You are on page 1of 73

TRƯỜNG 

ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Duyên
                          Lớp môn học:  AAS7182020.001

BÀI TẬP HỌC PHẦN
 PHÂN TÍCH  THIẾT KẾ HỆ THỐNG 

ĐỀ TÀI SỐ 7: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học
Hà Nội – 08, 2020

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Duyên
                          Lớp môn học:  AAS7182020.001

BÀI TẬP HỌC PHẦN
 PHÂN TÍCH  THIẾT KẾ HỆ THỐNG 

ĐỀ TÀI SỐ 7: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học

Giáo viên phụ trách: Nguyễn Hoài Anh

3
Hà Nội – 08, 2020

Lời nói đầu

Thời đại ngày nay con người rất chú trọng đến việc học tập và bồi bổ kiến thức , 
vì vậy số lượng sinh viên của các trường đại học ngày càng nhiều . Đa phần là sinh 
viên từ các tỉnh lẻ nên nhu cầu về chỗ ở là một vấn đề cấp thiết .Sinh viên tỉnh ở 
các trường thường hay xin vào ở ký túc xá do ở ký túc xá có an ninh tốt ,tiền phòng 
không quá đắt và có mô hình học tập sinh hoạt tốt. Nhưng đa phần hiện nay , các 
ký túc xá của các trường đại học đều áp dụng mô hình tổ chức không hợp lý vào 
việc quản lý ký túc xá của mình . Việc lượng sinh viên đăng ký vào quá nhiều dẫn 
đến việc quản lý gặp khó khăn .Nhân viên phải ghi chép rất nhiều và đôi khi còn 
nhầm lẫn.Việc này dẫn đến việc thông tin sinh viên bị sai sót hoặc có thể dẫn đến 
việc thất thoát tiền của. Xuất phát từ vấn đề đó chúng ta cần thiết phải xây dựng 
một phần mềm quản lý ký túc xá cần thiết và phù hợp với nhà trường.

4
Mục lục

Lời   nói 
đầu…………………………………………………………………………….3

5
Chương 1: Khảo sát hệ thống

1.1. Mô tả hệ thống

1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản

Đáp ứng các yêu cầu về dịch vụ thuê phòng của sinh viên

Kiểm soát việc sinh viên nhận ,trả phòng

Thanh toán hóa đơn điện nước tránh xảy ra sai sót

1.1.2. Cơ cấu tổ chức

Bộ phận lễ tân: 
o Nhận phiếu đăng kí của sinh viên 
o Nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin của sinh viên 
o Hướng dẫn sinh viên nhận phòng 
o Thu tiền điện­nước hàng tháng
Bộ phận quản lý sinh viên
o Xét duyệt hồ sơ đăng kí vào KTX của sinh viên 
o Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
o Kiểm tra phòng và tài sản
o Kiểm tra đối chiếu lại thông tin của sinh viên qua hệ thống lễ tân đã 
nhập 

Bộ phận quản lý điện nước
o Kiểm tra đồng hồ điện nước 
o Ghi lại chỉ số điện nước và tính toán tiền điện nước hàng tháng
o Cập nhật và kiểm tra hệ thống quản lý điện nước

1.1.3. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý

1.1.3.1 . Các quy trình nghiệp vụ
o Quản lý sinh viên vào KTX

6
o Xử lý sinh viên ra khỏi KTX
o Kiểm tra đối chiếu lại
o Quản lý điện,nước
1.1.3.2. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý

Quản lý sinh viên vào KTX
o Khi sinh viên có nhu cầu tạm trú trong ký túc xá , bộ phận lễ tân tiếp 
đón và  tiếp nhận yêu  cầu thông qua  phiếu  đăng kí vào  Ký  túc  xá  
(MB1)(1).Sau đó bộ phận lễ tân sẽ gửi lên bộ phận quản lý sinh viên 
xét duyệt hồ sơ của sinh viên(2).
o Sau khi xét duyệt bộ  phận quản lý sinh viên sắp xếp phòng cho sinh 
viên(3) và thông báo lại với bộ phận lễ tân.Nếu sinh viên đồng ý bộ 
phận quản lý sinh viên thực hiện kí hợp đồng thuê phòng (MB5) với 
sinh viên(4).Sau khi hoàn tất thủ tục bộ  phận lễ tân chịu trách nhiệm 
dẫn sinh viên lên nhận phòng (5).
o  Khi nhận phòng  bộ phận quản lý sinh viên  sẽ phát cho sinh viên thẻ 
lưu trú (MB2)(6). Sau đó bộ phận lễ tân sẽ nhập đầy đủ thông tin của 
sinh viên vào hệ thống quản lý (7)

Xử lý sinh viên ra khỏi KTX
o Khi sinh viên có nguyện vọng ra khỏi KTX , bộ phận lễ tân tiếp nhận 
yêu cầu thông qua đơn xin chuyển ra khỏi KTX (MB3)(8)  và gửi lên 
bộ phận quản lý xét duyệt(9)
o Hoàn tất thủ tục cho sinh viên sau khi đã kiểm tra đối chiếu lại
o  Sau khi sinh viên trả phòng ,bộ phận lễ tân cập nhật lại thông tin vào  
hệ thống quản lý sinh viên(10)

Kiểm tra đối chiếu lại
o  Bộ phận quản lý sinh viên kiểm tra lại thông tin mà bộ phận lễ tân đã  
nhập(11)
o Bộ phận quản lý sinh viên kiểm tra lại phòng và cơ sở vật chất trước  
khi đồng ý cho sinh viên chuyển ra khỏi KTX(12)

