Professional Documents
Culture Documents
0
5.1.2. Giáo viên:......................................................................................36
5.8. Giao diện quản lý lớp học của giáo viên..........................................41
5.9.3. Giao diện xác nhận đăng ký môn thành công...............................42
1
Lời Mở Đầu
2
1. Quản lý sinh viên
1.1. Khái niệm:
Phần mềm quản lý học sinh – học viên là công cụ được xây dựng để hỗ trợ
cho công tác quản lý học sinh, sinh viên. Hỗ trợ công tác quản lý ở các cơ sở
giáo dục như nhà trường, trung tâm. Nhằm mang đến hiệu quả quản lý tốt
nhất về: quản lý thông tin học sinh, học viên, quản lý điểm, quản lý học
phí…Phần mềm này được thiết kế với nhiều tính năng thông minh. Mang
đến nhiều sự lựa chọn phù hợp cho các cơ sở giáo dục, phụ huynh học sinh.
Sự tiện lợi, hiệu quả và tiết kiệm của phần mềm quản lý học viên là không
thể phủ nhận. Ngày càng có nhiều phần mềm với những cải tiến vượt bậc,
mang đến sự lựa chọn tốt nhất cho người dùng. Thực hiện toàn diện các
nhiệm vụ, chức năng quản lý học sinh, học viên:
1.1.1. Tính năng:
Mỗi phần mềm có mỗi tính năng riêng, phục vụ tốt nhất nhu cầu của
người dùng. Một phần mềm quản lý học sinh phải đáp ứng được một vài các
tính năng nổi bật sau:
Tính năng quản lý thông tin học sinh, sinh viên:
Sử dụng phần mềm quản lý học sinh – học viên giúp cho các trường học,
trung tâm nắm bắt được những thông tin học sinh một cách nhanh chóng.
Thông qua phần mềm, những thông tin về học viên như: họ tên, địa chỉ,
thông tin gia đình, học lực, hạnh kiểm, thành tích…Kể cả những biến động
về thông tin của học viên như: nhập học, nghỉ học, chuyển trường, bảo lưu
kết quả, nghỉ học tạm thời…cũng được phân loại rõ ràng. Tất cả những
thông tin đó sẽ được phân loại rõ ràng theo nhiều tiêu chí như: họ tên, khối
lớp…Giúp cho việc quản lý của nhà trường được dễ dàng và logic hơn.
Tính năng quản lý điểm và kết quả học tập:
3
Phần mềm quản lý học sinh hỗ trợ quản lý điểm và kết quả học tập theo từng
niên khóa, lớp học, môn học. Bên cạnh đó còn theo dõi, thống kê điểm, hạnh
kiểm, số ngày nghỉ, khen thưởng và kỷ luật.
Quản lý xếp lớp:
Sau khi đã xếp lớp, khách hàng tiềm năng sẽ được hệ thống phần mềm tự
động chuyển sang nhóm học sinh của trung tâm. Theo đó, bộ phận quản lý
sẽ quản lý thông tin học viên theo hệ thống lớp học, theo từng nhóm. Đồng
bộ hóa thông tin và kế hoạch đào tạo; quản lý kết quả, đánh giá và có những
chế độ thưởng phạt hợp lý.
Hình 1: Mô tả sự tiện lợi khi sử dụng phần mềm QLSV
4
2. Yêu cầu đề bài:
Để hoàn thiện đề tài, có ba tiêu chí cần phần hoàn thành:
Thiết kế cơ sở dử liệu:
o SQL Sever, MySQL,..
Thiết kế và xử lý giao diện:
o Sử dụng C# thiết kế Winform.
Thiết kế và xử lý báo cáo:
o Ngày tháng năm sẽ tự động lấy theo ngày hiện hành.
5
Hình 2: Sử dụng câu truy vấn để tạo Table
Gồm có 2 cột tài khoản và mật khẩu dùng để đăng nhập vào phần mềm
Table Sinh viên:
6
Gồm những chi tiết của sinh viên: mã sinh viên, họ, tên đệm, tên, ngày sinh,
giới tính, quê quán địa chỉ, điện thoại, email, mật khẩu
Table Giáo viên:
Gồm những chi tiết của giáo viên: mã giáo viên, họ, tên đệm, tên, giới tính,
ngày sinh, số điện thoại, email, địa chỉ, mật khẩu.
7
Table Lớp học:
Gồm những chi tiết của lớp học: mã lớp học, mã môn học, mã giáo viên, đã
kết thúc.
Table Môn học:
8
Gồm những chi tiết của môn học: mã môn học, tên môn học, số tín chỉ.
Table Điểm:
Gồm những chi tiết của điểm: mã sinh viên, mã lớp học, lần học, điểm
lần 1, điểm lần 2
9
Cuối cùng, liên kết các Table lại với nhau thông qua các ràng buộc
PRIMARY KEY.
Sau khi hoàn thiện các dữ liệu cần thiết cho SQL, ta cần liên kết SQL vào
Winform.
10
4.1.Các tính năng:
4.1.1. Chức năng đăng nhập
Tạo Procedure và sử dụng lệnh truy vấn để thiết kế “Đăng Nhập” cùng tài
khoản và mật khẩu.
11
Form đăng nhập sẽ có 3 loại kiểu tài khoản. Mỗi loại tài khoản sẽ có
những chức năng khác nhau. Loại tài khoản quản trị viên cũng như admin sẽ
tự thiết lập tài khoản. Về giáo viên, tài khoản sẽ là mã giáo viên, mật khẫu
mặc định ban đầu là 123, loại tài khoản sinh viên cũng tương tự như giáo
viên.
