Professional Documents
Culture Documents
2. Tập con
A B x A x B A B
II. Các phép toán về tập hợp
1. Giao của hai tập hợp
A B {x x A & x B}
VD : A {1;2}, B {a; b; c}
A B {(1, a);(1, b);(1, c);(2, a);(2, b);(2, c)}
BÀI TẬP
Bài 1: Cho A 1,2, B 1,2,3,4. Tìm X sao cho A X B .
f:XY
x → y = f(x)
3. Song ánh
Ánh xạ f : X Y gọi là song ánh nếu
f vừa đơn ánh vừa toàn ánh
III. Ánh xạ ngược
Cho f : X Y là một song ánh. Ánh xạ ngược, kí hiệu f-1
f-1 : Y X
y x = f -1(y) với y = f(x).
y 3
Giải: Ta có y 2 x 3 x
2
x 3
Vậy ánh xạ ngược là: y
2
b) y e 2 x 5 Áp dụng t/c: a e b ln a
b
Giải:
IV. Tích (hợp) của hai ánh xạ
f g
X Y Z
g0f
Cho f : X Y và g : Y Z
x y = f(x) y z = g(y) = g[f(x)]
a) y x2 6x 5
b) y x 4x 3 4 2x 4
2
II. Hàm số đơn điệu - Hàm số chẵn, hàm số lẻ
1. Hàm số đơn điệu
a) Hàm số y = f(x) được gọi là tăng (đồng biến) trong
khoảng (a,b), nếu:
x1, x2 (a, b): x1 < x2 f(x1) ≤ f(x2)
Kí hiệu:
lim f ( x) A
x a
Ví dụ:
2. Chú ý
• Khi x → a và x luôn nhỏ hơn a gọi là giới hạn trái tại a,
kí hiệu:
lim f ( x) hay lim f ( x)
x a 0 x a
• Khi x → a và x luôn lớn hơn a gọi là giới hạn phải tại a,
kí hiệu:
1. Định lý 1
a)lim f ( x) g ( x) A B
x a
f ( x) A
c)lim , B0
x a g ( x ) B
3. Chú ý
*Khi tính giới hạn ta thường gặp các dạng vô định sau:
0
; ; ; 0.
0
0
Giới hạn dạng vô định
0
1.Phương pháp:
A( x) ( x a) P( x) P( x)
lim lim lim
x a B ( x ) xa ( x a )Q ( x ) x a Q ( x )
*Trường hợp có chứa căn thức, ta nhân lượng liên hợp
* A B A B A2 B 2
* A B A2 A.B B A3 B 3
2. Ví dụ:
x2 1 3 1 4x
a) lim 2 b) lim
x 1 x 3 x 2 x 2 x 4
2
2 2 3 x
c) lim
x 2 x 11 3
Giới hạn dạng vô định
1.Phương pháp:
A( x)
*Nếu lim có dạng , ta đặt lũy thừa cao nhất ở tử và mẫu làm
x ? B ( x )
nhân tử chung và rút gọn (khử dạng vô định)
*Chú ý:
c
1) lim 0( 0) 2) x 2 x
x x
2. Ví dụ:
( x 1) 2 (7 x 2 2) x2 2 x 4x
a) lim b) lim
x ( x 4) 4 x 3x 4
x2 4 x 5
c) lim
x 3x 4
Tìm giới hạn dạng
1.Phương pháp:
*Nếu có chưa căn ta nhân lượng liên hợp
0
để đưa về dạng hoặc
0
2. Ví dụ:
a) lim 2 x 4 x 5 x ;
x
2
b) lim
x
x2 2 x x2 6 x 3
2. Hệ quả
sin ax ax
1. lim 1 hay lim 1
x 0 ax x 0 sin ax
u 1
1
2. lim 1 e hay lim(1 u ) e
u
u u u 0
VD:
tan x sin 5 x
a) lim b) lim
x 0 x x0 sin 3 x
I. Định nghĩa
1. Vô cùng bé
+ Hàm số f(x) được gọi là VCB khi x a(∞) nếu:
lim f ( x) 0
xa ( )
2. Vô cùng lớn
+ Hàm số F(x) được gọi là VCL khi x a(∞) nếu:
lim F ( x)
x a ( )
3. Chú ý
1
♦ Nếu f(x) là một VCB thì là một VCL
f (x)
1
♦ Nếu F(x) là một VCL thì là một VCB
F( x )
II. Tính chất
1. Nếu f1(x), f2(x) là hai VCB thì:
f1 ( x ) f 2 ( x ) , f1(x).f2(x)
cũng là VCB
f ( x)
• Nếu lim thì f(x) là VCB bậc thấp hơn g(x).
x a g ( x)
f ( x)
• Nếu lim A( 0, ) thì f(x) và g(x) là hai VCB
xa g ( x) cùng bậc.
f ( x)
• Nếu lim không tồn tại, ta nói không thể so sánh
x a g ( x)
hai VCB f(x) và g(x).
