You are on page 1of 24

+ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ


----------------

BÀI TẬP LỚN


KỸ NGHỆ PHẦN MỀM

Đề tài: Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý Ký túc xá trường ĐH Kinh
tế Quốc dân

Lớp tín chỉ : Kỹ nghệ phần mềm_03


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Anh Phương

Hà Nội, tháng 3 năm 2020

1
                                         

BÀI TẬP LỚN


KỸ NGHỆ PHẦN MỀM
 
 
*********************************************
 
 
Danh sách thành viên nhóm

1. Nguyễn Hoàng Nam – Trưởng nhóm

2. Đặng Thị Ánh Tuyết

3. Kiều Xuân Tùng

4. Đới Đăng Quang

5. Giáp Gia Long

6. Đặng Tuấn Long

7. Ngô Văn Thọ

8. Nguyễn Thị Ngọc 

2
I, Giới thiệu bài toán

1, Đặt vấn đề

Tại các trường đại học đặc biệt là trường đại học Kinh tế Quốc dân, vấn
đề quản lý chỗ ở của sinh viên là một trong những vấn đề cần thiết và cấp
bách. Nếu sinh viên muốn đạt được kết quả cao trong học tập thì phải có một
môi trường tốt để sống và học tập. Trên thực tế các trường đại học hiện nay
việc quản lý chỗ ở đa phần là quản lý trên giấy tờ sổ sách.
Vì vậy ứng dụng Công nghệ thông tin vào hỗ trợ quản lý ký túc xá sinh
viên là rất cần thiết, việc số hóa các thông tin dữ liệu giúp cho người quản lý
xử lý nhanh một khối lượng lớn về thông tin từ đó thu hẹp không gian lưu
trữ, tránh mất mát dữ liệu, có thể tra cứu thông tin một cách nhanh chóng và
chính xác, tiết kiệm được thời gian, công sức không chỉ đối với người quản lý
mà còn đối với chính bản thân sinh viên.
Xuất phát từ nhận thức trên, nhóm chúng em quyết định “Xây dựng hệ
thống phần mềm quản lý Ký túc xá trường ĐH Kinh tế Quốc dân.” với các
chức năng lưu trữ, xử lý thông tin về sinh viên và tình hình trong ký túc.

2, Mục tiêu

Đề tài được nghiên cứu với 3 mục tiêu:

* Nghiên cứu tổng quan về trường Đại học Kinh tế Quốc dân và kí túc xá
sinh viên

* Nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết việc phát triển hệ thống thông tin quản lý
kí túc xá sinh viên

* Xây dựng hệ thống thông tin quản lý kí túc xá sinh viên

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3
Các vấn đề cần giải quyết trong quá trình quản lý số lượng sinh viên trong
kí túc, tình hình an ninh, tra cứu tìm kiếm sinh viên. Từ đó tiến hành xây dựng
cơ sở dữ liệu và khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý.

Theo dõi và báo cáo tình hình cho ban quản lý kí túc, đáp ứng yêu cầu
quản lý của trung tâm dịch vụ trong thời điểm hiện tại và phát triển trong tương
lai.

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống.

Sử dụng công cụ lập trình để giải quyết vấn đề đã được phân tích và xây
dựng giải pháp.

II, Giới thiệu tổng quan về ký túc xá trường đại học Kinh tế Quốc dân
Chức năng nhiệm vụ:
          Đào tạo cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh bậc đại học và sau
đại học. Tư vấn về chính sách vĩ mô cho Đảng và Nhà nước. Tư vấn và trung
tâm chuyển giao công nghệ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh.
Hàng năm số lượng tuyển sinh đại học và sau đại học chính quy của
trường vào khoảng hơn 5000 sinh viên trong đó phần lớn là sinh viên ngoại tỉnh
nên nhu cầu về nhà ở là rất lớn. Như vậy, mỗi năm các cán bộ ký túc phải quản
lý hàng nghìn sinh viên. Phương pháp quản lý những sinh viên này được thực
hiện theo phương pháp thủ công. Việc quản lý rất phức tạp và khó khăn nên cần
được tin học hoá.
Hiện tại, trường Đại học Kinh tế Quốc Dân có năm dãy nhà kí túc: Nhà 1,
2, 3, 4, 7, 8, 11 với 450 phòng ở. Các nhà được sử dụng cho sinh viên học hệ
chính quy riêng và 1 nhà dành cho du học sinh.
Với phòng bình thường thì 10 người/1phòng và giá là
200.000VNĐ/người/tháng. Với phòng chất lượng cao thì có từ 2 đến 3 người ở:

