên 1,
x
1
và f ( n) nên theo Tiêu chuẩn Tích phân Cauchy ta có:
n
1 1
n 1 n
hội tụ Tích phân suy rộng x
dx hội tụ > 1.
1
1
Tóm lại, với chuỗi , ta có:
n 1 n
n 3 4n 2 1 n3 1
~ 4 khi n
n 2n 3n 5 n
4 3
n
1
Mà chuỗi
n 1 n
phân kỳ nên theo Tiêu chuẩn so sánh, chuỗi đã cho cũng phân kỳ.
n3 1
b) Đây là chuỗi số dương có số hạng tổng quát a n thỏa:
n 1 n4 n 2n 3n 5
3
n3 1 n3 1
~ 4 = 3/2 khi n
n 4
n 2n 3n 5 n n n
3
1
Mà chuỗi 3
hội tụ nên theo Tiêu chuẩn so sánh, chuỗi đã cho cũng hội tụ.
n 1 2
n
2.7. Chuỗi đan dấu và Tiêu chuẩn Leibniz
1. Định nghĩa. Chuỗi đan dấu là chuỗi có dạng (1) n an trong đó an 0 vớ
n 1
mọi n .
2. Tiêu chuẩn Leibniz. Cho chuỗi đan dấu (1) n an . Giả sử các điều kiện sau
n 1
được thỏa:
Dãy số không âm an là dãy giảm.
lim an 0 .
n
Khi đó chuỗi đan dấu an hội tụ và có tổng s thoả s a1 .
(
n 1
1) n
(1)n
3. Chuỗi dạng (: Const):
n 1 n
(1) n
Nếu 0 thì 0 nên chuỗi phân kỳ.
n
(1)n
Xét > 0. Khi đó là chuỗi đan dấu có dạng an , trong
( 1) n
n 1 n n 1
1
đó an
giảm và lim an 0 nên chuỗi hội tụ theo Tiêu chuẩn Leibniz.
n n
(1)n
Tóm lại, với chuỗi đan dấu , ta có:
n 1 n
n 1 n 2 n 3
3n 5
n 3
4 n 2
1
Đây là chuỗi đan dấu có dạng (1) n an , trong đó an 4 0 giảm
n 1 n 2n 3n 5
3
n 1 n4 n 2n3 3n 5
Ta có:
n5 1 n5 1 n5
(1)n1 4 ~ 4 n
n4 n 2n 3n 5 n n 2n 3n 5 n n
3 3
u (x x )
n 0
n 0
n
(1)
trong đó
x là biến số thực;
x0 là hằng số thực;
un là dãy số thực.
Tập hợp D gồm tất cả các giá trị của biến số x sao cho chuỗi (1) hội tụ được
gọi là miền hội tụ của (1).
Khi x0 0 thì (1) có dạng:
n
u
n 0
x n
(2)
4.2. Định lý Abel. 1) Nếu chuỗi (2) hội tụ tại điểm x1 0 thì nó hội tụ tuyệt đối
tại mọi x thoả x x1 .
2) Nếu chuỗi (2) phân kỳ tại điểm x2 0 thì nó phân kỳ tại mọi x thoả
x x2 .
4.3. Hệ quả. Cho chuỗi lũy thừa:
n
u
n 0
( x x0 ) n
(1)
R R
x0-R x0 x0+R
phaân kyø phaân kyø
n
u
n 0
( x x0 ) n
(1)
Để tìm bán kính hội tụ R của chuỗi (1) ta có hai cách sau:
1) Dùng Tiêu chuẩn Căn thức. Sử dụng Tiêu chuẩn căn thức Cauchy cho chuỗi
(1). Ta có n un ( x x0 ) n = n un . x x0
Vậy trong trường hợp này, chuỗi (1) luôn luôn hội tụ. Bán kính hội tụ trong trường
1 1
hợp này là R .
0 L
Trường hợp 0 L thì:
un x x0 L x x0
n
lim n
n
Ta có:
1 1 1 1 1
Nếu L x x0 <1 x x0 <x x0 < x0 < x < x0
L L L L L
thì chuỗi (1) hội tụ.
1 1 1
Nếu L x x0 >1 x x0 x x0 <- hay x x0 >
L L L
1 1
x x0 - hay x x0 +
L L
thì chuỗi (1) phân kỳ.
