You are on page 1of 43

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Khảo sát hệ thống quản lý ký túc xá trường Đại học Quảng Nam
1.1.1. Khảo sát hệ thống ký túc xá trường Đại học Quảng Nam
Đầu mỗi năm học, phòng Công tác sinh viên trường Đại học Quảng Nam sẽ có kế hoạch phân
công kiểm tra thực trạng ở mỗi khu ký túc xá thuộc các khu ký túc xá của trường: Khu dành cho tập
thể giáo viên, khu dành cho sinh viên, khu dành cho nhân viên, bảo vệ… Căn cứ vào chỉ tiêu sinh
viên đầu vào của năm đó sẽ tiến hành lên kế hoạch chuẩn bị đón tiếp sinh viên vào ký túc xá. Sau đó
sẽ thông báo đến từng sinh viên về việc tiếp nhận sinh viên các khóa vào khu ký túc xá của trường
với mức quy định ưu tiên cho từng đối tượng sinh viên căn cứ vào khả năng tiếp nhận thực tế của ký
túc xá.

Phòng Công tác sinh viên phân công cán bộ tiếp nhận hồ sơ sinh viên đăng ký vào ở ký túc
xá. Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và các thủ tục cần thiết về việc đăng ký ở ký túc xá của sinh viên,
phòng Công tác sinh viên nhanh chóng xem xét hồ sơ và trả lời cho sinh viên trong vòng tối đa là 15
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ về việc tiếp nhận hay không tiếp nhận sinh viên ở ký túc xá.