2. Vô cùng bé tương đương
a) Định nghĩa
f ( x)
Nếu lim 1
x a g ( x)
2 (x)
5. 1 cos (x)
1. sin (x) (x) 2
2. arcsin (x) (x) 6. e ( x ) 1 (x)
F( x )
• Nếu lim thì F(x) là VCL bậc cao hơn G(x)
x a G(x)
F ( x)
•Nếu lim 0 thì F(x) là VCL bậc thấp hơn G(x)
xa G ( x )
F ( x)
• Nếu lim A thì F(x) và G(x)
x a G ( x )
là hai VCL cùng bậc
F( x )
• Nếu lim 1 thì F(x) và G(x)
x a G ( x )
là hai VCL tương đương
VD: Tính
I. Định nghĩa
1. Định nghĩa
2. Nhận xét
Các hàm số sơ cấp liên tục trên tập xác định của nó.
3. Ví dụ
x 5x 4
2
x2 1 ; x 1
a) Cho hàm số f x .
2 x 4; x 1
x3 3x 2 4
; x 1
b) Cho hàm số: f x x 1
2
.
4 x 2; x 1
Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a, b] thì đồ thị
của nó là một đường nét liền nối từ điểm A(a, f(a))
đến điểm B(b, f(b)).
y B
f(b)
O a b
f(a)
x
A
II. Điểm gián đoạn của hàm số
1. Định nghĩa
Hàm số f(x) gọi là gián đoạn tại x0 nếu nó không
liên tục tại x0.
2. Nhận xét: x0 là điểm gián đoạn của hàm số f(x)
nếu một trong các trường hợp sau xảy ra:
lim f ( x ) f ( x0 )
x x0
3. Phân loại điểm gián đoạn
a. Nếu f(x) không xác định tại x0, nhưng
lim f ( x ) lim f ( x )
x x0 x x0
4 x a; x 1
x 3 3x 1
; x 1
f x x 1
2 x a; x 1
x
1
2 x
e x /
ex
tan x cot x
1 1
cos 2 x sin 2 x
ln x
/
1
x
log x /
a
1
x.ln a
II. Đạo hàm của tổng, tích, thương của hai hàm số
(u + v)’ = u’ + v’
(u - v)’ = u’ - v’
(u.v)’ = u’.v + u .v’
u u .v u.v
/ / /
v
2
v
III. Đạo hàm của hàm số hợp
y’(x) = y’(u).u’(x).
Ví dụ:
f ( x)
2. Hệ quả
(arcsinx)
/ 1 1
(arccosx) /
1 x 2
1 x2
1 1
(arctanx)
/
(arccotx)
/
1 x2 1 x2
3. Ví dụ: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
sin x cos x
a) f ( x) e 1 tan x
3x
b) f ( x) arctan 2
x 1
V. Đạo hàm cấp cao
f ’’(x) = [f ’(x)]’
f ’’’(x) = [f ’’(x)]’
y = cosx
y = ln(1 + x)
Chú ý
Các hàm số có dạng y = [u(x)]v(x) ; với u(x) > 0:
Phương pháp:
thì tồn tại ít nhất một điểm c (a, b) sao cho:
1! 2!
n1
f n x n f c
x x0 x x0 n1
n! n1 !
(c ở giữa x0 và x)
* Nếu x0 = 0 (a, b) thì công thức Taylor gọi là công
thức Maclaurin của hàm f(x):
b. Công thức Maclaurin
/ n n1
f 0 f 0 2
//
f 0 n f c n1
f x f 0 x x ... x x
1! 2! n! n 1!
( c ở giữa 0 và x).
2. Khai triển Maclaurin của một số hàm số
a. Hàm y = f(x) = ex
Khai triển MacLaurin của hàm số f x ex là:
2 n c
x x x e n 1
e 1 ...
x
x
1! 2! n! n 1 !
