Professional Documents
Culture Documents
ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Duyên
Lớp môn học: AAS7182020.001
BÀI TẬP HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI SỐ 7: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học
Hà Nội – 08, 2020
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Duyên
Lớp môn học: AAS7182020.001
BÀI TẬP HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI SỐ 7: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học
Giáo viên phụ trách: Nguyễn Hoài Anh
3
Hà Nội – 08, 2020
Lời nói đầu
Thời đại ngày nay con người rất chú trọng đến việc học tập và bồi bổ kiến thức ,
vì vậy số lượng sinh viên của các trường đại học ngày càng nhiều . Đa phần là sinh
viên từ các tỉnh lẻ nên nhu cầu về chỗ ở là một vấn đề cấp thiết .Sinh viên tỉnh ở
các trường thường hay xin vào ở ký túc xá do ở ký túc xá có an ninh tốt ,tiền phòng
không quá đắt và có mô hình học tập sinh hoạt tốt. Nhưng đa phần hiện nay , các
ký túc xá của các trường đại học đều áp dụng mô hình tổ chức không hợp lý vào
việc quản lý ký túc xá của mình . Việc lượng sinh viên đăng ký vào quá nhiều dẫn
đến việc quản lý gặp khó khăn .Nhân viên phải ghi chép rất nhiều và đôi khi còn
nhầm lẫn.Việc này dẫn đến việc thông tin sinh viên bị sai sót hoặc có thể dẫn đến
việc thất thoát tiền của. Xuất phát từ vấn đề đó chúng ta cần thiết phải xây dựng
một phần mềm quản lý ký túc xá cần thiết và phù hợp với nhà trường.
4
Mục lục
Lời nói
đầu…………………………………………………………………………….3
5
Chương 1: Khảo sát hệ thống
1.1. Mô tả hệ thống
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản
Đáp ứng các yêu cầu về dịch vụ thuê phòng của sinh viên
Kiểm soát việc sinh viên nhận ,trả phòng
Thanh toán hóa đơn điện nước tránh xảy ra sai sót
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Bộ phận lễ tân:
o Nhận phiếu đăng kí của sinh viên
o Nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin của sinh viên
o Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
o Thu tiền điệnnước hàng tháng
Bộ phận quản lý sinh viên
o Xét duyệt hồ sơ đăng kí vào KTX của sinh viên
o Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
o Kiểm tra phòng và tài sản
o Kiểm tra đối chiếu lại thông tin của sinh viên qua hệ thống lễ tân đã
nhập
Bộ phận quản lý điện nước
o Kiểm tra đồng hồ điện nước
o Ghi lại chỉ số điện nước và tính toán tiền điện nước hàng tháng
o Cập nhật và kiểm tra hệ thống quản lý điện nước
1.1.3. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý
1.1.3.1 . Các quy trình nghiệp vụ
o Quản lý sinh viên vào KTX
6
o Xử lý sinh viên ra khỏi KTX
o Kiểm tra đối chiếu lại
o Quản lý điện,nước
1.1.3.2. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý
Quản lý sinh viên vào KTX
o Khi sinh viên có nhu cầu tạm trú trong ký túc xá , bộ phận lễ tân tiếp
đón và tiếp nhận yêu cầu thông qua phiếu đăng kí vào Ký túc xá
(MB1)(1).Sau đó bộ phận lễ tân sẽ gửi lên bộ phận quản lý sinh viên
xét duyệt hồ sơ của sinh viên(2).
o Sau khi xét duyệt bộ phận quản lý sinh viên sắp xếp phòng cho sinh
viên(3) và thông báo lại với bộ phận lễ tân.Nếu sinh viên đồng ý bộ
phận quản lý sinh viên thực hiện kí hợp đồng thuê phòng (MB5) với
sinh viên(4).Sau khi hoàn tất thủ tục bộ phận lễ tân chịu trách nhiệm
dẫn sinh viên lên nhận phòng (5).
