You are on page 1of 5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT-HÀN


KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH



BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU


ĐỀ TÀI QUẢN LÝ THIẾT BỊ CỐ ĐỊNH NHÀ TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn: Dương Thị Mai Nga


Sinh viên thực hiện : Nhóm CSDL7
Trần Minh Quân : 22IT.B169
Lê Văn Trung : 22IT.B229
Lớp : 22IT1B

Đà Nẵng, tháng 1 năm 2023


I,GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1,Mô tả bài bài toán
Để việc quán lý thiết bị trở nên thuận tiện hơn , cho phép người dung truy cập
và có thể sửa chữa thay đổi các tính năng vài thuộc tính của một đối tượng nào
đó mà người người dung muốn thay đổi hoặc tìm kiếm một cách nhanh chóng .
Việc tạo một database giúp chúng ta quản lý nhanh chóng với những câu lệch .
Quản Lý Thiết Bị Cố Định Nhà Trường giúp chúng ta quản lý nhanh chóng và
một cách chính xác . Từ việc thêm những thiết bị mới sửa đổi thuộc tính của
thiết bị bằng những câu lệnh ngắn gọn , giúp chúng ta thống kê danh sách
thiết bị nhập vào hoặc thống kế danh sách thiết bị bảo dưỡng hoặc có thể cho
thuê.
2, Chức năng của chương trình
Quản lý thông tin thiết bị: tên, loại, số lượng, trạng thái và nhật ký sử dụng
Quản lý phòng ban và nhân viên sử dụng thiết bị
Tìm kiếm và sắp xếp thông tin thiết bị dễ dàng
Báo cáo và thống kê sử dụng thiết bị
Thiết lập quyền truy cập và bảo mật dữ liệu
Tạo nhắc nhở về việc bảo trì và thay thế thiết bị.

II,Mô hình thực thể kết hợp


1, Các thực thể và thuộc tính
Công việc: ID công việc, Tên công việc.
Nhân viên: ID nhân viên, tên nhân viên, ID công việc.
Sửa chữa: ID sửa chữa, ID thiết bị, ID nhân viên sửa chữa, chi tiết cần sửa, giá
sửa, ngày sửa.
Thiết bị: ID thiết bị, tên, ID loại thiết bị, số lượng, mô tả, ngày nhập.
Tình trạng: ID tình trạng, tên tình trạng.
Loại thiết bị: ID thiết bị, tên thiết bị, ID thuê.
Thuê: ID thiết bị, Tên thiết bị, Thời gian thuê.
2, Sơ đồ ERD
III, Mô hình quan hệ
1, Xác định quan hệ

2, Chuyển đổi từ mô hình thực thể qua mô hình liên kết.


IV, Xây dựng hệ thống
1, tạo bảng Table
CongViec: ID_CongViec, ID_CongViec.
NhanVien: ID_NhanVien, Ten_NhanVien, ID_CongViec.
SuaChua: ID_SuaChua, ID_ThietBi, ID_NhanVienSuaChua, ChiTietCanSua, Gia,
NgaySua.
ThietBi: ID_ThietBi, Ten_ThietBi, ID_LoaiThietBi, SoLuong, MoTa, NgayNhap.
TinhTrang: ID_TinhTrang, Ten_TinhTrang.
LoaiThietBi: ID_ThietBi, Ten_ThietBi, ID_Thue
Thue: ID_ThietBi, Ten_ThietBi, ThoiGianThue.
2, Thực hiện nhập dữ liệu cho các bảng.

3, Thực hiện một số lệnh truy vấn

You might also like