4
2 người thì giá là 1.200.000 VNĐ/người/tháng, 3 người thì giá là 860.000
VNĐ/người/tháng. Nhà 11: 8 người/phòng, giá là 300.000 VNĐ/người/tháng.
Mỗi phòng đều có công tơ điện và công tơ nước riêng.
Trong mỗi toà nhà đều có quản lý tòa nhà. Họ có trách nhiệm đôn đốc
nhắc nhở các bạn thực hiện nội quy của ký túc.

III, Phân tích và thiết kế bài toán:

1.1 Sơ đồ phân nhánh các phòng ban:

Chức năng quản lý của từng bộ phận


• Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động quản lý kí túc xá
• Nhà ăn, tổ dịch vụ, tổ xe: phục vụ các mặt đời sống sinh viên về ăn uống,
vui chơi, giải trí và nơi trông coi xe của sinh viên trong kí túc
• Tổ sửa chữa: bảo trì và sửa chữa các tài sản cố định trong kí túc xá như máy
bơm nước và các hỏng hóc xảy ra tại các phòng trong kí túc
• Tổ kế toán: Ghi chép tình hình thu chi và báo cáo tổng kết của trung tâm dịch
vụ. Chức năng của bảo vệ KTX nhằm đảm bảo trật tự an ninh trong kí túc
• Nhóm vệ sinh: Đảm bảo vệ sinh và mỹ quan trong kí túc
• Giảng đường: Quản lý phòng học và bố trí sắp xếp lịch cho các lớp học ở
phòng học trong kí túc
• Quản lý các nhà 1, 2, 3, 4, 7, 8, 11
5
- Quản lý sinh viên ở ký túc xá, cập nhật phòng trống

- Thu tiền điện nước của các phòng

- Đôn đốc nhân công vệ sinh môi trường

- Đôn đốc nộp tiền phòng

- Theo dõi và bảo quản tài sản trong nhà quản lý

- Kiểm tra duy trì khách vào ra

- Quản lý, đôn đốc sinh viên thực hiện nội quy
Chức năng nghiệp vụ quản lý kí túc xá sinh viên
 Quản lý sinh viên
 Quản lý cơ sở vật chất
 Quản lý nhân viên làm việc tại các nhà
 Quản lý đơn xin vào ký túc
 Quản lý dãy nhà
 Quản lý phòng
 Quản lý tiền phòng và tiền điện, nước

1.2 Mô tả hoạt động

- Khi sinh viên có nhu cầu vào ký túc thì phải thực hiện quy trình sau:
 Sinh viên gửi đơn vào ký túc lên phòng giám đốc quản lý ký túc.
 Giám đốc xét duyệt và ký đơn, xét nhà cho sinh viên.
 Nếu sinh viên được vào trong ở trong kí túc tuỳ vào đối tượng đến
nộp tiền tại phòng tài vụ hoặc phòng kế toán và nhận giấy biên lai
thu tiền tại phòng đó.
 Nhân viên quản lý nhà xếp phòng cho sinh viên
- Hoạt động trong kỳ:
 Nếu có sinh viên xin ra thì trả tiền còn lại cho sinh viên và xoá tên
trong danh sách( trong kỳ ai đã ra không được vào lại ký túc)
6
 Xét đơn xin vào KT nếu KTX còn chỗ trống.
 Thu tiền điện nước hàng tháng
 Kiểm tra các phòng về vệ sinh và tình hình nhân sự
 Vệ sinh các nhà hằng ngày.
 Nhận đơn để báo sửa chữa
- Cán bộ nhân viên lập thống kê, báo cáo định kỳ về các khoản thu, tình
trạng sinh viên vào/ra cho ban quản lý ký túc xá.
2. Xác định yêu cầu của phần mềm quản lý kí túc xá sinh viên
2.1 Yêu cầu của người sử dụng
Ban Quản lý KTX cần một phần mềm quản lý sinh viên và một số các thông
tin liên quan :
 Những sinh viên hiện ở trong KTX
 Những sinh viên vào, ra khỏi ký túc trong kỳ
 Những sinh viên được khen thưởng, bị kỷ luật
 Sinh viên đã nộp tiền nhà hay chưa.
 Thông tin về nhân viên quản lý tất cả các nhà
2.2 Yêu cầu của hệ thống

Hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu sau :

 Hệ thống phải dễ sử dụng, khả năng truy nhập dữ liệu nhanh chóng
và chính xác, các thao tác cần đơn giản.
 Giao diện được thiết kế một cách khoa học, thân thiện người sử
dụng, có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày.
 Hệ thống có thể cập nhật được toà nhà và số phòng đã sử dụng hết
hay chưa sử dụng.
 Hệ thống có thể đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm đa dạng. Cho biết
thông tin về 1 sinh viên bất kỳ, đưa ra được các báo cáo thống kê
nhanh chóng, dễ dàng và chính xác.

7
 Cung cấp kịp thời các thông tin tổng hợp, báo cáo kết quả chính xác theo
yêu cầu.
 Tự động hóa các công việc như tổng hợp, báo cáo, tra cứu, tìm kiếm các
thông tin.
 Cho phép in báo cáo
 Báo cáo

3. Phân tích hệ thống quản lý kí túc xá


3.1 Phân tích sơ đồ chức năng của hệ thống

3.2 Biểu đồ phân cấp chức năng:

3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh:

8
3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh - mức 0:

3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức dưới đỉnh - mức 1:

3.5.1 Chức năng quản lý tra cứu thông tin

9
3.5.2 Chức năng quản lý hoạt động

10
3.5.3 Chức năng báo cáo

4. Thiết kế bài toán quản lý KTX Đại học Kinh tế quốc dân

4.1 Thiết kế kiến trúc hệ thống

11
4.2 Mô hình liên kết thực thể E/R

4.2.1 Mô hình liên kết thực thể E/R mở rộng

4.2.2 Mô hình liên kết thực thể E/R hạn chế

4.3 Thiết kế các bảng trong CSDL

12
4.3.1. Bảng sinh viên (Sinhvien)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Mô tả
1 MaSV Text 10 Mã sinh viên
2 Hoten Text 25 Họ tên
3 Quequan Text 50 Quê quán
4 Ngaysinh Date/Time 12 Năm sinh
5 Gioitinh Yes/No 12 Giới tính
6 CMND Text 15 Chứng minh thư
7 SoDT Text 10 Số điện thoại sinh viên
8 Malop Text 10 Mã lớp
9 BohoacMe Text 25 Tên Bố hoặc Mẹ
10 Dienthoai Text 10 Số điện thoại liên hệ
11 Doituong Text 10 Đối tượng
12 Nghenghiep Text 30 Nghề nghiệp
4.3.2 Bảng phòng (Phong)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Mô tả
11 Maphong Text 10 Mã phòng
2 Manha Text 10 Mã nhà
3 Tenphong Text 15 Tên phòng
4 Giaphong Text 25 Giá phòng
5 Songuoidango Number 12 Số lượng người đang ở
6 Songuoitoida Number 12 Số lượng người tối đa

4.3.3. Bảng hồ sơ kí túc(HoSoKytuc)


STT Tên trường Kiểu Độ rộng Mô tả
1 MaHS AutoNumber 10 Mã hồ sơ
2 MaSV Text 10 Mã sinh viên
3 NgayDK Date/Time 10 Ngày đăng ký
4 Ngayvao Date/Time 20 Ngày vào ở
5 Ngayketthuc Date/Time 20 Ngày kết thúc
6 Maphong Text 10 Mã phòng
7 Manha Text 10 Mã nhà
8 TiennhakyI Yes/No 10 Đã đóng tiền nhà kỳ I
9 TiennhakyII Yes/No 10 Đã đóng tiền nhà kỳ II