o Khi nhận phòng bộ phận quản lý sinh viên sẽ phát cho sinh viên thẻ
lưu trú (MB2)(6). Sau đó bộ phận lễ tân sẽ nhập đầy đủ thông tin của
sinh viên vào hệ thống quản lý (7)
Xử lý sinh viên ra khỏi KTX
o Khi sinh viên có nguyện vọng ra khỏi KTX , bộ phận lễ tân tiếp nhận
yêu cầu thông qua đơn xin chuyển ra khỏi KTX (MB3)(8) và gửi lên
bộ phận quản lý xét duyệt(9)
o Hoàn tất thủ tục cho sinh viên sau khi đã kiểm tra đối chiếu lại
o Sau khi sinh viên trả phòng ,bộ phận lễ tân cập nhật lại thông tin vào
hệ thống quản lý sinh viên(10)
Kiểm tra đối chiếu lại
o Bộ phận quản lý sinh viên kiểm tra lại thông tin mà bộ phận lễ tân đã
nhập(11)
o Bộ phận quản lý sinh viên kiểm tra lại phòng và cơ sở vật chất trước
khi đồng ý cho sinh viên chuyển ra khỏi KTX(12)
7
o Nếu các vật dụng trong phòng xảy ra tình trạng mất hay hỏng hóc thì
sinh viên phải bồi thường theo quy định của KTX
o Sau khi kiểm tra bộ phận quản lý SV sẽ thông báo với bộ phận lễ tân
để hoàn tất việc trả phòng(13)
Quản lý điện,nước
o Hàng tháng bộ phận quản lý sẽ kiểm tra đồng hồ và chốt số điện của
từng phòng(14)
o Bộ phận quản lý điện nước ghi lại chỉ số điện nước và tính toán chi
phí(15).Sau đó lập hóa đơn điện nước(MB4) (16).Sau cùng là gửi đến
bộ phận lễ tân để bộ phận lễ tân thu tiền điện nước của sinh viên(17)
1.1.4. Mẫu biểu
Đơn đăng kí vào ở ký túc xá (MB1)
8
Thẻ lưu trú(MB2)
Đơn xin chuyển ra khỏi KTX (MB3)
9
Hóa đơn điệnnước(MB4)
Hợp đồng cho thuê chỗ ở nội trú(MB5)
10
11
1.2. Mô hình hóa hệ thống
1.2.1. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ
Các ký hiệu sử dụng:
12
13
1.2.2. Biểu đồ hoạt động
Các ký hiệu sử dụng
14
15
16
Chương 2:Phân tích hệ thống
2.1. Phân tích chức năng nghiệp vụ
2.1.1. Mô hình hóa chức năng nghiệp vụ
2.1.1.1. Xác định chức năng chi tiết
Bước 1: Gạch chân trong quy trình xử lý
(1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên thông qua Đơn xin vào
ở KTX (MB1)
(2) Xét duyệt yêu cầu đăng kí của sinh viên
(3) Sắp xếp phòng cho sinh viên
17
(4) Kí hợp đồng thuê phòng với sinh viên
(5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
(7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên
(8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên
(9) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên
(10) Cập nhật lại thông tin vào hệ thống quản lý sinh viên
(11) Kiểm tra thông tin trên hệ thống
(12) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả phòng
(13) Thông báo với bộ phận lễ tân hoàn tất việc trả phòng
(14) Kiểm tra đồng hồ và chốt số điện nước
(15) Tính toán chi phí
(16) Lập hóa đơn thu tiền điệnnước
(17) Thu tiền điện nước của sinh viên
Bước 2: Loại bỏ trùng lặp
(1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên thông qua Đơn
xin vào ở KTX (MB1)
(2) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên
(3) Sắp xếp phòng cho sinh viên
(4) Kí hợp đồng thuê phòng với sinh viên
(5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
(7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên
(8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên
(9) Kiểm tra thông tin trên hệ thống
(10) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả
phòng
18
(11) Thông báo với bộ phận lễ tân hoàn tất việc trả phòng
(12) Kiểm tra đồng hồ điện nước
(13) Ghi lại chỉ số và tính toán chi phí
(14) Lập hóa đơn thu tiền điệnnước
(15) Thu tiền điện nước của sinh viên
Bước 3: Gom nhóm đơn giản
Bước 4: Loại bỏ các chức năng không ý nghĩa
(1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên
(2) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên
(3) Sắp xếp phòng cho sinh viên
(4) Kí hợp đồng thuê phòng với sinh viên
(5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
(7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên
(8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên
(9) Kiểm tra thông tin trên hệ thống