7
o Nếu các vật dụng trong phòng xảy ra tình trạng mất hay hỏng hóc thì  
sinh viên phải bồi thường theo quy định của KTX
o Sau khi kiểm tra bộ phận quản lý SV sẽ thông báo với bộ phận lễ tân 
để hoàn tất việc trả phòng(13)
Quản lý điện,nước
o Hàng tháng bộ phận quản lý sẽ kiểm tra đồng hồ và chốt số điện của  
từng phòng(14)
o  Bộ phận quản lý điện nước ghi lại chỉ số điện nước và tính toán chi  
phí(15).Sau đó lập hóa đơn điện nước(MB4) (16).Sau cùng là gửi đến 
bộ phận lễ tân để bộ phận lễ tân thu tiền điện nước của sinh viên(17)

1.1.4. Mẫu biểu

Đơn đăng kí vào ở ký túc xá (MB1)

8
Thẻ lưu trú(MB2)

Đơn xin chuyển ra khỏi KTX (MB3)

9
Hóa đơn điện­nước(MB4)

Hợp đồng cho thuê chỗ ở nội trú(MB5)

10
11
1.2. Mô hình hóa hệ thống

     1.2.1. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ

Các ký hiệu sử dụng:

12
13
1.2.2. Biểu đồ hoạt động

Các ký hiệu sử dụng

                      

                                                                            

                                     

                                     

                               

14
15
16
Chương 2:Phân tích hệ thống

2.1. Phân tích chức năng nghiệp vụ

2.1.1. Mô hình hóa chức năng nghiệp vụ

2.1.1.1. Xác định chức năng chi tiết

Bước 1: Gạch chân trong quy trình xử lý
(1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên thông qua Đơn xin vào 
ở KTX (MB1)
(2) Xét duyệt yêu cầu đăng kí của sinh viên
(3) Sắp xếp phòng cho sinh viên

17
(4) Kí hợp  đồng thuê phòng với sinh viên
(5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
(7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên
(8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên
(9) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên
(10) Cập nhật lại thông tin vào hệ thống quản lý sinh viên
(11) Kiểm tra thông tin trên hệ thống
(12) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả phòng
(13) Thông báo với bộ phận lễ tân hoàn tất việc trả phòng
(14) Kiểm tra đồng hồ và chốt số điện nước
(15)  Tính toán chi phí
(16) Lập hóa đơn thu tiền điện­nước
(17) Thu tiền điện nước của sinh viên

Bước 2: Loại bỏ trùng lặp
(1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên thông qua Đơn 
xin vào ở KTX (MB1)
(2) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên
(3) Sắp xếp phòng cho sinh viên
(4) Kí hợp  đồng thuê phòng với sinh viên
(5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
(7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên
(8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên
(9) Kiểm tra thông tin trên hệ thống
(10) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả 
phòng

18
(11) Thông báo với bộ phận lễ tân hoàn tất việc trả phòng
(12)  Kiểm tra đồng hồ điện nước
(13) Ghi lại chỉ số và tính toán chi phí
(14) Lập hóa đơn thu tiền điện­nước
(15) Thu tiền điện nước của sinh viên

Bước 3: Gom nhóm đơn giản

Bước 4: Loại bỏ các chức năng không ý nghĩa
(1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên 
(2) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên
(3) Sắp xếp phòng cho sinh viên
(4) Kí hợp  đồng thuê phòng với sinh viên
(5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
(7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên
(8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên
(9) Kiểm tra thông tin trên hệ thống
(10) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả 
phòng
(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước
(12) Tính tiền điện­nước
(13) Lập hóa đơn thu tiền điện­nước
(14) Thu tiền điện nước của sinh viên

Bước 5: Đặt lại tên
(1)  Đăng kí phòng
(2)  Xét duyệt

19
(3) Sắp xếp phòng
(4) Kí hợp đồng
(5) Nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú
(7) Cập nhật thông tin lên hệ thống quản lý
(8) Trả phòng
(9)  Kiểm tra thông tin sinh viên 
(10) Kiểm tra phòng và tài sản
(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước
(12) Tính tiền điện
(13) Lập hóa đơn tiền điện­nước
(14) Thu tiền điện nước
2.1.1.2. Gom nhóm chức năng
   Dựa vào cơ cấu tổ chức ta có 3 bộ phận: Bộ phận lễ tân,bộ phận quản lý sinh 
viên,bộ phận quản lý điện nước.Có thể chia thành 3 nhóm chức năng: Quản lý giao 
dịch,Quản lý sinh viên,Quản lý điện­nước

(1) Đăng kí phòng  

(5) Nhận phòng
Quản lý giao 
dịch

(7) Cập nhật thông tin lên hệ thống 

(8) Trả phòng

20
(14) Thu tiền điện – nước
Quản lý 
Ký túc xá
(2) Xét duyệt

(3) Sắp xếp phòng
Quản lý sinh 
viên

(4) Kí hợp đồng

(6) Cấp thẻ lưu trú

(9) Kiểm tra thông tin sinh viên

(10) Kiểm tra phòng và tài sản

(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước
Quản lý điện 
nước
(12) Tính tiền điện nước

21
2.1.1.3. Vẽ  mô hình phân rã chức năng
­Giải thích kí hiệu sử dụng
 

22
2.1.2. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ

   2.1.2.1. Ký hiệu sử dụng

    2.1.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức khung cảnh (Mức 0)

23
   
 2.1.2.3. DFD mức đỉnh (mức 1)

24
 2.1.2.4. DFD mức dưới đỉnh (mức 2)

DFD mức 2 tiến trình quản lý giao dịch

25
DFD mức 2 tiến trình quản lý sinh viên

26
DFD mức 2 tiến trình quản lý điện nước

2.1.3.Đặc tả tiến trình nghiệp vụ

1. Đặc tả tiến trình đăng kí phòng
Đầu vào: Yêu cầu đăng kí vào ở KTX của sinh viên

