You are on page 1of 25

Xây dựng hệ thống

phần mềm quản lý


Ký túc xá trường ĐH
Kinh tế Quốc dân
GRE
EN
01 Nguyễn Hoàng Nam – Trưởng nhóm

02 Đặng Thị Ánh Tuyết

03 Kiều Xuân Tùng

DANH SÁCH 04 Đới Đăng Quang

THÀNH VIÊN 05 Giáp Gia Long

06 Đặng Tuấn Long

Ngô Văn Thọ


07 2

Nguyễn Thị Ngọc 


08
I
GIỚI THIỆU
BÀI TOÁN
1, Đặt vấn đề
• Trường đại học Kinh tế Quốc dân, vấn đề quản lý chỗ ở của sinh viên là một
trong những vấn đề cần thiết và cấp bách.
=> Ứng dụng Công nghệ thông tin vào hỗ trợ quản lý ký túc xá sinh viên là rất cần thiết

• Số hóa các thông tin dữ liệu giúp cho người quản lý xử lý nhanh một khối lượng lớn thông
tin
=> Thu hẹp không gian lưu trữ, tránh mất mát dữ liệu, có thể tra cứu thông tin một cách nhanh
chóng và chính xác, tiết kiệm thời gian, công sức cho người quản lý và sinh viên.

“Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý Ký túc xá trường ĐH Kinh tế Quốc dân.” với
các chức năng lưu trữ, xử lý thông tin về sinh viên và tình hình trong ký túc.
2, Mục tiêu

Nghiên cứu tổng Nghiên cứu trên cơ


Xây dựng hệ thống
quan về trường Đại sở lý thuyết việc
thông tin quản lý kí
học Kinh tế Quốc dân phát triển hệ thống
túc xá sinh viên
và kí túc xá sinh viên thông tin quản lý kí
túc xá sinh viên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Các vấn đề cần giải quyết trong quá trình quản lý số lượng sinh viên trong kí túc, tình hình an ninh, tra
cứu tìm kiếm sinh viên. Từ đó tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu và khai thác dữ liệu phục vụ công tác
quản lý.

4. Phương pháp nghiên cứu

• Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống.


• Sử dụng công cụ lập trình để giải quyết vấn đề đã được phân tích và xây dựng giải pháp.
II
Giới thiệu tổng quan
về ký túc xá trường
đại học Kinh tế Quốc
dân
Chức năng nhiệm vụ:
• Đào tạo cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh bậc đại học và sau đại học. Tư vấn
chính sách vĩ mô cho Đảng và Nhà nước. Tư vấn và trung tâm chuyển giao công nghệ
quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh.
• Hàng năm số lượng tuyển sinh đại học và sau đại học chính quy của trường vào khoảng hơn 5000
sinh viên trong đó phần lớn là sinh viên ngoại tỉnh nên nhu cầu về nhà ở là rất lớn.

• Có năm dãy nhà kí túc: Nhà 1, 2, 3, 4, 7, 8, 11 với 450 phòng ở. Các nhà được sử dụng
cho sinh viên học hệ chính quy riêng và 1 nhà dành cho du học sinh.
Phòng thường: 10 người giá 200.000VNĐ/người/tháng.
Phòng chất lượng cao: 2 người giá 1.200.000 VNĐ/người/tháng, 3 người giá 860.000
VNĐ/người/tháng.
Nhà 11: 8 người/phòng, giá 300.000 VNĐ/người/tháng.
Mỗi phòng đều có công tơ điện và công tơ nước riêng.

Trong mỗi nhà đều có quản lý tòa nhà có trách nhiệm đôn đốc nhắc nhở các bạn thực hiện nội
quy ký túc.
III
Phân tích và
thiết kế bài
toán
1.1 Sơ đồ phân nhánh các phòng
ban
Chức năng quản lý của từng bộ phận :
• Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động quản lý kí túc xá
• Nhà ăn, tổ dịch vụ, tổ xe: phục vụ các mặt đời sống sinh viên về ăn uống, vui chơi, giải trí và
nơi trông coi xe của sinh viên trong kí túc
• Tổ sửa chữa: bảo trì và sửa chữa các tài sản cố định trong kí túc xá như máy bơm nước và
các hỏng hóc xảy ra tại các phòng trong kí túc
• Tổ kế toán: Ghi chép tình hình thu chi và báo cáo tổng kết của trung tâm dịch vụ. Chức năng
của bảo vệ KTX nhằm đảm bảo trật tự an ninh trong kí túc
• Nhóm vệ sinh: Đảm bảo vệ sinh và mỹ quan trong kí túc
• Giảng đường: Quản lý phòng học và bố trí sắp xếp lịch cho các lớp học ở phòng học trong kí
túc
• Quản lý các nhà 1, 2, 3, 4, 7, 8, 11
 Quản lý sinh viên ở ký túc xá, cập nhật phòng trống
 Thu tiền điện nước của các phòng
 Đôn đốc nhân công vệ sinh môi trường
 Đôn đốc nộp tiền phòng
 Theo dõi và bảo quản tài sản trong nhà quản lý
 Kiểm tra duy trì khách vào ra
 Quản lý, đôn đốc sinh viên thực hiện nội quy
Chức năng nghiệp vụ quản lý kí túc xá sinh viên