(10) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả
phòng
(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước
(12) Tính tiền điệnnước
(13) Lập hóa đơn thu tiền điệnnước
(14) Thu tiền điện nước của sinh viên
Bước 5: Đặt lại tên
(1) Đăng kí phòng
(2) Xét duyệt
19
(3) Sắp xếp phòng
(4) Kí hợp đồng
(5) Nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú
(7) Cập nhật thông tin lên hệ thống quản lý
(8) Trả phòng
(9) Kiểm tra thông tin sinh viên
(10) Kiểm tra phòng và tài sản
(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước
(12) Tính tiền điện
(13) Lập hóa đơn tiền điệnnước
(14) Thu tiền điện nước
2.1.1.2. Gom nhóm chức năng
Dựa vào cơ cấu tổ chức ta có 3 bộ phận: Bộ phận lễ tân,bộ phận quản lý sinh
viên,bộ phận quản lý điện nước.Có thể chia thành 3 nhóm chức năng: Quản lý giao
dịch,Quản lý sinh viên,Quản lý điệnnước
(1) Đăng kí phòng
(5) Nhận phòng
Quản lý giao
dịch
(7) Cập nhật thông tin lên hệ thống
(8) Trả phòng
20
(14) Thu tiền điện – nước
Quản lý
Ký túc xá
(2) Xét duyệt
(3) Sắp xếp phòng
Quản lý sinh
viên
(4) Kí hợp đồng
(6) Cấp thẻ lưu trú
(9) Kiểm tra thông tin sinh viên
(10) Kiểm tra phòng và tài sản
(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước
Quản lý điện
nước
(12) Tính tiền điện nước
21
2.1.1.3. Vẽ mô hình phân rã chức năng
Giải thích kí hiệu sử dụng
22
2.1.2. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ
2.1.2.1. Ký hiệu sử dụng
2.1.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức khung cảnh (Mức 0)
23
2.1.2.3. DFD mức đỉnh (mức 1)
24
2.1.2.4. DFD mức dưới đỉnh (mức 2)
DFD mức 2 tiến trình quản lý giao dịch
25
DFD mức 2 tiến trình quản lý sinh viên
26
DFD mức 2 tiến trình quản lý điện nước
2.1.3.Đặc tả tiến trình nghiệp vụ
1. Đặc tả tiến trình đăng kí phòng
Đầu vào: Yêu cầu đăng kí vào ở KTX của sinh viên
Đầu ra: Xử lý yêu cầu của sinh viên theo trình tự
Nội dung xử lý:
Lặp: Tiếp nhận đơn đăng kí của sinh viên
Xét duyệt đăng kí
Nếu: Duyệt thì sắp xếp phòng cho sinh viên
Nếu không: Thông báo với sinh viên
Đến khi: Sinh viên hết nhu cầu đăng kí
2. Đặc tả tiến trình trả phòng
Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên
Đầu ra : Trả phòng
27
Nội dung xử lý:
Lặp: Nhận yêu cầu và tiến hành làm thủ tục trả phòng cho sinh viên
Nếu: Sinh viên đồng ý thì hoàn tất thủ tục trả phòng
Nếu không: tiếp tục thương lượng với sinh viên
Đến khi : Trả phòng thành công
3. Đặc tả tiến trình nhận phòng
Đầu vào: Phòng
Đầu ra: Sinh viên nhận phòng
Nội dung xử lý:
Lặp: Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
Nếu: Phòng đã được sắp xếp đúng với yêu cầu của sinh viên thì giao chìa
khóa cho sinh viên,nếu không thì tiến hành đổi phòng cho sinh viên
Đến khi: Sinh viên nhận phòng
4. Đặc tả tiến trình cập nhật thông tin sinh viên lên hệ thống
Đầu vào: Thông tin sinh viên
Đầu ra: Thông tin sinh viên có trên hệ thống
Nội dung xử lý:
Lặp: Lấy thông tin của sinh viên
Nếu : thông tin sinh viên chính xác thì cập nhật lên hệ thống.Nếu không thì
kiểm tra lại thông tin sinh viên
Đến khi: Cập nhật thành công
5. Đặc tả tiến trình xét duyệt
Đầu vào: Đơn đăng kí của sinh viên
Đầu ra: Thông tin trả lời sinh viên
Nội dung xử lý:
Lặp: Xem xét phiếu đăng kí của sinh viên
Nếu: sinh viên đủ điều kiện thì sắp xếp phòng cho sinh viên rồi gửi thông tin
đến bộ phận lễ tân .Còn nếu không thì trao đổi lại với sinh viên
28
Đến khi: Yêu cầu được xử lý xong
6. Đặc tả tiến trình sắp xếp phòng
Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên
Đầu ra: phòng
Nội dung xử lý:
Lặp: Sắp xếp phòng cho sinh viên
Nếu nhận được yêu cầu đăng kí từ bộ phận lễ tân thì sắp xếp phòng cho
sinh viên
Đến khi: Có phòng cho sinh viên
7. Đặc tả tiến trình cấp thẻ lưu trú
Đầu vào: Thông tin sinh viên
Đầu ra: Sinh viên nhận thẻ lưu trú
Nội dung xử lý:
Lặp : Kiểm tra thẻ lưu trú
Nếu thẻ lưu trú của sinh viên đã đúng mọi thông tin thì tiến hành đưa đến bộ