Đầu ra: Xử lý yêu cầu của sinh viên theo trình tự

Nội dung xử lý:
Lặp: Tiếp nhận đơn đăng kí của sinh viên
         Xét duyệt đăng kí
Nếu: Duyệt thì sắp xếp phòng cho sinh viên
Nếu không: Thông báo với sinh viên
Đến khi: Sinh viên hết nhu cầu đăng kí
2. Đặc tả tiến trình trả phòng
Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên

Đầu ra : Trả phòng

27
Nội dung xử lý: 
Lặp: Nhận yêu cầu và tiến hành làm thủ tục trả phòng cho sinh viên
Nếu: Sinh viên đồng ý thì hoàn tất thủ tục trả phòng
Nếu không: tiếp tục thương lượng với sinh viên
Đến khi : Trả phòng thành công
3. Đặc tả tiến trình nhận phòng
Đầu vào: Phòng

Đầu ra: Sinh viên nhận phòng

Nội dung xử lý: 
Lặp: Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
Nếu: Phòng đã được sắp xếp đúng với yêu cầu của sinh viên thì giao chìa 
khóa cho sinh viên,nếu không thì tiến hành đổi  phòng cho sinh viên
Đến khi: Sinh viên nhận phòng
4. Đặc tả tiến trình cập nhật thông tin sinh viên lên hệ thống
Đầu vào: Thông tin sinh viên

Đầu ra: Thông tin sinh viên có trên hệ thống

Nội dung xử lý:
Lặp: Lấy thông tin của sinh viên
Nếu : thông tin sinh viên chính xác thì cập nhật lên hệ  thống.Nếu không thì 
kiểm tra lại thông tin sinh viên
Đến khi: Cập nhật thành công
5. Đặc tả tiến trình xét duyệt
Đầu vào: Đơn đăng kí của sinh viên

Đầu ra: Thông tin trả lời sinh viên

Nội dung xử lý:
Lặp: Xem xét phiếu đăng kí của sinh viên
Nếu: sinh viên đủ điều kiện thì sắp xếp phòng cho sinh viên rồi gửi thông tin  
đến bộ phận lễ tân .Còn nếu không thì trao đổi lại với sinh viên

28
Đến khi: Yêu cầu được xử lý xong
6. Đặc tả tiến trình sắp xếp phòng
Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên

Đầu ra: phòng

Nội dung xử lý: 
Lặp: Sắp xếp phòng cho sinh viên
Nếu nhận được yêu cầu đăng kí từ  bộ  phận lễ  tân thì sắp xếp phòng cho  
sinh viên
Đến khi: Có phòng cho sinh viên
7. Đặc tả tiến trình cấp thẻ lưu trú
Đầu vào: Thông tin sinh viên

Đầu ra: Sinh viên nhận thẻ lưu trú

Nội dung xử lý: 
Lặp : Kiểm tra thẻ lưu trú
Nếu thẻ lưu trú của sinh viên đã đúng mọi thông tin thì tiến hành đưa đến bộ 
phận lễ tân trả cho sinh viên .Nếu không thì tiến hành làm lại thẻ
Đến khi: Sinh viên nhận được thẻ lưu trú
8. Đặc tả tiến trình kiểm tra thông tin sinh viên
Đầu vào: Thông tin sinh viên trên hệ thống

Đầu ra: Thông tin sinh viên đã kiểm tra

Nội dung xử lý: 
Lặp: Kiểm tra thông tin sinh viên
Sau khi bộ phận lễ tân nhập thông tin sinh viên vào hệ thống bộ phận quản  
lý sinh viên tiến hành kiểm trả lại.Nếu thông tin sai thì yêu cầu bộ phận lễ 
tân nhập lại

29
2.2.  Phân tích dữ liệu nghiệp vụ

2.2.1. Mô hình hóa dữ liệu ban đầu

   2.2.1.1. Xác định kiểu thực thể và thuộc tính

Dựa vào tài nguyên : 
o Con người: Sinh viên
o Tài sản: Phòng,dịch vụ
o Kho bãi: Loại phòng
Giao dịch:
o Có mẫu biểu: Đăng kí  (MB1),Hủy đăng kí(MB3),thanh toán 
tiền điện nước(MB4),Kí hợp đồng(MB5)
o Giao dịch không mẫu : Không có
Kiểu thực thể (thuộc tính):
o Sinh viên (Mã sinh viên,tên sinh viên,ngày sinh,giới tính,số 
điện thoại,lớp)
o Loại phòng (Mã loại phòng,Tên loại phòng ,đơn nguyên)
o Phòng (Mã phòng,Tên phòng,số người,Tên loại phòng)
o Điện nước (Mã công tơ,Tên sản phẩm, Tên phòng,tháng ghi 
sổ,chỉ số đầu,chỉ số cuối)
o Hóa   đơn   điện   nước   (Mã   hóa   đơn,tên   phòng   phòng,ngày 
lập,tên sản phẩm,mức tiêu thụ,đơn giá,thành tiền,tổng tiền)
o Hợp đồng (Mã hợp đồng,Tên sinh viên,Tên phòng,ngày bắt 
đầu,ngày kết thúc)
2.2.1.2. Xác định kiểu liên kết

Kiểu thực 
Tên kiểu liên kết/số bản Kiểu thực thể
thể

Phòng Hóa đơn

30
      Phòng Điện nước

Phòng Hợp đồng

Phòng Loại phòng

Hóa đơn Điện nước

Sinh viên Hợp đồng

2.2.1.3. Mô hình dữ liệu ban đầu

Giải thích ký hiệu sử dụng:

31
32
2.2.2. Chuẩn hóa dữ liệu 

 2.2.2.1. Chuyển đổi từ ERD mở rộng về ERD kinh điển  

Xử lý kiểu thuộc tính đa trị:

­ Hóa   đơn   điện   nước   (Mã   hóa   đơn,mã   phòng,ngày   lập,tên   sản 
phẩm(*),mức tiêu thụ(*),đơn giá(*),thành tiền(*),tổng tiền)
Áp dụng quy tắc 1 chuyển đổi ta được:

­ Hóa  đơn điện  nước  (Mã  hóa   đơn,  mã  phòng,  ngày  lập,   tổng 
tiền).