1
Vậy trong trường hợp này, ta có bán kính hội tụ là R .
L
Từ các kết quả trên ta suy ra cách tìm bán kính hội tụ R của chuỗi (1) bằng Tiêu
chuẩn Căn thức như sau:
Bước 1: Tính lim n un L.
n
1
Bước 2: Xác định bán kính hội tụ R .
L
1 1
(Với Qui ước ; 0)
0
2) Dùng Tiêu chuẩn Tỉ số. Lý luận tương tự như trên, ta có cách tìm bán kính hội
tụ R của chuỗi (1) bằng Tiêu chuẩn Tỉ số như sau
un 1
Bước 1: Tính lim L.
n un
1
Bước 2: Xác định bán kính hội tụ R
L
1 1
(Với Qui ước ; 0)
0
4.5. Cách tìm miền hội tụ. Cho chuỗi lũy thừa n
u
n 0
( x x0 ) n
(1)
có bán kính hội tụ R . Khi đó miền hội tụ D của chuỗi (1) được xác định như sau:
1) Nếu R 0 thì D x0 .
2) Nếu R thì D R.
3) Trường hợp 0 R , ta có x0 R, x0 R D x0 R, x0 R .
Như vậy, muốn xác định D trong trường hợp này ta còn phải khảo sát thêm chuỗi
(1) tại x x0 R , tại giá trị nào mà chuỗi hội tụ thì giá trị đó thuộc D.
Ví dụ. Tìm miền hội tụ của các chuỗi lũy thừa sau
x n
( x 1)n
a) n !( x 2) n b) c)
n 1 n 1 (2 n ) n
n 1 ( n 1)3 n
Giải. a) n !( x 2) n Sử dụng Tiêu chuẩn Tỉ số ta có:
n 1
un1 (n 1)!
L lim lim lim (n +1)= +.
n un n n! n
1
Suy ra bán kính hội tụ R 0. Do đó miền hội tụ của chuỗi đã cho là
L
D x0 2 .
xn
b) n
Sử dụng Tiêu chuẩn Căn thức ta có
n 1 (2n)
1 1
L lim n
n
lim 0.
n (2n) n 2n
1
Suy ra bán kính hội tụ R = +. Do đó miền hội tụ của chuỗi đã cho là D R.
L
( x 1)n
c) Sử dụng Tiêu chuẩn Căn thức ta có
n 1 ( n 1)3
n
1 1 1 1
L lim n lim .
n (n 1)3n n n
n 1 3 3
Suy ra:
1
Bán kính hội tụ R = 3.
L
Khoảng hội tụ: x0 R, x0 R = (1-3, 1+3) = (-2,4).
Tại x 2 : Chuỗi đã cho trở thành:
(2 1)n (1)n
n 1 ( n 1)3
n
n 1 n 1
Dễ thấy chuỗi đan dấu này hội tụ theo Tiêu chuẩn Leibniz.
Tại x 4 : Chuỗi đã cho trở thành:
(4 1)n
1
n 1 ( n 1)3
n
n 1 n 1
1
Dễ thấy chuỗi dương này có cùng bản chất với chuỗi
n 1 n
nên phân kỳ. Từ các kết
quả trên ta suy ra miền hội tụ của chuỗi đã cho là: D = [-2,4).
Bài 12. Tích
Phân Kép
Mk
Mn
Dn
Trên mỗi miền nhỏ Dk ta chọn một điểm tuỳ ý M k xk , yk và lập tổng tích phân:
n
I n f ( xk , yk )S k
k 1
trong đó Sk S Dk là diện tích của Dk. Cho n sao cho max d Dk 0
(d(Dk) là đường kính của Dk, tức là khoảng cách dài nhất giữa hai điểm thuộc Dk),
giả sử I n I , không phụ thuộc vào cách chia D cũng như cách chọn các điểm
Mk, thì ta nói f x, y khả tích trên D và I là tích phân của f x, y trên D, ký hiệu:
I f ( x, y )dxdy
D
trong đó D được gọi là miền lấy tích phân và f x, y là hàm dưới dấu tích phân.
1.1. Tính chất. i. Nếu f x, y liên tục trên miền đóng, bị chặn D thì f x, y khả
tích trên D.
ii. dxdy S ( D).