phận lễ tân trả cho sinh viên .Nếu không thì tiến hành làm lại thẻ
Đến khi: Sinh viên nhận được thẻ lưu trú
8. Đặc tả tiến trình kiểm tra thông tin sinh viên
Đầu vào: Thông tin sinh viên trên hệ thống
Đầu ra: Thông tin sinh viên đã kiểm tra
Nội dung xử lý:
Lặp: Kiểm tra thông tin sinh viên
Sau khi bộ phận lễ tân nhập thông tin sinh viên vào hệ thống bộ phận quản
lý sinh viên tiến hành kiểm trả lại.Nếu thông tin sai thì yêu cầu bộ phận lễ
tân nhập lại
29
2.2. Phân tích dữ liệu nghiệp vụ
2.2.1. Mô hình hóa dữ liệu ban đầu
2.2.1.1. Xác định kiểu thực thể và thuộc tính
Dựa vào tài nguyên :
o Con người: Sinh viên
o Tài sản: Phòng,dịch vụ
o Kho bãi: Loại phòng
Giao dịch:
o Có mẫu biểu: Đăng kí (MB1),Hủy đăng kí(MB3),thanh toán
tiền điện nước(MB4),Kí hợp đồng(MB5)
o Giao dịch không mẫu : Không có
Kiểu thực thể (thuộc tính):
o Sinh viên (Mã sinh viên,tên sinh viên,ngày sinh,giới tính,số
điện thoại,lớp)
o Loại phòng (Mã loại phòng,Tên loại phòng ,đơn nguyên)
o Phòng (Mã phòng,Tên phòng,số người,Tên loại phòng)
o Điện nước (Mã công tơ,Tên sản phẩm, Tên phòng,tháng ghi
sổ,chỉ số đầu,chỉ số cuối)
o Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,tên phòng phòng,ngày
lập,tên sản phẩm,mức tiêu thụ,đơn giá,thành tiền,tổng tiền)
o Hợp đồng (Mã hợp đồng,Tên sinh viên,Tên phòng,ngày bắt
đầu,ngày kết thúc)
2.2.1.2. Xác định kiểu liên kết
Kiểu thực
Tên kiểu liên kết/số bản Kiểu thực thể
thể
Phòng Hóa đơn
30
Phòng Điện nước
Phòng Hợp đồng
Phòng Loại phòng
Hóa đơn Điện nước
Sinh viên Hợp đồng
2.2.1.3. Mô hình dữ liệu ban đầu
Giải thích ký hiệu sử dụng:
31
32
2.2.2. Chuẩn hóa dữ liệu
2.2.2.1. Chuyển đổi từ ERD mở rộng về ERD kinh điển
Xử lý kiểu thuộc tính đa trị:
Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,mã phòng,ngày lập,tên sản
phẩm(*),mức tiêu thụ(*),đơn giá(*),thành tiền(*),tổng tiền)
Áp dụng quy tắc 1 chuyển đổi ta được:
Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn, mã phòng, ngày lập, tổng
tiền).
D_Hóa đơn điện nước (Tên sản phẩm, mức tiêu thụ, đơn giá,
thành tiền).
Kiểu liên kết :
Tìm khóa cho kiểu thực thể chính:
Kiểu thực thể chính Khóa
Phòng Mã phòng
Loại phòng Mã loại phòng
Sinh viên Mã sinh viên
Điện nước Mã công tơ
Hóa đơn Mã hóa đơn
Hợp đồng Mã hợp đồng
o Sinh viên (Mã sinh viên,tên sinh viên,ngày sinh,giới tính,số điện
thoại,lớp)
o Loại phòng (Mã loại phòng,Tên loại phòng ,đơn nguyên)
o Phòng (Mã phòng,Tên phòng,số người,Tên loại phòng)
33
o Điện nước (Mã công tơ,Tên sản phẩm, Tên phòng,tháng ghi sổ,chỉ số
đầu,chỉ số cuối)
o Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,Tên phòng,ngày lập,tổng tiền)
o Hợp đồng (Mã hợp đồng,Tên sinh viên,Tên phòng ,ngày bắt đầu,ngày
kết thúc)
34
2.2.2.2. Chuyển đổi từ ERD kinh điển về ERD hạn chế
Xử lý liên kết 11 : Áp dụng quy tắc 5 chuyển đổi ta có:
35
Xử lý liên kết 1n: Không có
Xác định thuộc tính kết nối : Áp dụng quy tắc 7:
Xác định khóa chính cho từng thực thể:
o Sinh viên: Mã sinh viên
o Phòng : Mã phòng
o Loại phòng : Mã loại phòng
o Hóa đơn điện nước: Mã hóa đơn
o Điện nước: Mã công tơ
o Hợp đồng : Mã hợp đồng
o D_Hóa đơn điện nước: Mã hóa đơn, mã công tơ
Kiểu thực thể Khóa chính Khóa ngoại
Sinh viên Mã SV
Phòng Mã phòng Mã loại phòng
Loại phòng Mã loại phòng
Hóa đơn điện nước Mã HD Mã phòng
Điện nước Mã công tơ Mã phòng
Hợp đồng Mã hợp đồng Mã SV,mã phòng
36
D_Hóa đơn điện nước Mã HD,Mã công tơ Mã HD,Mã công tơ
2.2.2.3. Chuyển đổi từ ERD hạn chế về mô hình quan hệ
Mã hóa kiểu thực thể thành bảng quan hệ
o Mỗi bảng thực thể thành một bảng quan hệ
Mã hóa kiểu thuộc tính chuyển thành trường dữ liệu
o Kiểu thuộc tính khóa chuyển sang bảng tương ứng
o Kiểu thuộc tính mô tả :
Kết xuất được > bỏ đi
37
Xuất hiện ở 1 kiểu thực thể chuyển bảng tương ứng
Xuất hiện ở nhiều chuyển sang bảng chính, ở các bảng khác thay
bằng khóa chính của bảng chính.