12
4.1.2. Chức năng quản trị viên:
Quản trị viên sẽ quản lý, quan sát và chỉnh sửa tất cả chức năng của
phần mềm quản lý sinh viên bao gồm:
Quản lý sinh viên
Quản lý giáo viên.
Quản lý môn học.
Quản lý lớp học.
4.1.2.1. Quản lý sinh viên:
Ràng buộc và liên kết dữ liệu từ SQL.
13
Giao diện danh sách sinh viên cơ bản cùng tính năng tìm kiếm, cập
nhật và thêm sinh viên mới.
Quản trị viên điền các thông tin sinh viên để thêm sinh viên vào hệ thống
thêm sinh viên:
14
Để thực hiện cập nhật với câu lệnh thay đổi cho Table đã có sẵn, sau
đó có thể cập nhật sinh viên. Cần SELECT sinh viên trước tiên:
15
Sau đó sử dụng câu lệnh UPDATE.
o Các hàm dùng để cập nhật hoặc thêm sinh viên.
16
Quản trị viên có thể thay đổi thông tin sinh viên dựa theo bảng.
17
4.1.2.2. Quản lý giáo viên:
Giao diện hiển thị thông tin giáo viên, tìm kiếm giáo viên.
18
sử dụng các câu lệnh để thêm hoặc chỉnh sửa dữ liệu đã ràng buộc
19
o Các hàm dùng để tìm kiếm, cập nhật hoặc thêm giáo viên.
Quản trị viên có thể thay đổi thông tin giáo viên dựa theo bảng.
20
Quản trị viên điền các thông tin giáo viên để thêm giáo viên vào hệ thống.
21
4.1.2.3. Quản lý môn học:
Giao diện hiển thị thông tin môn học, tìm kiếm môn học.
22
Sử dụng các hàm tìm kiếm, cập nhật và thêm môn học.
Liên kết, chỉnh sửa và sử dụng câu lệnh để thay đổi dữ liệu..
23
Giao diện thêm môn học
Quản trị viên có thể thay đổi thông tin môn học dựa theo bảng.
24
4.1.2.4. Quản lý lớp học:
Giao diện hiển thị thông tin lớp học, tìm kiếm lớp học.
Sử dụng các hàm tìm kiếm, cập nhật và thêm môn học.
25
Thêm và cập nhật lớp học:
Quản trị viên điền các thông tin lớp học để thêm môn học vào hệ
thống.
Quản trị viên có thể thay đổi thông tin lớp học dựa theo bảng.
26
4.1.3. Chức năng giáo viên
4.1.3.1. Tài khoản giáo viên
Các chức
năng: hiển thị
danh sách lớp
giảng dạy và sĩ
sổ sinh viên
trong lớp đang
thực hiện tìm
kiếm.
27
Giao diện quản lý lớp học của giáo viên.
28
Giao diện các lớp học tham gia.
Giao diện hiển thị danh sách môn học có thể đăng ký
29
- Sử dụng các hàm và câu truy vấn để đăng ký môn học.
30
- Xác nhận học phần đã đăng ký thành công, hay đã đăng ký rồi và thực
hiện các câu lệnh SELECT để chọn và lấy dữ liệu từ SQL SEVER.
31
- Các câu lệnh dùng để tìm kiếm, tính toán và kiểm tra kết quả chi tiết
của sinh viên đăng kí môn học.
32
Tra cứu điểm.
- Các hàm và câu lệnh dùng cho việc tìm kiếm và xuất kết quả học tập
của sinh viên ra giao diện Winform.
33
- Giao diện tra cứu kết quả học tập.
34
5. Thiết kế và xử lý báo cáo.
5.1. Giao diện Welcome:
5.1.1. Quản trị viên:
35
5.1.3. Sinh viên:
36
5.2.2. Giáo viên.
37
5.3. Giao diện danh sách giáo viên
38
5.5. Giao diện danh sách môn học.
39
5.8. Giao diện quản lý lớp học của giáo viên
40
5.9.3. Giao diện xác nhận đăng ký môn thành công.
41
Lời Cảm Ơn
Xin chúc mừng ngày mới và hy vọng thầy đang khỏe mạnh và tràn đầy năng
lượng. Trước tiên, tôi xin gửi lời tri ân và lòng biết ơn chân thành đến thầy vì sự
cống hiến và sự hướng dẫn tận tâm trong môn học "Lập trình trực quan sử dụng
ngôn ngữ C#".
Thầy không chỉ là một giáo viên tài ba mà còn là một người cố vấn và nguồn động
lực lớn cho tôi. Những bài giảng của thầy luôn truyền đạt một cách rõ ràng và cô
đọng, giúp tôi hiểu sâu hơn về lập trình và cách áp dụng nó vào thực tế.
Thầy đã tạo ra môi trường học tập tích cực và khuyến khích sự sáng tạo của chúng
tôi. Thông qua các bài tập và dự án thực hành, tôi đã có cơ hội áp dụng kiến thức
được học vào các ứng dụng thực tế. Điều này đã giúp tôi xây dựng lòng tự tin và
kỹ năng thực tế trong việc phát triển phần mềm trực quan.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Võ Văn Bình vì tất cả
những kiến thức quý báu và sự cổ vũ thầy đã mang đến cho tôi trong khóa học
này. Những bước tiến mà tôi đã đạt được không thể thiếu sự đóng góp của thầy.
Xin chân thành cảm ơn thầy Võ Văn Bình vì sự dạy dỗ và cống hiến của mình.
Tôi sẽ luôn ghi nhớ những kiến thức và kỹ năng mà thầy đã truyền đạt và sẽ áp
dụng chúng trong sự nghiệp lập
42
43