­ D_Hóa đơn điện nước (Tên sản phẩm, mức tiêu thụ, đơn giá, 
thành tiền).

 Kiểu liên kết :

Tìm khóa cho kiểu thực thể chính:

Kiểu thực thể chính Khóa
Phòng Mã phòng
Loại phòng Mã loại phòng
Sinh viên Mã sinh viên
Điện nước Mã công tơ
Hóa đơn Mã hóa đơn
Hợp đồng Mã hợp đồng 

o Sinh   viên   (Mã   sinh   viên,tên   sinh   viên,ngày   sinh,giới   tính,số   điện 
thoại,lớp)
o Loại phòng (Mã loại phòng,Tên loại phòng ,đơn nguyên)
o Phòng (Mã phòng,Tên phòng,số người,Tên loại phòng)

33
o Điện nước (Mã công tơ,Tên sản phẩm, Tên phòng,tháng ghi sổ,chỉ  số 
đầu,chỉ số cuối)
o Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,Tên phòng,ngày lập,tổng tiền)
o Hợp đồng (Mã hợp đồng,Tên  sinh viên,Tên phòng ,ngày bắt đầu,ngày 
kết thúc)

34
      
2.2.2.2. Chuyển đổi từ ERD kinh điển về ERD hạn chế 
Xử lý liên kết 1­1 : Áp dụng quy tắc 5 chuyển đổi ta có: 

   

35
Xử lý liên kết 1­n: Không có

Xác định thuộc tính kết nối : Áp dụng quy tắc 7:

Xác định khóa chính cho từng thực thể:
o Sinh viên: Mã sinh viên
o Phòng : Mã phòng
o Loại phòng : Mã loại phòng
o Hóa đơn điện nước: Mã hóa đơn
o Điện nước: Mã công tơ
o Hợp đồng : Mã hợp đồng
o D_Hóa đơn điện nước: Mã hóa đơn, mã công tơ
Kiểu thực thể Khóa chính Khóa ngoại
Sinh viên Mã SV
Phòng Mã phòng Mã loại phòng
Loại phòng Mã loại phòng
Hóa đơn điện nước Mã HD Mã phòng
Điện nước Mã công tơ Mã phòng
Hợp đồng Mã hợp đồng Mã SV,mã phòng

36
D_Hóa đơn điện nước Mã HD,Mã công tơ Mã HD,Mã công tơ

2.2.2.3. Chuyển đổi từ ERD hạn chế về mô hình quan hệ 
Mã hóa kiểu thực thể thành bảng quan hệ
o Mỗi bảng thực thể thành một bảng quan hệ
Mã hóa kiểu thuộc tính chuyển thành trường dữ liệu
o Kiểu thuộc tính khóa chuyển sang bảng tương ứng
o Kiểu thuộc tính mô tả :
­ Kết xuất được ­> bỏ đi

37
­ Xuất hiện ở 1 kiểu thực thể chuyển bảng tương ứng 
­   Xuất hiện  ở  nhiều chuyển sang bảng chính,  ở  các bảng khác thay 
bằng khóa chính của bảng chính.

2.2.3.Đặc tả bảng dữ liệu

SINHVIEN
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 x sMaSV C(10) Mã sinh viên
2 sTenSV C(50) Tên sinh viên
3 dNgaysinh D(20) Ngày sinh
4 bGioitinh B(2) Giới tính
5 sSdt C(12) Số điện thoại

38
6 sLop C(50) Khoa

HOADONDIENNUOC
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 x sMaHD C(10) Mã hóa đơn
2 x sMaphong C(10) Mã phòng
3 dNgaylap D(20) Ngày lập
4 fTongTien T(10) Tổng tiền

D_HOADONDIENNUOC
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu   dữ  Diễn giải
liệu
1 x x iMaHD N(10) Mã hóa đơn
2 x x sMaCT C(10) Mã dịch vụ
3 sTenSP C(20) Tên sản phẩm
4 iMucTT N(10) Mức tiêu thụ
5 fDongia T(10) Đơn giá
6 fThanhTien T(10) Thành tiền

HOPDONG
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu   dữ  Diễn giải
liệu
1 x sMahopdong C(10) Mã hợp đồng
2 x sMaSV C(10) Mã sinh viên
3 x sMaphong C(10) Mã phòng
4 dNgaybatdau D(20) Ngày bắt đầu
5 dNgaykeththu D(20) Ngày kết thúc
c

39
PHONG
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu   dữ  Diễn giải
liệu
1 x sMaphong C(10) Mã phòng
2 x sMaloaiphong C(10) Mã loại phòng
3 sTenPhong D(20) Tên phòng
4 iSonguoi N(10) Số người

LOAIPHONG
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu   dữ  Diễn giải
liệu
1 x sMaloaiphong C(10) Mã loại phòng
2 sTenloaiphong C(20) Tên loại phòng
3 sDonnguyen C(10) Đơn nguyên

DIENNUOC
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 x sMaCT C(10) Mã dịch vụ
2 sTenSP C(20) Tên dịch vụ
3 x sMaphong C(10) Mã phòng
4 iCS_dau N(10) Chỉ số đầu
5 iCS_Cuoi N(10) Chỉ số cuối
6 iThang N(2) Tháng ghi số

