Professional Documents
Culture Documents
RONG GIIỚ I HẠ
TR ẠN CỦA HÀM SỐ
0
Trong các bài toán giới hạn của hàm số có dạng vô định , chúng ta đã biết có thể khử dạng vô
0
định này bằng một trong những cách sau :
Biến đổi đại số tương đương.
Quy tắc L’Hospital.
0
Bài viết này sẽ đề cập đến một cách khác để khử dạng vô định , đó là “Vô Cùng Bé Tương
0
Đương”.
f ( x)
Cho hai hàm f ( x) và g( x) là các VCB ( x a) . Nếu lim 1 thì ta nói rằng f ( x) và g( x)
g (x ) x a
f ( x) u (x )
lim lim (2)
x a g (x ) x a v (x )
Công thức (2) được dùng trong việc tính toán các bài toán tìm giới hạn hàm số có dạng vô định
ThS. Đào – Bảo – Dũng Trang [1]
6 1
0 ln 3(1 2 x) sin 2(3 x)
. Chẳng hạn như tính L lim 2
.
0 x 0
e 3 x 1 tan 2 (2 x) 1 4 1 2 x
0
Nhận xét rằng giới hạn L có dạng vô định .
0
Ta có (áp dụng công thức cần nhớ) :
ln(1 2 x) ~ 2 x ( x 0 ) ln (1 2x) ~ (2 x) ( x 0 )
3 3
sin(3 x) ~ 3 x ( x 0 ) sin(3x ) ~ 3x ( x 0 )
2
e 3x 1 ~ 3 x ( x 0 ) e 3 x 1 ~ (3x ) 2 ( x 0 )
tan(2 x) ~ 2 x ( x 0 ) tan 2 (2 x) ~ (2 x) 2 ( x 0 )
2x 2x
4 1 2x 1 ~ ( x 0 ) 1 4 1 2x ~ ( x 0)
4 4
Sử dụng công thức (2) của định lý thay thế tương đương, ta sẽ có :
ln 3 (1 2 x) sin 2 (3x)
L = lim 2
x 0
e 3 x 1 tan 2(2 x) 1 4 1 2 x
(2 x) (3x)
3 2
= lim
2 2x
x 0
(3 x) (2 x)
2
4
8 9
= lim
x 0 1
9 4
2
= 4
h( x )
Lưu ý 1 : Nếu f (x ), g( x) , h( x) là các VCB ( x a ) và thỏa mãn lim 0 thì
x a f ( x)
f (x ) h (x ) f (x )
lim lim
x a g( x ) x a g( x )
nghĩa là, trong giới hạn đó, ta thay thế biểu thức f ( x) h( x) bởi f ( x) .
sin 2 x 5x 3 8 sin(3x ) 0
Chẳng hạn như xét giới hạn L lim
x 0 7x 3 2 tan 2 x 3 tan(4x ) 0
Ta nhận thấy rằng :
x3 x3
lim = lim (ta sử dụng sin x x khi x 0 )
x 0 sin 2 x x 0 x 2
= lim x
x0
=0
ThS. Đào – Bảo – Dũng Trang [2]
6 1
nên ta thay thế biểu thức sin 2 x 5x 3 8 sin(3x ) bởi biểu thức sin2 x 8 sin(3x ) .
Ta lại có :
sin 2 x x2
lim = lim (ta sử dụng sin x x và sin(3 x) 3 x khi x 0 )
x 0 sin(3 x) x 0 3 x
x
= lim
x0 3
=0
nên ta thay thế biểu thức sin 2 x 8 sin(3x ) bởi 8 sin(3x ) .
8 sin(3x )
Tức là L được viết lại như sau L lim
x 0 7 x 2 tan 2 x 3 tan(4x)
3
x3 tan 2 x
Bằng cách tương tự như trên, ta thấy lim 0 và lim 0 , nên ta thay thế biểu thức
x 0 tan 2 x x 0 tan(4 x)
mẫu số của 7 x 3 2 tan 2 x 3 tan(4 x) bởi 3 tan(4x ) . Tức là L được viết lại như sau
8 sin 3x 0
L lim
x 0 3 tan(4x ) 0
Như vậy, cuối cùng, ta có :
8 sin(3 x)
L = lim
x 0 3 tan(4 x )
8 (3 x)
= lim (ta dùng sin(3 x) 3 x và tan(4x ) 4x khi x 0 )
x 0 3 (4 x)
= 2
Đáp số nhận được là L 2
f (x ) u( x)
Lưu ý 2 nhắc nhở rằng : chúng ta được sử dụng kết quả lim lim nhưng không được
x a g (x ) x a v (x )
dùng lim f ( x) g( x) lim u( x) v( x)
x a x a
tan x x 0
Chẳng hạn như xét giới hạn L = lim 0
x 0 x 2 sin x
Sai lầm sẽ xuất hiện ngay, khi ta sử dụng kết quả tan x x ( x 0 ) để kết luận như sau
tan x x
L = lim 2
x 0 x sin x
x x
= lim 2 (ở mẫu số, ta đã dùng sinx x khi x 0 )
x 0 x x
0
= lim 3
x 0 x
ThS. Đào – Bảo – Dũng Trang [3]
6 1