D
iii. Nếu D D1 D2 , trong đó D1 , D2 đóng, bị chặn và không dẵm lên nhau thì
v. Nếu m f ( x, y) M , ( x, y) D thì
1
m
S ( D) D
f ( x, y )dxdy M .
1
Ta gọi f ( x, y )dxdy là giá trị trung bình của f x, y trên D.
S ( D) D
2. TÍCH PHÂN KÉP TRONG HỆ TỌA ĐỘ DESCARTES
2.1. Định lý. Xét tích phân
I f ( x, y )dxdy
D
Trong đó f x, y là hàm hai biến liên tục trên miền đóng, bị chặn D 2
.
TH 1. Giả sử trong hệ trục tọa độ Oxy, miền lấy tích phân D được biểu diễn dưới
dạng:
y
y = j2x
y = j1x
x
O a b
Nghĩa là
D : a x b; j1 x y j2 x ,
trong đó a b là các hằng số và j1 x j2 x , x a, b , là các hàm liên tục trên
a, b. Khi đó
b j2 ( x )
I f x, y dxdy f x, y dy dx
a j1 ( x )
D
và ta thường viết:
b j2 ( x )
I f ( x, y )dxdy dx f x, y dy.
D a j1 ( x)
TH 2. Giả sử trong hệ trục toạ độ Oxy, miền lấy tích phân D được biểu diễn dưới
dạng:
y
x = j1y
D x = j2y
c
x
O
Nghĩa là
D : c y d ; j1 y x j2 y ,
trong đó c d là các hằng số và j1 y j2 y , y c, d , l à các hàm liên tục
trên c, d . Khi đó
d j2 ( y )
I f x, y dxdy f x, y dx dy
c j1 ( y )
D
và ta thường viết
d j2 ( y )
I f ( x, y)dxdy dy f x, y dx
D c j1( y)
2.2. Hệ quả. Nếu f x, y liên tục trên hình chữ nhật a, b c, d thì
b d d b
[ a ,b ][ c , d ]
f ( x, y ) dxdy dx f ( x, y ) dy dy f ( x, y ) dx.
a c c a
2.3. Chú ý. Để tính tích phân kép, ta biểu diễn miền lấy tích phân dưới một trong
hai dạng trong Định lý 2.1 hoặc biểu diễn D dưới dạng hợp của một số tập hợp
con có các dạng đó rồi sử dụng tính chất 3 trong 1.2 để tính tích phân.
Ví dụ 1.
y
1 B D : 0 x 1; 0 y 1 x
D : 0 y 1; 0 x 1 y
A x
O 1
1 B
D : 0 x 1;1 x y 1
C
D : 0 y 1;1 y x 1
A x
O 1
1 B C
D : 0 x 1; 0 y x
y 1
D : 0 x ;0 y x
D : 0 y 1; y x 1 D D1 D2 ,
1 2
A x D : 1 x 1;0 y 1 x
O 1 D1 D2 2 2
B 1
1/2 D : 0 y ; y x 1 y
2
y
D : 0 x 1; x y 1 A x
O 1/2 1
1 B C D : 0 y 1; 0 x y
y
1
A x D2 D : x 1;1 x y x
O 1 2
1 B
1
D
1 : 0 y ;1 y x 1
D D1 D2 , 2
1/2
D1 D : 1 y 1; y x 1
A x
2
2
O 1/2 1
2.4. Các ví dụ
A 1,0 , B 1,1 .
1 B
D : 0 x 1; 0 y x
A x
O 1
Suy ra
Ví dụ 3. Tính tích phân I xdxdy , trong đó D là tam giác ABC với
D
A 1,1 , B 2, 2 , C 0, 2 .
Giải. Ta có AB : y x; AC : x y 2. Do đó
y
D
C B
2
1 D : 1 y 2; 2 y x y
A
x
O 1 2
Suy ra
2 y 2 x y 2
1 2 1
I xdxdy dy xdx x dy [ y (2 y ) ] dy
2 2
D 1 2 y 1
2 x 2 y 21
2
1 1
(4 y 4)dy (2 y 4 y ) 1.