Chương 3:Thiết kế hệ thống

3.1.Xác định tiến trình hệ thống

3.1.1. Xác định tiến trình hệ thống

STT Tiến trình nghiệp vụ Tiến trình hệ thống


1 Sắp xếp phòng ­ Mở form phòng

40
­ Tìm   kiếm   phòng   trống   hoặc 
phòng thiếu người
­ Lấy thông tin phòng
2 Lập hợp đồng ­ Mở form nhập hợp đồng
­ Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
­ Lưu thông tin hợp đồng
­ In hợp đồng
­ Tìm kiếm thông tin hợp đồng
3 Cập nhật thông tin sinh viên ­ Mở form nhập sinh viên
­ Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
­ Lưu thông tin sinh viên
­ Tìm kiếm thông tin sinh viên
4 Kiểm tra thông tin sinh viên ­ Mở form sinh viên
­ Tìm kiếm thông tin sinh viên
5 Xác nhận trả phòng ­ Mở form sinh viên
­ Tìm kiếm thông tin sinh viên
­ Mở form hợp đồng
­ Tìm kiếm thông tin hợp đồng
­ Mở form phòng
­ Tìm kiếm phòng
­ Cập nhật lại số người
6 Lập hóa đơn điện nước ­ Mở form lập hóa đơn điện nước
­ Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
­ Tính toán trường dữ  liệu có công 
thức kết xuất
­ Lưu thông tin hóa đơn đã nhập
­ In hóa đơn
­ Tìm kiếm thông tin hóa đơn
­ Tìm kiếm thông tin điện nước

41
7 Kiểm tra thông tin điện nước ­ Mở form nhập điện nước
­ Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập 
­ Tính toán trường dữ  liệu có công 
thức kết xuất
­ Lưu thông tin đã nhập
­ Tìm kiếm thông tin điện nước

8 Tính tiền điện nước ­ Mở form điện nước
­ Tìm kiếm thông tin điện nước
9 Thanh toán hóa đơn điện nước ­ Mở  form hóa đơn điện nước  đã 
lập
­ Tìm kiếm hóa đơn cần thanh toán
­ Xác nhận thanh toán
­ Lưu thông tin thanh toán

3.1.2. Xác định bảng dữ liệu hệ thống

STT Kho   dữ  Bảng quan hệ Tiến trình hệ thống


liệu(DFD 2)
1 Hóa đơn HOADONDIENNUOC ­ Lưu   thông   tin   hóa   đơn 
D_HOADONDIENNUOC hóa đơn điện nước
­ Lập hóa đơn điện nước
­ Tìm kiếm thông tin điện 
nước
­ Lưu thông tin điện nước
­ Tìm kiếm thông tin phòng
­ Lưu thông tin phòng

42
2 Phòng PHONG ­ Tìm kiếm thông tin phòng
LOAIPHONG ­ Lưu thông tin phòng
­ Tìm   kiếm   thông   tin   loại 
phòng
­ Lưu thông tin loại phòng
3  điện nước DIENNUOC ­ Lưu thông tin điện nước
­ Tìm kiếm thông tin điện 
nước
­ Lưu thông tin phòng
­ Tìm kiếm thông tin phòng
4 HTQLSV SINHVIEN ­ Lưu thông tin sinh viên
­ Tìm   kiếm   thông   tin   sinh 
viên
5 Hợp đồng HOPDONG ­ Lưu thông tin hợp đồng
­ Tìm   kiếm   thông   tin   hợp 
đồng
­ Tìm   kiếm   thông   tin   sinh 
viên
­ Tìm kiếm thông tin phòng

3.1.3. Vẽ DFD hệ thống

43
44
3.2. Thiết kế kiểm soát

   3.2.1. Xác định nhóm người dùng

   Dựa trên cơ cấu tổ chức của hệ thống gồm có 3 nhóm người dùng là :
Nhóm người dùng nghiệp vụ: 
o Nhóm 1: Nhóm nhân viên quản lý giao dịch làm nhiệm vụ  của nhóm 
chức năng “quản lý giao dịch”: Cập nhật thông tin sinh viên lên hệ 
thống ,nhận phòng,xác nhận trả phòng,Thanh toán hóa đơn điện nước
o Nhóm 2: Nhóm nhân viên quản lý sinh viên làm công việc của nhóm 
chức năng “quản lý sinh viên”: Xét duyệt yêu cầu đăng ký,Sắp xếp  
phòng,Lập hợp đồng,cấp thẻ lưu trú,kiểm tra thông tin sinh viên
o Nhóm 3: Nhóm nhân viên quản lý điện nước làm nhiệm vụ của nhóm  
chức năng “quản lý điện nước” : kiểm tra công cơ  điện nước,Tính  
toán tiền điên nước,lập hóa đơn điện nước
Nhóm người dùng quản trị: Có 2 nhu cầu quản trị người dùng và quản trị dữ 
liệu

ST Nhu cầu quản lý Tiến trình hệ thống
T
1 Quản lý người dùng ­ Thêm người dùng mới
­ Sửa thông tin người dùng
­ Xóa người dùng
­ Tìm kiếm người dùng
­ Kích hoạt người dùng
2 Quản trị dữ liệu ­ Sao lưu dữ liệu
­ Cập nhật dữ liệu lên hệ thống

45
 3.2.2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng 

3.2.2.1. Phân định quyền hạn dữ  liệu CERD ( C­ Creat, E­ Edit, R­ Read, D­
Delete)

Quản   lý  Quản   lý  Quản   lý  Quản trị


giao dịch sinh viên điện nước
HOAĐONIENNUOC R C,R,E,D R
D_HOADONDIENNUOC R C,E,R,D R
SINHVIEN C,E,R,D E,D R
PHONG E,R C,E,R,D R
LOAIPHONG R C,E,R,D R
DIENNUOC C,E,R,D R
HOPDONG C,E,R,D R