2.2.3.Đặc tả bảng dữ liệu
SINHVIEN
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 x sMaSV C(10) Mã sinh viên
2 sTenSV C(50) Tên sinh viên
3 dNgaysinh D(20) Ngày sinh
4 bGioitinh B(2) Giới tính
5 sSdt C(12) Số điện thoại
38
6 sLop C(50) Khoa
HOADONDIENNUOC
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 x sMaHD C(10) Mã hóa đơn
2 x sMaphong C(10) Mã phòng
3 dNgaylap D(20) Ngày lập
4 fTongTien T(10) Tổng tiền
D_HOADONDIENNUOC
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ Diễn giải
liệu
1 x x iMaHD N(10) Mã hóa đơn
2 x x sMaCT C(10) Mã dịch vụ
3 sTenSP C(20) Tên sản phẩm
4 iMucTT N(10) Mức tiêu thụ
5 fDongia T(10) Đơn giá
6 fThanhTien T(10) Thành tiền
HOPDONG
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ Diễn giải
liệu
1 x sMahopdong C(10) Mã hợp đồng
2 x sMaSV C(10) Mã sinh viên
3 x sMaphong C(10) Mã phòng
4 dNgaybatdau D(20) Ngày bắt đầu
5 dNgaykeththu D(20) Ngày kết thúc
c
39
PHONG
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ Diễn giải
liệu
1 x sMaphong C(10) Mã phòng
2 x sMaloaiphong C(10) Mã loại phòng
3 sTenPhong D(20) Tên phòng
4 iSonguoi N(10) Số người
LOAIPHONG
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ Diễn giải
liệu
1 x sMaloaiphong C(10) Mã loại phòng
2 sTenloaiphong C(20) Tên loại phòng
3 sDonnguyen C(10) Đơn nguyên
DIENNUOC
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 x sMaCT C(10) Mã dịch vụ
2 sTenSP C(20) Tên dịch vụ
3 x sMaphong C(10) Mã phòng
4 iCS_dau N(10) Chỉ số đầu
5 iCS_Cuoi N(10) Chỉ số cuối
6 iThang N(2) Tháng ghi số
Chương 3:Thiết kế hệ thống
3.1.Xác định tiến trình hệ thống
3.1.1. Xác định tiến trình hệ thống
40
Tìm kiếm phòng trống hoặc
phòng thiếu người
Lấy thông tin phòng
2 Lập hợp đồng Mở form nhập hợp đồng
Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
Lưu thông tin hợp đồng
In hợp đồng
Tìm kiếm thông tin hợp đồng
3 Cập nhật thông tin sinh viên Mở form nhập sinh viên
Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
Lưu thông tin sinh viên
Tìm kiếm thông tin sinh viên
4 Kiểm tra thông tin sinh viên Mở form sinh viên
Tìm kiếm thông tin sinh viên
5 Xác nhận trả phòng Mở form sinh viên
Tìm kiếm thông tin sinh viên
Mở form hợp đồng
Tìm kiếm thông tin hợp đồng
Mở form phòng
Tìm kiếm phòng
Cập nhật lại số người
6 Lập hóa đơn điện nước Mở form lập hóa đơn điện nước
Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
Tính toán trường dữ liệu có công
thức kết xuất
Lưu thông tin hóa đơn đã nhập
In hóa đơn
Tìm kiếm thông tin hóa đơn
Tìm kiếm thông tin điện nước
41
7 Kiểm tra thông tin điện nước Mở form nhập điện nước
Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
Tính toán trường dữ liệu có công
thức kết xuất
Lưu thông tin đã nhập
Tìm kiếm thông tin điện nước
8 Tính tiền điện nước Mở form điện nước
Tìm kiếm thông tin điện nước
9 Thanh toán hóa đơn điện nước Mở form hóa đơn điện nước đã
lập
Tìm kiếm hóa đơn cần thanh toán
Xác nhận thanh toán
Lưu thông tin thanh toán
3.1.2. Xác định bảng dữ liệu hệ thống
42
2 Phòng PHONG Tìm kiếm thông tin phòng
LOAIPHONG Lưu thông tin phòng
Tìm kiếm thông tin loại
phòng
Lưu thông tin loại phòng
3 điện nước DIENNUOC Lưu thông tin điện nước
Tìm kiếm thông tin điện
nước
Lưu thông tin phòng
Tìm kiếm thông tin phòng
4 HTQLSV SINHVIEN Lưu thông tin sinh viên
Tìm kiếm thông tin sinh
viên
5 Hợp đồng HOPDONG Lưu thông tin hợp đồng
Tìm kiếm thông tin hợp
đồng
Tìm kiếm thông tin sinh
viên
Tìm kiếm thông tin phòng
3.1.3. Vẽ DFD hệ thống