• Quản lý sinh viên


• Quản lý cơ sở vật chất
• Quản lý nhân viên làm việc tại các nhà
• Quản lý đơn xin vào ký túc
• Quản lý dãy nhà
• Quản lý phòng
• Quản lý tiền phòng và tiền điện, nước
1.2 Mô tả hoạt động

Khi sinh viên có nhu cầu ở ký Hoạt động trong kỳ: Cán bộ nhân viên:
túc
phải thực hiện quy trình sau: • Nếu có sinh viên xin ra thì
Lập thống kê, báo cáo
trả tiền còn lại cho sinh
định
• Sinh viên gửi đơn vào ký viên và xoá tên trong danh
kỳ về các khoản thu, tình
túc lên phòng giám đốc sách( trong kỳ ai đã ra trạng sinh viên vào/ra cho
quản lý ký túc. không được vào lại ký túc) ban quản lý ký túc xá.
• Giám đốc xét duyệt và ký • Xét đơn xin vào KT nếu
đơn, xét nhà cho sinh viên. KTX còn chỗ trống.
• Nếu sinh viên được vào • Thu tiền điện nước hàng
trong ở trong kí túc tuỳ vào tháng
đối tượng đến nộp tiền tại • Kiểm tra các phòng về vệ
phòng tài vụ hoặc phòng sinh và tình hình nhân sự
kế toán và nhận giấy biên • Vệ sinh các nhà hằng ngày
lai thu tiền tại phòng đó. • Nhận đơn để báo sửa
• Nhân viên quản lý nhà xếp chữa
phòng cho sinh viên
2. Xác định yêu cầu của phần mềm quản lý kí túc xá
sinh viên
2.1 Yêu cầu của người sử dụng
Ban Quản lý KTX cần một phần mềm quản lý sinh viên và một số các thông tin liên quan :
• Những sinh viên hiện ở trong KTX
• Những sinh viên vào, ra khỏi ký túc trong kỳ
• Những sinh viên được khen thưởng, bị kỷ luật
• Sinh viên đã nộp tiền nhà hay chưa.
• Thông tin về nhân viên quản lý tất cả các nhà
2.2 Yêu cầu của hệ thống
Hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu sau :

• Dễ sử dụng, khả năng truy nhập dữ liệu nhanh chóng ,chính xác, thao tác đơn
giản.
• Giao diện thiết kế khoa học, thân thiện người sử dụng, có tính thống nhất về
phương pháp làm việc, cách trình bày.
• Có thể cập nhật được toà nhà và số phòng đã sử dụng hết hay chưa sử dụng. JE SUIS JOLIE
• Đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm đa dạng. Cho biết thông tin về 1 sinh viên bất
kỳ, đưa ra được các báo cáo thống kê nhanh chóng, dễ dàng và chính xác.
• Cung cấp kịp thời các thông tin tổng hợp, báo cáo kết quả chính xác theo yêu
cầu.
• Tự động hóa các công việc :tổng hợp, báo cáo, tra cứu, tìm kiếm các thông tin.
• Cho phép in báo cáo
• Báo cáo
3. Phân tích hệ thống quản lý kí túc xá
Biểuđồ
Biểu đồluồng
phân
luồngcấp
dữ chức
dữliệu năng
liệuDFD
DFD mứcđỉnh
mức ngữ -cảnh
mức 0
Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức dưới đỉnh - mức 1
3.5.3
3.5.13.5.2
ChứcChức
Chứcnăng
năngnăngbáo
quản lý cáo
quảntralýcứu
hoạtthông
độngtin
4. Thiết kế bài toán quản lý KTX Đại học Kinh tế quốc dân
4.1Mô
4.2 Thiết
hìnhkếliên
kiếnkết
trúc hệ thể
thực thống
E/R 4.2.1 Mô hình liên kết 4.2.2
thực thể
Mô E/R
hìnhmở
liênrộng
kết thực thể E/R hạn chế
4.3 Thiết kế các bảng trong CSDL

4.3.2
4.3.4
4.3.1. Bảng
Bảng
4.3.3. phòng
nhà
sinh
Bảng hồ sơ(Nha)
viên (Phong)
túc(HoSoKytuc)4.3.7. Bảng
kí(Sinhvien) 4.3.5.Khen
Bảngthưởng kỷ luật (Khenthuongkiluat)
khoa (Khoa)
STT STT STT TênTên
Tên
Têntrường
trường Kiểu
trường Kiểu
Kiểu
Kiểu Độ ĐộĐộ rộng
ĐộMô Mô Mô
rộng
tả tảMô tả tả
trường rộngrộng
11 11
MaHS
Makhoa
MaSV
AutoNumber
Text
Text 10
10
20 Mã
Mã khoa