3.2.2.2. Phân quyền quyền hạn tiến trình
Quản   lý  Quản   lý  Quản   lý  Quản trị
giao dịch sinh viên điện nước
Tìm kiếm phòng trống nA A nA nA
Lập hợp đồng A nA nA nA
Kiểm soát  kiểu dữ   liệu  A A A nA
nhập
Lưu thông tin hợp đồng nA A nA nA
Tìm kiếm thông tin hợp  A A nA nA
đồng
Nhập thông tin sinh viên A nA nA nA
Lưu thông tin sinh viên A nA nA nA
Tìm kiếm thông tin sinh  A A nA nA
viên
Cập   nhật   lại   số   người  A nA nA nA

46
trong phòng
Lập hóa đơn điện nước nA nA A nA
Lưu   thông   tin   hóa   đơn  nA nA A nA
điện nước
Tìm kiếm hóa đơn điện  A nA A nA
nước
Nhập   thông   tin   điện  nA nA A nA
nước
Lưu thông tin điện nước nA nA A nA
Tìm kiếm thông tin điện  nA nA A nA
nước
Xác nhận thanh toán hóa  A nA nA A
đơn
Thay đổi mật khẩu user A A A A
Tạo,xóa người dùng  nA nA nA A
Thay đổi mật khẩu quản  nA nA nA A
trị
Đăng nhập vào hệ thống A A A A

3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu

    3.3.1. Thiết kế bảng dữ liệu phục vụ bảo mật

Xác định thực thể phục vụ bảo mật
o Mỗi nhân viên trước khi thực hiện các thao tác trên hệ thống cần được 
đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu cho phép.Hệ thống 
sẽ kiểm tra tài khoản và mật khẩu ,quyền sử dụng từ đó lọc ra những 
chức năng mà người dùng được phép truy cập .Từ đó ta xác định được 
các thực thể sau
o Bảng  NGUOIDUNG:  Lưu   trữ   thông   tin,tài   khoản   đăng  nhập,quyền 
hạn của nhân viên 

47
NGUOIDUNG

MaNV
TenNV
Sdt
Tendn
Matkhau
MaNhomND
o Bảng NHOMNGUOIDUNG: lưu trữ  quyền hạn bảng được phép tác động 
của mỗi quyền
NHOMNGUOIDUNG

MaNhomND
TenNhomND

3.3.2. Xác định thuộc tính kiểm soát ,bảng kiểm soát

      Dựa vào mô hình quan hệ  ta có bảng hóa đơn điện nước và hợp đồng xảy ra  
giao dịch nên cần thêm thuộc tính kiểm soát (maNV) vào bảng
HOADONDIENNUOC

sMaHD
sMaphong
dNgaylap
fTongtien
MaNV
   

48
HOPDONG

sMahopdong
sMaSV
sMaphong
dngaybatdau
dngayketthuc
MaNV

49
3.3.3. Nghiên cứu tình huống gom bảng

3.3.4. Xây dựng mô hình hệ thống

50
3.3.5. Đặc tả bảng dữ liệu

1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:NHOMND

1 bảng: 
NHOM
NGUOI
DUNG
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin nhóm người dùng

5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMaNhomN Mã   nhóm  Chữ cái x


1 D người dùng C(10)

sTenNhom Tên   nhóm  Chữ cái x


2 ND người dùng C(50)

6. Khóa ngoài

STT Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:NGUOIDUNG


2 bảng: 
NGUOI

51
DUNG

4. Mô tả: Lưu trữ thông tin người dùng

5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMaNV Mã   nhân  Chữ cái x


1 viên C(10)

sTenNV Tên   nhân  Chứ cái x


2 viên C(50)

sSdt Số   điện  Chữ cái


3 thoại C(20)

sTendn Tên   đăng  Chữ cái x


4 nhập C(20)

sMatkhau Mật khẩu Chữ cái x


5 C(10)

sMaNhomN Mã   nhóm  Chứ cái x


6 D người dùng C(10)

6. Khóa ngoài

52
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T

1 sMaNhomND sMaNhomND NHOMNGUOIDUNG

1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:MALOAIPHONG


3 bảng: 
LOAIPH
ONG
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin loại phòng

5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMaloaipho Mã   loại  Chữ cái x


1 ng phòng C(10)

sTenloaipho Tên   loại  Chữ cái x


2 ng phòng C(50)

sDonnguye Đơn  Chữ cái x


3 n nguyên C(5)

6. Khóa ngoài

53
ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T

1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:PHONG


4 bảng: 
PHONG
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin phòng

5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMaphong Mã phòng Chữ cái x


1 C(10)

sTenphong Tên phòng Chứ cái x


2 C(50)

sMaloaipho Mã   loại  Chữ cái x


3 ng phòng C(20)

6. Khóa ngoài

ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T

54
1 sMaloaiphong sMaloaiphong LOAIPHONG

1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:SINHVIEN


5 bảng: 
SINHVI
EN
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin sinh viên

5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMaSV  Mã   nhân  Chữ cái x


1 viên C(10)

sTenSV Tên   nhân  Chữ cái x


2 viên C(50)

dNgaysinh Ngày sinh dd/mm/yyy x


3 D(20) y

slop Lớp Chữ cái x


4 C(20)

bGioitinh Giới tính Bit x


5 B(2)

55
sSdt Số   điện  Chữ cái
6 thoại C(12)

6. Khóa ngoài

ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T

1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:HOPDONG


6 bảng: 
HOPDO
NG
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin hợp đồng

5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMahopdon Mã   hợp  Chữ cái x