2 2
21 2 1
Giải. Ta có OA : y 2 x; AB : y x 3 2. Do đó
y x3
y
3 2 B
D2
A
2 y=x
D1
y = 2x
O x
1 3
D D1 D2 , trong đó
D1 : 0 x 1; x y 2 x
D2 : 1 x 3; x y x 3 2
1 3 x 3
2x
I ydxdy ydxdy ydxdy dx ydy dx 2
ydy
x x
D D1 D2 0 1
x 3
1 y 2 x 3 y 1 3
1 1 2 3 1
y2 dx y 2 dx x 2 dx (3 x 2 6 x 9)dx
0
2 yx 1
2 yx 20 81
1 3
1 1 5
x3 ( x3 3x 2 9 x)
2 0 8 1 2
3. TÍCH PHÂN KÉP TRONG HỆ TỌA ĐỘ CỰC
3.1. Tọa độ cực
3.1.1. Định nghĩa. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, xét điểm M x, y tuỳ ý.
y
M
y
r
j
x
O x
Đặt:
r OM 0
j (Ox, OM ), 0 j 2 ( hay j 2 ; : Const)
Khi đó M x, y được hoàn toàn xác định bởi bộ (r ,j ). Ta gọi (r,j ) là toạ độ cực
của M.
Công thức liên hệ giữa toạ độ cực (r,j ) và toạ độ Descartes x, y như sau:
x r cos j
y r sin j
đặc biệt, x 2 y 2 r 2 .
3.2. Định lý. Xét tích phân
I f ( x, y )dxdy
D
trong đó f f x, y là hàm hai biến liên tục trên miền đóng, bị chặn D 2
.
TH 1. Giả sử trong hệ toạ độ cực, miền lấy tích phân D được biểu diễn dưới dạng:
y r = r2(j)
r = r1(j)
D
b
x
O
Nghĩa là
D : j b ; r1 (j ) r r2 (j ),
r2 (j )
b
I f ( x, y )dxdy f r cos j , r sin j rdr dj
r1 (j )
D
và ta thường viết
b r2 (j )
I dj
j f r cosj , r sin j rdr
r1 ( )
TH 2. Giả sử trong hệ toạ độ cực, miền lấy tích phân D được biểu diễn dưới dạng:
y j = j2(r)
R2
j = j1(r)
R1 x
O
Nghĩa là
D : R1 r R2 ; j1 r j j2 r ,
j2 ( r )
R2
I f ( x, y )dxdy f r cos j , r sin j rdj dr
R1 j1 ( r )
D
và ta thường viết
R2 j2 ( r )
I dr f r cos j , r sin j rdj.
R1 j 1 (r )
3.5. Các ví dụ
Ví dụ 2. Tính tích phân I ( x 2 y 2 )dxdy , trong đó D là nửa hình tròn tâm O,
D
x2 y 2 1
Ta có ( x, y ) D
y 0
x r cos j
Đổi biến sang hệ toạ độ cực ta có
y r sin j
r 2 1 0 r 1
(r ,j ) D
r sin j 0 0 j
Suy ra
1
I ( x 2 y 2 )dxdy dr r 2 rdj
D 0 0
1
1
r dr dj r dr dj
3 3
0 0 0 0
4 1
r
.
4 0 4
Ví dụ 2. Tính tích phân I xdxdy , trong đó D là mặt tròn tâm I 2,0 , bán kính
D
R = 2.
Giải. Ta biểu diễn miền lấy tích phân trong hệ toạ độ cực:
y
D : j , 0 r 4 cos j
2 2
D
x
O 2 4
Ta có
( x, y) D ( x 2)2 y 2 4 x2 y 2 4x.
x r cos j
Đổi biến sang hệ toạ độ cực ta có
y r sin j
0 r 4cos j
r 4cos j
(r ,j ) D r 2 4r cos j
cos j 0 j
2 2
Suy ra
4 cos j 3 4 cos j
2 2
r
I xdxdy dj r cos j .rdr cos j dj
D 0
3 0
2 2
64 2
64 2
(1 cos 2j ) 2
cos j dj 3 dj
4
3 4
2 2
2
16
3 (1 2cos 2j cos 2 2j ) dj
2
16 2
1 cos 4j 16 2
3 1
3 (1 2cos 2j 2 )dj 3 ( 2 2cos 2j 2 cos 4j )dj
2 2
16 3 1 2
j sin 2j sin 4j 8
3 2 8
2