43
44
3.2. Thiết kế kiểm soát
3.2.1. Xác định nhóm người dùng
Dựa trên cơ cấu tổ chức của hệ thống gồm có 3 nhóm người dùng là :
Nhóm người dùng nghiệp vụ:
o Nhóm 1: Nhóm nhân viên quản lý giao dịch làm nhiệm vụ của nhóm
chức năng “quản lý giao dịch”: Cập nhật thông tin sinh viên lên hệ
thống ,nhận phòng,xác nhận trả phòng,Thanh toán hóa đơn điện nước
o Nhóm 2: Nhóm nhân viên quản lý sinh viên làm công việc của nhóm
chức năng “quản lý sinh viên”: Xét duyệt yêu cầu đăng ký,Sắp xếp
phòng,Lập hợp đồng,cấp thẻ lưu trú,kiểm tra thông tin sinh viên
o Nhóm 3: Nhóm nhân viên quản lý điện nước làm nhiệm vụ của nhóm
chức năng “quản lý điện nước” : kiểm tra công cơ điện nước,Tính
toán tiền điên nước,lập hóa đơn điện nước
Nhóm người dùng quản trị: Có 2 nhu cầu quản trị người dùng và quản trị dữ
liệu
ST Nhu cầu quản lý Tiến trình hệ thống
T
1 Quản lý người dùng Thêm người dùng mới
Sửa thông tin người dùng
Xóa người dùng
Tìm kiếm người dùng
Kích hoạt người dùng
2 Quản trị dữ liệu Sao lưu dữ liệu
Cập nhật dữ liệu lên hệ thống
45
3.2.2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng
3.2.2.1. Phân định quyền hạn dữ liệu CERD ( C Creat, E Edit, R Read, D
Delete)
3.2.2.2. Phân quyền quyền hạn tiến trình
Quản lý Quản lý Quản lý Quản trị
giao dịch sinh viên điện nước
Tìm kiếm phòng trống nA A nA nA
Lập hợp đồng A nA nA nA
Kiểm soát kiểu dữ liệu A A A nA
nhập
Lưu thông tin hợp đồng nA A nA nA
Tìm kiếm thông tin hợp A A nA nA
đồng
Nhập thông tin sinh viên A nA nA nA
Lưu thông tin sinh viên A nA nA nA
Tìm kiếm thông tin sinh A A nA nA
viên
Cập nhật lại số người A nA nA nA
46
trong phòng
Lập hóa đơn điện nước nA nA A nA
Lưu thông tin hóa đơn nA nA A nA
điện nước
Tìm kiếm hóa đơn điện A nA A nA
nước
Nhập thông tin điện nA nA A nA
nước
Lưu thông tin điện nước nA nA A nA
Tìm kiếm thông tin điện nA nA A nA
nước
Xác nhận thanh toán hóa A nA nA A
đơn
Thay đổi mật khẩu user A A A A
Tạo,xóa người dùng nA nA nA A
Thay đổi mật khẩu quản nA nA nA A
trị
Đăng nhập vào hệ thống A A A A
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.3.1. Thiết kế bảng dữ liệu phục vụ bảo mật
Xác định thực thể phục vụ bảo mật
o Mỗi nhân viên trước khi thực hiện các thao tác trên hệ thống cần được
đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu cho phép.Hệ thống
sẽ kiểm tra tài khoản và mật khẩu ,quyền sử dụng từ đó lọc ra những
chức năng mà người dùng được phép truy cập .Từ đó ta xác định được
các thực thể sau
o Bảng NGUOIDUNG: Lưu trữ thông tin,tài khoản đăng nhập,quyền
hạn của nhân viên
47
NGUOIDUNG
MaNV
TenNV
Sdt
Tendn
Matkhau
MaNhomND
o Bảng NHOMNGUOIDUNG: lưu trữ quyền hạn bảng được phép tác động
của mỗi quyền
NHOMNGUOIDUNG
MaNhomND
TenNhomND
3.3.2. Xác định thuộc tính kiểm soát ,bảng kiểm soát
Dựa vào mô hình quan hệ ta có bảng hóa đơn điện nước và hợp đồng xảy ra
giao dịch nên cần thêm thuộc tính kiểm soát (maNV) vào bảng
HOADONDIENNUOC
sMaHD
sMaphong
dNgaylap
fTongtien
MaNV
48
HOPDONG
sMahopdong
sMaSV
sMaphong
dngaybatdau
dngayketthuc
MaNV
49
3.3.3. Nghiên cứu tình huống gom bảng
3.3.4. Xây dựng mô hình hệ thống
50
3.3.5. Đặc tả bảng dữ liệu
1 bảng:
NHOM
NGUOI
DUNG
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin nhóm người dùng
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
6. Khóa ngoài
51
DUNG
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin người dùng
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
6. Khóa ngoài
52