1 g đồng C(10)

sMaSV Mã   sinh  Chữ cái x


2 viên C(50)

sMaphong Mã phòng Chữ cái x


3 C(20)

56
sMaNV Mã   nhân  Chữ cái x
4 viên C(20)

dNgaybatda Ngày   bắt  Dd/mm/yyy x


5 u đầu D(20) y

dNgayketth Ngày   kết  Dd/mm/yyy x


6 uc thúc D(20) y

6. Khóa ngoài

ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T

1 sMaSV sMaSV SINHVIEN

2 sMaphong sMaphong PHONG

3 sMaNV sMaNV NGUOIDUNG

1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:DIENNUOC


7 bảng: 
DIENN
UOC
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin điện nước

57
5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMaCT Mã công cơ Chữ cái x


1 C(10)

sMaphong Mã phòng Chữ cái x


2 C(50)

sTenSP Tên   sản  Chữ cái x


3 phẩm C(10)

iThang Tháng   ghi  Số x


4 số N(2)

iCS_dau Chỉ số đầu Số x
5 N(10)

iCS_cuoi Chỉ số cuối Số x
6 N(10)

6. Khóa ngoài

ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T

1 sMaphong sMaphong PHONG

58
1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:HOADONDIENNUOC
8 bảng: 
HOADO
NDIEN
NUOC
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin hóa đơn điện nước

5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMaHD Mã   hợp  Chữ cái x


1 đồng C(10)

sMaNV Mã   nhân  Chữ cái x


2 viên C(10)

sMaphong Mã phòng Chữ cái x


3 C(20)

dNgaylap Ngày lập Dd/mm/yyy x


4 D(20) y

fTongtien Tổng tiền Số x
5 N(20)

59
6. Khóa ngoài

ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T

1 sMaphong sMaphong PHONG

2 sMaNV sMaNV NGUOIDUNG

1. Số hiệu:  2. Tên  3. Bí danh:D_HOADONDIENNUOC


9 bảng: 
D_HOA
DONDI
ENNUO
C
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin chi tiết hóa đơn điện nước

5. Mô tả

Kiểu dữ  Khuôn 
STT Tên trường Mô tả N
liệu dạng

sMaHD Mã hóa đơn Chữ cái x


1 C(10)

60
sMaCT Mã công tơ Chữ cái x
2 C(50)

sTenSP Tên   sản  Chữ cái x


3 phẩm C(20)

iMucTT Mức   tiêu  Số x


4 thụ N(10)

fDongia Đơn giá Số x
5 N(10)

fThanhTien Thành tiền Số x
6 N(10)

6. Khóa ngoài

ST
Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
T

1 sMaCT sMaCT DIENNUOC

61
3.4.Thiết kế giao diện người máy

 3.4.1.Thiết kế hệ thống đơn chọn

3.4.2. Thiết kế giao diện nhập liệu cho danh mục

 A.Thiết kế giao diện quản lý sinh viên: 
1. Tên giao diện : Quản lý sinh viên
2. Người sử dụng: Bộ phận thu ngân
3. Nhiệm vụ: Cập nhật thông tin sinh viên

4. Mẫu thiết kế

62
 

5. Tiền điều kiện: Đăng nhập với tài khoản bộ phận lễ tân 
6. Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính
7. Biểu đồ hoạt động:

63
   8.Bảng dữ liệu : 

Bảng dữ liệu sử dụng Thuộc tính sử dụng Mức độ sử dụng

SINHVIEN sMaSV C,E,R,D


sTenSV C,E,R,D
dNgaysinh C,E,R,D
bGioitinh C,E,R,D
sSdt C,E,R,D
sLop C,E,R,D

    9. Quy trình ,công thức xử lý
+ txtSearch: sau khi nhập Tensv vào txt_search . Các Sv có tên giống 
với dữ liệu đã nhập sẽ được hiển thị lên listview.

+ btn_them: nhấn vào nút này, dữ liệu từ các ô txt_MaSV, txt_tenSV, , 
txt_SDT, txt_GT, txt_Lop, datetime_NS sẽ có Enable=true để người 
dùng có thể nhập thông tin vào.

64
+ btn_sua: nhấn vào nút này, dữ liệu từ các ô txt_tenSV,txt_SDT, 
txt_GT, txt_Lop,  datetime_NS sẽ có Enable=true để người dùng có 
thể cập nhật thông tin sinh viên với maSV tương ứng.

+ btn_luu: sau khi người dùng thao tác trên các ô dữ liệu thì sẽ nhấn 
nút btn_luu để lưu lại các dữ liệu đó. Dữ liệu sau khi lưu sẽ được 
hiển thị lên listview.

+ listview: sau khi click vào một dòng trên listview , mọi thông tin trên 
dòng sẽ được hiển thị lên các ô txt_idSV, txt_tenSV, txt_SDT, txt_GT, 
txt_Lop,datetime_NS  tương ứng

+ Công thức: 
Sinh viên phải lớn hơn 18 tuổi:
Check(year(datetime.Now)­year(datetime_NS)>=18)

65
3.4.3. Thiết kế giao diện xử lý nghiệp vụ

B.Thiết kế giao diện lập hóa đơn điện nước
1. Tên giao diện : Quản lý sinh viên
2. Người sử dụng: Bộ phận thu ngân
3. Nhiệm vụ: Cập nhật thông tin sinh viên
4. Mẫu thiết kế: 

5. Biểu đồ hoạt động: 

66
6. Tiền điều kiện: Đăng nhập với tài khoản của bộ phận quản lý điện nước
7. Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính
8. Bảng dữ liệu: 
Bảng dữ liệu sử dụng Trường sử dụng Mức độ sử dụng

HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaphong R
sMaNV R
dNgaylap R
fTongtien R
D_HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaCT R
sTenSP R
iMucTT R

67
fDongia R
fThanhTien R

9. Quy trình ,công thức xử lý
+ txtSearch: sau khi nhập Maphong vào txt_search . phòng có mã giống 
với dữ liệu đã nhập sẽ được hiển thị lên listview.