( c ở giữa 0 và x).
III. Quy tắc L’Hospital - Cách khử các dạng vô định
Giải.
c. Chú ý:
a. Dạng ∞-∞
Ví dụ:
a. lim 1
tan x ,
x cos x
2
Giải:
b. Dạng 0.∞
Giải:
Bài tập. Áp dụng quy tắc L’Hospital tính các giới hạn
lim 1
x
a)
x 1 ln x x 1
b) lim ln x.ln( x 1)
x 1
3. Các dạng vô định 0 0 , 1 , 0
Xét hàm số [f(x)]g(x). (f(x) > 0)
g ( x)
Muốn tính lim[ f ( x)] có dạng vô định 00 , 1 , 0
x?
• Đặt y = [f(x)]g(x)
• Tính
lim ln y lim g ( x).ln f ( x) k
x ? x ?
Suy ra : lim y e k
x ?
Ví dụ. Tính 1
a. lim(cos
x 0
x) x 2
, 1
Giải.
b. lim x
x 0
sin x
, 0
0
Giải.
Bài tập: Áp dụng quy tắc L’Hospital tính các giới hạn
1
x
lim 1 sin 4 x
cot x ln( e 1)
a) b) lim x
x0 x 0
3 1
x2 ln x
a) y x 4 2 x 2 100
b) y 3x 4 4 x3 12 x 2 5
x2 1
c) y
( x 1) 2
2. Cực trị của hàm số
a ) y 2 x 3 3 x 2 12 x 7
b) y x. 1 x 2
c. Định lý 3
Nếu f(x) có đạo hàm cấp 2 liên tục trong lân cận điểm x0
f '( x0 ) 0
f(x) đạt cực tiểu tại x0
f ''( x0 ) 0
f '( x0 ) 0
f(x) đạt cực đại tại x0
f ''( x0 ) 0
Các bước áp dụng định lý 3
B1: Tìm tập xác định.
B2: Tính f ’(x). Giải y’ = 0 tìm nghiệm x0
B3: Tính f ’’(x).
- Nếu f ’’(x0) > 0 thì f(x) đạt cực tiểu tại x0.
- Nếu f ’’(x0) < 0 thì f(x) đạt cực đại tại x0
y x .e 2 x
3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
a. Định nghĩa
b. Các bước tìm GTLN – GTNN của hàm số f(x)
liên tục trên đoạn [a, b]
B1. Tìm các điểm tới hạn xi (a,b) (giải f ’(x) = 0)
và tính f(xi), f(a), f(b).
B2. Từ kết quả tính được ở B1, kết luận GTLN- GTNN
c. VD: Tìm GTLN –GTNN của hàm số sau:
a ) y x 4 2 x 2 3 trên [3,2] b) y x 4 x 2
b. Định lý 4:
i) Nếu f ’’(x) > 0 với mọi x (a, b) thì (C): y = f(x)
lõm trên khoảng (a, b).
ii) Nếu f ’’(x) < 0 với mọi x (a, b) thì (C): y = f(x)
•Nếu f(x) xác định tại x0 và f ’’(x) đổi dấu khi x đi qua x0
thì (x0,y0) là tọa độ điển uốn.
c) Xét sự lồi lõm và điểm uốn của hàm số y = f(x).
a) y x 3x 2 x 1
3 2
b) y x 6 x 1
4 2
5. Tiệm cận
a. Định nghĩa
b. Tiệm cận đứng – Tiệm cận ngang
• Nếu lim f (x) thì x = a là TCĐ của đồ thị y = f(x).
x a
3x 2 x 4
2
y 2
x 6x 5
c. Tiệm cận xiên:
f (x)
k lim
x x
b lim f ( x ) kx
x
x 4x 5
3 2
y 2
x 2x 1
6. Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số y = f(x)
Sơ đồ khảo sát:
B1. Tìm miền xác định.
B2. Xét tính chẵn, lẻ, tính tuần hoàn (nếu có).
B3. Tìm giao điểm của đường cong với các trục tọa độ.
B4. Tìm các đường tiệm cận.
B5. Xét sự tăng giảm, cực trị của hàm số; xét sự lồi lõm
và tìm điểm uốn của đường cong.
Lập bảng biến thiên.
B6. Vẽ đồ thị