sinh
hồ sơ
viên
11 MaSV MaKTKL
Maphong TextText 10 10 Mã khenMã thưởng,
phòng kỉ luật
22 22 Tenkhoa Hoten Text
Text
Text 10
25 50 Tên Họ Mã
tênTên sinh
khoaviên
1 ManhaTenKTKL Text
Text 50 10 khen thưởng,
Mã nhà kỉ luật
3 3
23 NgayDK Quequan
Ngay
Manha Text
Date/Tim
Date/Time
Text 10 50 1010Ngày Quê quán
khen
Mã thưởng,
nhà đăngkỉký
Ngày luật
4 Ngaysinh e Date/Time 12 Năm sinh
4 3 Ngayvao Tenphong Text
Date/Time 15
20 Tên phòng
Ngày vào ở
54 Gioitinh
Hinhthuc Yes/No
Text
4.3.6. 12 Giới tính
50lớp (Lop)Hình thức khen thưởng, kỉ
Bảng
6 CMND 4.3.8. Bảng nhân
Text viên(Nhanvien)
15 25
5
2 4 TennhaNgayketthuc
Giaphong Date/Time
Text
Text 20luật Chứng
15 GiáTên minh
Ngày nhà
phòng thưthúc
kết
75 STT SoDT
MaSV
Tên trườngText Kiểu10 10
Text
Độ rộng
Số điện
Mã sinh viên
Mô tả sinh viên
thoại
6 STT Maphong
Tên trường Text
Kiểu 10 Mã phòng
5
8 1 Malop MaHS
Songuoidango Number
Text 10Độ
AutoNumber 12rộng
10 MãMô Số
lớptảMã
lượnghồ sơ
người đang
7 19 Manha MalopMaSV
2 BohoacMe Text Text
Text
Text 252010 10 Tên Mã
ởBố lớp

Mã sinh
nhà
hoặc Mẹviên
3 Dienthoai
210 3 Dienthoai
Tenlop Text
Text Date/Time 10 Số điện thoại
8 TiennhakyI
NgayDK Text
Yes/No 105010 10 SốTênđiện lớp
Ngày
thoại đăng hệ
đóngliên
Đãlượng tiền

nhà tối
kỳ I
6 Songuoitoida
311 4 Doituong
Makhoa Number
Text Date/Time 12
20 Số
Mã khoa người
Ngayvao Text 10 20 Đối đa
tượngNgày vào ở
9 TiennhakyII Yes/No 10 20 Nghề Đã đóngkếttiền nhà kỳ II
12 5 NghenghiepNgayketthuc
Text Date/Time 30 Ngày
nghiệp thúc
4.5. Thiết kế các giải thuật
 
4.5.1.
4.5.3. Thuật
4.5.5. toántoán
Thuật đăng
tra cứunhập
tra chỗ sinh
cứu ở trống
viên 4.5.2. Thuật toán hồ
4.5.4. Thuật sơ chờ
toán xét duyệt
tra cứu nhân viên
4.6. Thiết kế các giao diện
4.6.2.
4.6.4
4.6.3.
4.7 Các
Form
Các
4.6.1. giao
form
cập
form
Form diện
tra cứu
nhật
báo
đăng chính
hồ
cáo tìm
nhậpsơ kiếm
sinh viên
Bản nhậnKỉ
Form
Hồxét
Form luật
sơ tra
lưu
sinh
tra Khen
cứu
trú
hồ cứu
sơviên
về thưởng
sinh
chờ một
bất
nhân
chỗ xétviên
kỳ
sinh
duyệtviên bất kỳ
trống
IV
Hợp đồng
*Xác định quy mô dự án phần mềm quản lí dân cư của khu chung cư

Thời gian Số người Quy đổi công sức Số tiền


Công việc (ngày) tham gia (người/tháng) (VND)
Khảo sát thực tế 3 10 1 5 000 000
Xây dựng hợp đồng 2 2 2/15=0,13 650 000
Đặc tả yêu cầu 3 3 0,3 1 500 000
Phân tích hệ thống 7 2 0,5 2 500 000
Thiết kế hệ thống 15 10 5 25 000 000
Code 14 8 4 20 000 000
Test 7 8 2 10 000 000
Triển khai/bàn giao 7 10 2,5 12 500 000
Cài đặt phần mềm 2 2    
Đào tạo hướng dẫn sử dụng 5 8    
Tổng     15,43 77. 150 000

 Chi phí quản lí = 77 150 000. 10% = 7 715 000 VND


 Chi phí bán hàng = 77 150 000. 10% = 7 715 000 VND
Tổng giá trị hợp đồng: = 7 715 000 + 7 715 000 + 77 150 000 = 92 580 000 VND
Phương pháp KLOC
Là phương pháp xác định quy mô phần mềm một cách trực tiếp, bao gồm việc do về chi phí và
công sức bỏ ra. Phương pháp dựa trên số lượng các dòng lệnh (LOC) hay nghìn dòng lệnh
(KLOC)

Mã dự án Công sức Tiền KLOC Lỗi


A0001 15,43 77 150 000 VND 12 20

(Lỗi là số lỗi phần mềm phát hiện ra trong 1 năm khách hàng sử dụng)

V. Kết luận
THANK YOU ! BYE!

You might also like