4.3.4 Bảng nhà (Nha)


STT Tên trường Kiểu Độ rộng Mô tả
1 Manha Text 10 Mã nhà
2 Tennha Text 15 Tên nhà
3 Dienthoai Text 10 Số điện thoại

13
4.3.5. Bảng khoa (Khoa)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Mô tả
1 Makhoa Text 20 Mã khoa
2 Tenkhoa Text 50 Tên khoa

4.3.6. Bảng lớp (Lop)


Tên trường Kiểu Độ rộng Mô tả
1 Malop Text 20 Mã lớp
2 Tenlop Text 50 Tên lớp
3 Makhoa Text 20 Mã khoa

14
4.3.7. Bảng Khen thưởng kỷ luật (Khenthuongkiluat)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Mô tả
1 MaKTKL Text 10 Mã khen thưởng, kỉ luật
2 TenKTKL Text 50 Tên khen thưởng, kỉ luật
3 Ngay Date/Time 10 Ngày khen thưởng, kỉ luật
4 Hinhthuc Text 50 Hình thức khen thưởng, kỉ luật
5 MaSV Text 10 Mã sinh viên

4.3.8. Bảng nhân viên(Nhanvien)


STT Tên trường Kiểu Độ rộng Mô tả
1 MaHS AutoNumber 10 Mã hồ sơ
2 MaSV Text 10 Mã sinh viên
3 NgayDK Date/Time 10 Ngày đăng ký
4 Ngayvao Date/Time 20 Ngày vào ở
5 Ngayketthuc Date/Time 20 Ngày kết thúc

4.5. Thiết kế các giải thuật


4.5.1. Thuật toán đăng nhập

4.5.2. Thuật toán hồ sơ chờ xét duyệt

15
4.5.3. Thuật toán tra cứu chỗ ở trống

16
4.5.4. Thuật toán tra cứu nhân viên

4.5.5. Thuật toán tra cứu sinh viên

17
4.6. Thiết kế các giao diện
4.6.1. Form đăng nhập

4.6.2. Form giao diện chính

4.6.3. Form cập nhật hồ sơ sinh viên

18
4.6.4 Các form tra cứu tìm kiếm
Form tra cứu sinh viên

19
Form tra cứu nhân viên

Form tra cứu chỗ trống

20
Form hồ sơ chờ xét duyệt

4.7 Các form báo cáo


Hồ sơ sinh viên bất kỳ

21
Bản nhận xét lưu trú về một sinh viên bất kỳ

Báo cáo về tình hình an ninh trong kí túc


22
Khen thưởng

Kỉ luật

IV, Hợp đồng


(File đính kèm)
*Xác định quy mô dự án phần mềm quản lí dân cư của khu chung cư
Số người Quy đổi công
Thời gian tham gia sức Số tiền
Công việc (ngày) (người/tháng) (VND)
Khảo sát thực tế 3 10 1 5 000 000
Xây dựng hợp đồng 2 2 2/15=0,13 650 000
23
Đặc tả yêu cầu 3 3 0,3 1 500 000
Phân tích hệ thống 7 2 0,5 2 500 000
Thiết kế hệ thống 15 10 5 25 000 000
Code 14 8 4 20 000 000
Test 7 8 2 10 000 000
Triển khai/bàn giao 7 10 2,5 12 500 000
Cài đặt phần mềm 2 2
Đào tạo hướng dẫn sử 8
dụng 5
15,43 77 150 000
Tổng

- Chi phí quản lí = 77 150 000. 10% = 7 715 000 VND


- Chi phí bán hàng = 77 150 000. 10% = 7 715 000 VND
 Tổng giá trị hợp đồng: = 7 715 000 + 7 715 000 + 77 150 000 =
= 92 580 000 VND
 Phương pháp KLOC
Là phương pháp xác định quy mô phần mềm một cách trực tiếp, bao gồm
việc do về chi phí và công sức bỏ ra. Phương pháp dựa trên số lượng các
dòng lệnh (LOC) hay nghìn dòng lệnh (KLOC)
Mã dự án Công sức Tiền KLOC Lỗi

A0001 15,43 77 150 000 VND 12 20

(Lỗi là số lỗi phần mềm phát hiện ra trong 1 năm khách hàng sử dụng)

V. Kết luận

24

You might also like