+  listview: sau khi click vào một dòng trên listview , mọi thông tin trên 
dòng sẽ được hiển thị lên các ô txtmahd, txtmaphong, dtngaylap, 
txtmanv, txttongtien 
+ btnchitiet: nhấn vào nút này sẽ có một form chitiethoadon tương ứng 
với mã hóa đơn đó hiện lên
+ btnThanhtoan: sau khi sinh viên nộp tiền nhân viên bấm vào nút này 
form sẽ thông báo đã thanh toán

3.4.4. Thiết kế báo cáo

1. Tên báo cáo: Hóa đơn điện nước
2. Người lập: Bộ phận quản lý điện nước
3.Nhiệm vụ:Cung cấp thông tin thanh toán tiền điện nước
4.Môi trường: nhân viên và sinh viên
5.Mẫu báo cáo:

68
6.Bảng dữ liệu: 
Bảng dữ liệu sử dụng Trường sử dụng Mức độ sử dụng

69
HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaphong R
sMaNV R
dNgaylap R
fTongtien R
D_HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaCT R
sTenSP R
iMucTT R
fDongia R
fThanhTien R
PHONG sMaphong R
sTenphong R
iSonguoi R
DIENNUOC sMaCT R
sTenSP R
sMaphong R
sThang R
iCS_dau R
iCS_cuoi R
NGUOIDUNG sMaNV R
sTenNV R

   7. Trường dữ liệu tính toán:

MucTT= Chisodau – Chỉ số cuối

ThanhTien=Dongia*MucTT

TongTien= tổng(ThanhTien)          
   8. Kích cỡ: A5( 15cm x 21cm)
   9: Số lượng phiên bản: lớn hơn hoặc bằng 1

70
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN

Hệ thống quản lý này có thể đáp ứng được các yêu cầu cơ bản 
của việc quản lý. Tuy nhiên trong tình hình đổi mới, nhu cầu học tập  
và  ở  ký túc xá của sinh viên ngày càng cao. Ký túc xá nào cũng cần  
phải cố  gắng nâng cao chất lượng dịch vụ  cũng như  giảm thiểu chi  
phí quản lý. Hệ  thống quản lý cũ của ký túc xá vẫn còn nhiều bất  
cập, điều này không những làm phát sinh những chi phí quản lý không 
cần thiết mà còn làm cho công việc quản lý trở nên nặng nề phức tạp,  
dễ dẫn đến sai phạm..., khó lòng giảm chi phí và nâng cao chất lượng 
dịch vụ . Cụ thể hệ thống quản lý này có những nhược điểm sau:

­   Hầu hết các thông tin liên quan đến nghiệp vụ  ký túc xá đều  

được lưu trữ trên sổ sách, giấy tờ từ thông tin về sinh viên, các yêu  
cầu của khách đến sổ  ghi thông tin phòng, thông tin thuê phòng. 
Điều này khiến cho việc cập nhật, tra cứu dữ liệu, lập báo cáo trở 
nên hết sức khó khăn. Công việc liên quan đến xử lý dữ liệu trở nên  
hết sức nặng nề, tốn nhiều công sức mà không hiệu quả, gặp nhiều 
sai sót nhầm lẫn.

­ Thông tin trùng lặp ở nhiều nơi không cần thiết (bộ phận quản 

lý sinh viên luôn phải lưu giữ thông tin về tình trạng buồng phòng,  

71
và mỗi khi có sự thay đổi, bộ phận quản lý sinh viên  phải cập nhật  
trong sổ  của mình đồng thời thông báo cho bộ  lễ  tân biết để  cập 
nhật sổ thông tin của bộ phận mình.

­ Mọi công việc cập nhật, lập báo cáo, tính tiền… đều được nhân 

viên làm thủ  công, hệ  thống vi tính hỗ  trợ  rất ít, nên rất tốn thời 


gian và dễ xảy ra sai sót.

­ Với cách quản lý như  trên thì sẽ  khó lòng đưa ra các dự  đoán 

chính xác, nhanh chóng để  bộ  phận quản lý có thể  kịp thời điều 


chỉnh các chính sách của ký túc xá. Vậy nên công việc này phụ thuộc 
rất nhiều vào kinh nghiệm cùa mỗi cán bộ trong ký túc xá.

­ Các bộ phận trao đổi thông tin với nhau tương đối khó khăn, với 

các công việc gấp thì phải cử người đi trực tiếp thông báo, còn với 
những việc khác thì thông thường là thống nhất một thời điểm trong 
ngày để  trao đổi thông tin. Điều này khiến cho luồng thông tin lưu 
chuyển giữa các bộ phận không được thông suốt và cũng có thể phát 
sinh kẽ hở để kẻ gian lợi dụng. 

Hệ thống quản lý này cũng có được một số ưu điểm sau:
­ Do hầu hết mọi công việc được thực hiện một cách thủ  công, 
thế nên công việc được giải quyết một cách tương đối linh hoạt, mềm 
dẻo chứ không quá máy móc 

­ Ký túc xá có một đội ngũ quản lý lâu năm nhiều kinh nghiệm,  
cơ  chế quản lý này có thể  tận dụng tối đa kinh nghiệm của từng cán  
bộ, điều mà máy móc không thể làm nổi.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

72
1.  http://www.timtailieu.vn/tai­lieu/de­tai­phan­tich­va­thiet­ke­he­thong­quan­ 
tri­ki­tuc­xa­sinh­vien­5949/

73

You might also like