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
6. Khóa ngoài
53
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
6. Khóa ngoài
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T
54
1 sMaloaiphong sMaloaiphong LOAIPHONG
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
55
sSdt Số điện Chữ cái
6 thoại C(12)
6. Khóa ngoài
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
56
sMaNV Mã nhân Chữ cái x
4 viên C(20)
6. Khóa ngoài
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T
57
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
iCS_dau Chỉ số đầu Số x
5 N(10)
iCS_cuoi Chỉ số cuối Số x
6 N(10)
6. Khóa ngoài
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T
58
1. Số hiệu: 2. Tên 3. Bí danh:HOADONDIENNUOC
8 bảng:
HOADO
NDIEN
NUOC
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin hóa đơn điện nước
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
fTongtien Tổng tiền Số x
5 N(20)
59
6. Khóa ngoài
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T
5. Mô tả
Kiểu dữ Khuôn
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng
60
sMaCT Mã công tơ Chữ cái x
2 C(50)
fDongia Đơn giá Số x
5 N(10)
fThanhTien Thành tiền Số x
6 N(10)
6. Khóa ngoài
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T
61
3.4.Thiết kế giao diện người máy
3.4.1.Thiết kế hệ thống đơn chọn
3.4.2. Thiết kế giao diện nhập liệu cho danh mục
A.Thiết kế giao diện quản lý sinh viên:
1. Tên giao diện : Quản lý sinh viên
2. Người sử dụng: Bộ phận thu ngân
3. Nhiệm vụ: Cập nhật thông tin sinh viên
4. Mẫu thiết kế
62
5. Tiền điều kiện: Đăng nhập với tài khoản bộ phận lễ tân
6. Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính
7. Biểu đồ hoạt động:
63
8.Bảng dữ liệu :
9. Quy trình ,công thức xử lý
+ txtSearch: sau khi nhập Tensv vào txt_search . Các Sv có tên giống
với dữ liệu đã nhập sẽ được hiển thị lên listview.
+ btn_them: nhấn vào nút này, dữ liệu từ các ô txt_MaSV, txt_tenSV, ,
txt_SDT, txt_GT, txt_Lop, datetime_NS sẽ có Enable=true để người
dùng có thể nhập thông tin vào.
64
+ btn_sua: nhấn vào nút này, dữ liệu từ các ô txt_tenSV,txt_SDT,
txt_GT, txt_Lop, datetime_NS sẽ có Enable=true để người dùng có
thể cập nhật thông tin sinh viên với maSV tương ứng.
+ btn_luu: sau khi người dùng thao tác trên các ô dữ liệu thì sẽ nhấn
nút btn_luu để lưu lại các dữ liệu đó. Dữ liệu sau khi lưu sẽ được
hiển thị lên listview.
+ listview: sau khi click vào một dòng trên listview , mọi thông tin trên
dòng sẽ được hiển thị lên các ô txt_idSV, txt_tenSV, txt_SDT, txt_GT,
txt_Lop,datetime_NS tương ứng
+ Công thức:
Sinh viên phải lớn hơn 18 tuổi:
Check(year(datetime.Now)year(datetime_NS)>=18)
65
3.4.3. Thiết kế giao diện xử lý nghiệp vụ
B.Thiết kế giao diện lập hóa đơn điện nước
1. Tên giao diện : Quản lý sinh viên
2. Người sử dụng: Bộ phận thu ngân
3. Nhiệm vụ: Cập nhật thông tin sinh viên
4. Mẫu thiết kế:
5. Biểu đồ hoạt động:
66
6. Tiền điều kiện: Đăng nhập với tài khoản của bộ phận quản lý điện nước
7. Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính
8. Bảng dữ liệu:
Bảng dữ liệu sử dụng Trường sử dụng Mức độ sử dụng
HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaphong R
sMaNV R
dNgaylap R
fTongtien R
D_HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaCT R
sTenSP R
iMucTT R
67
fDongia R
fThanhTien R
9. Quy trình ,công thức xử lý
+ txtSearch: sau khi nhập Maphong vào txt_search . phòng có mã giống
với dữ liệu đã nhập sẽ được hiển thị lên listview.
+ listview: sau khi click vào một dòng trên listview , mọi thông tin trên
dòng sẽ được hiển thị lên các ô txtmahd, txtmaphong, dtngaylap,
txtmanv, txttongtien
+ btnchitiet: nhấn vào nút này sẽ có một form chitiethoadon tương ứng
với mã hóa đơn đó hiện lên
+ btnThanhtoan: sau khi sinh viên nộp tiền nhân viên bấm vào nút này
form sẽ thông báo đã thanh toán
3.4.4. Thiết kế báo cáo
1. Tên báo cáo: Hóa đơn điện nước
2. Người lập: Bộ phận quản lý điện nước
3.Nhiệm vụ:Cung cấp thông tin thanh toán tiền điện nước
4.Môi trường: nhân viên và sinh viên
5.Mẫu báo cáo:
68
6.Bảng dữ liệu:
Bảng dữ liệu sử dụng Trường sử dụng Mức độ sử dụng
69
HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaphong R
sMaNV R
dNgaylap R
fTongtien R
D_HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaCT R
sTenSP R
iMucTT R
fDongia R
fThanhTien R
PHONG sMaphong R
sTenphong R
iSonguoi R
DIENNUOC sMaCT R
sTenSP R
sMaphong R
sThang R
iCS_dau R
iCS_cuoi R
NGUOIDUNG sMaNV R
sTenNV R
7. Trường dữ liệu tính toán:
MucTT= Chisodau – Chỉ số cuối
ThanhTien=Dongia*MucTT
TongTien= tổng(ThanhTien)
8. Kích cỡ: A5( 15cm x 21cm)
9: Số lượng phiên bản: lớn hơn hoặc bằng 1
70
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
Hệ thống quản lý này có thể đáp ứng được các yêu cầu cơ bản
của việc quản lý. Tuy nhiên trong tình hình đổi mới, nhu cầu học tập
và ở ký túc xá của sinh viên ngày càng cao. Ký túc xá nào cũng cần
phải cố gắng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như giảm thiểu chi
phí quản lý. Hệ thống quản lý cũ của ký túc xá vẫn còn nhiều bất
cập, điều này không những làm phát sinh những chi phí quản lý không
cần thiết mà còn làm cho công việc quản lý trở nên nặng nề phức tạp,
dễ dẫn đến sai phạm..., khó lòng giảm chi phí và nâng cao chất lượng
dịch vụ . Cụ thể hệ thống quản lý này có những nhược điểm sau:
Hầu hết các thông tin liên quan đến nghiệp vụ ký túc xá đều
được lưu trữ trên sổ sách, giấy tờ từ thông tin về sinh viên, các yêu
cầu của khách đến sổ ghi thông tin phòng, thông tin thuê phòng.
Điều này khiến cho việc cập nhật, tra cứu dữ liệu, lập báo cáo trở
nên hết sức khó khăn. Công việc liên quan đến xử lý dữ liệu trở nên
hết sức nặng nề, tốn nhiều công sức mà không hiệu quả, gặp nhiều
sai sót nhầm lẫn.
Thông tin trùng lặp ở nhiều nơi không cần thiết (bộ phận quản
lý sinh viên luôn phải lưu giữ thông tin về tình trạng buồng phòng,
71
và mỗi khi có sự thay đổi, bộ phận quản lý sinh viên phải cập nhật
trong sổ của mình đồng thời thông báo cho bộ lễ tân biết để cập
nhật sổ thông tin của bộ phận mình.
Mọi công việc cập nhật, lập báo cáo, tính tiền… đều được nhân
Các bộ phận trao đổi thông tin với nhau tương đối khó khăn, với
các công việc gấp thì phải cử người đi trực tiếp thông báo, còn với
những việc khác thì thông thường là thống nhất một thời điểm trong
ngày để trao đổi thông tin. Điều này khiến cho luồng thông tin lưu
chuyển giữa các bộ phận không được thông suốt và cũng có thể phát
sinh kẽ hở để kẻ gian lợi dụng.
Hệ thống quản lý này cũng có được một số ưu điểm sau:
Do hầu hết mọi công việc được thực hiện một cách thủ công,
thế nên công việc được giải quyết một cách tương đối linh hoạt, mềm
dẻo chứ không quá máy móc
Ký túc xá có một đội ngũ quản lý lâu năm nhiều kinh nghiệm,
cơ chế quản lý này có thể tận dụng tối đa kinh nghiệm của từng cán
bộ, điều mà máy móc không thể làm nổi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
72
1. http://www.timtailieu.vn/tailieu/detaiphantichvathietkehethongquan
trikitucxasinhvien5949/
73