 Trường hợp sinh viên đã đăng ký vào ký túc xá mà không được chấp nhận thì phải thông báo
và nêu rõ lý do.
 Trong thời hạn tối đa 7 ngày từ ngày ra thông báo sinh viên được tiếp nhận vào ở ký túc xá,
phòng Công tác sinh viên sẽ lên kế hoạch hoàn tất các thủ tục cần thiết.
Đơn xin ở ký túc xá chỉ có giá trị trong 1 kỳ. Sau mỗi học kỳ, trước khi nghỉ hè, nghỉ tết, sinh
viên phải bàn giao lại phòng cho phòng Công tác sinh viên và làm thủ tục đăng ký nếu muốn tiếp tục
ở lại ký túc xá.
Một tháng sau khi hợp đồng nội trú hết hạn, phòng Công tác sinh viên của trường phải thông
báo cho sinh viên nội trú biết và thông báo thời gian cụ thể.
Việc đăng ký tiếp tục ở lại ký túc xá phải được thực hiện đúng theo lịch do phòng Công tác
sinh viên đề ra.
Sau khi mọi thủ tục đăng ký và lệ phí được hoàn tất, phòng Công tác sinh viên sẽ tiến hành
bố trí sắp xếp chỗ ở cho sinh viên nội trú, đồng thời làm thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng với công
an địa phương nơi trường cư trú.
Tất cả yêu cầu chuyển đổi phòng trong ký túc xá phải được sự đồng ý của phòng Công tác
sinh viên.
Tất cả cả sinh viên phải tuyệt đối tuân thủ nội quy của ký túc xá. Mọi trường hợp muốn đăng
ký ở lại hè hoặc lễ tết phải làm phiếu đăng ký rồi nộp về phòng Công tác sinh viên và được phòng
Công tác sinh viên phê duyệt.
Tất cả hồ sơ sinh viên nội trú phải được quản lý theo đúng quy định của lưu trữ hồ sơ sinh
viên nhằm đảm bảo việc quản lý sinh viên nội trú theo nguyên tắc phân bổ phòng của ký túc xá .
1.1.2. Xác định các yêu cầu bài toán
Qua việc khảo sát hệ thống quản lý ký túc xá trường Đại học Quảng Nam đã phát hiện ra
những vấn đề bất cập:
 Thiếu: phương tiện quản lý.
 Kém: Chu trình quá lâu, nhất là khâu giải quyết hồ sơ đăng ký ở ký túc xá.
 Tốn kém trong khâu kiểm soát và tìm kiếm.
 Xử lý thông tin còn thủ công, tốn công sức, công nghệ thông tin chỉ có vai trò phụ trợ không
rõ rệt.
Chính vì thế mà vấn đề đặt ra là cần phải xây dựng một hệ thống quản lý ký túc xá trường
Đại học Quảng Nam nhằm:
 Mang lại lợi ích nghiệp vụ: Tăng khả năng xử lý, đáp ứng nhu cầu, tin cậy, chính xác, đáp
ứng an toàn, bảo mật.
 Mang lại lợi ích kinh tế: giảm biên chế, chi phí hoạt động,…
 Mang lại lợi ích sử dụng: Thuận tiện nhanh chóng…
 Khắc phục khuyết điểm của hệ thống thủ công, hỗ trợ chiến lược phát triển ký túc xá lâu
dài.
1.1.2.1. Các yêu cầu chức năng
Với mục đích hỗ trợ đắc lực cho hoạt động kiểm soát được số lượng sinh viên, thông tin sinh
viên ở trong phòng của ký túc xá, cho nên hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu sau :
 Quản lý được thông tin sinh viên đến đăng ký ở ký túc xá và cho phép sinh viên tiến hành
đăng ký ở ký túc xá.
 Sắp xếp phòng, chuyển phòng, trả phòng cho sinh viên.
 Quản lý sinh viên ở ký túc xá
 Quản lý phòng trong ký túc xá
 Quản lý các khoản thu: tiền phòng, tiền nước, tiền điện và các khoản thu khác.
 Hệ thống có thể đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm đa dạng. Cho biết thông tin về một sinh viên
bất kỳ, thông tin về các phòng (phòng đã có sinh viên đăng ký ở hay chưa, có thể cho phép sinh viên
đăng ký ở tại phòng đó được hay không), đưa ra được các báo cáo thống kê nhanh chóng, dễ dàng
và chính xác.
 Cung cấp kịp thời các thông tin tổng hợp, báo cáo kết quả chính xác theo yêu cầu.
 Cho phép in báo cáo
1.1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng
 Giao diện người và máy được thiết kế một cách khoa học, thân thiện người sử dụng, có tính
thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày.
 Hệ thống phải dễ sử dụng, khả năng truy nhập dữ liệu nhanh chóng và chính xác, các thao tác
cần đơn giản.
 Đảm bảo an toàn dữ liệu
1.1.2.3. Quy trình hoạt động của hệ thống
Với các yêu cầu về chức năng như trên, hệ thống quản lý ký túc xá trường Đại học Quảng Nam
gồm có 5 quy trình chính liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ quản lý sinh viên ở ký túc xá theo danh
mục sau:

Bảng 1. Danh mục các quy trình quản lý sinh viên ở ký túc xá

TT Mã quy trình Tên quy trình

1 QTQLĐK Đăng ký ở ký túc xá

2 QTQLSV Quản lý thông tin sinh viên

3 QTQLP Quản lý thông tin phòng

4 QTQLKT Quản lý các khoản thu

5 QTQLTK Quản lý tìm kiếm – thống kê

Theo đó, chi tiết các quy trình được mô tả như sau:

Bảng 2. Quy trình đăng ký ở ký túc xá


TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
Nhận hồ sơ đăng ký:
Cán bộ Ban quản lý ký túc xá nhận
Cán bộ quản lý ký đơn đăng ký vào ở khu nội trú (theo Phiếu đơn
1.
túc xá mẫu) của sinh viên, kèm theo giấy xin ở nội trú
báo nhập học (photo).

Ký hợp đồng ở nội trú:  Hợp


 Ký hợp đồng ơ nội trú (theo đồng ở nội
Cán bộ quản lý ký mẫu) với sinh viên đăng ký trú
2.
túc xá  Biên bản nhận phòng và bàn  Biên lai
giao tài sản trong phòng ở thu tiền ở nội
 Đăng ký tạm trú tạm vắng trú
Kiểm tra việc thực hiện các quy
định ở nội trú:
Cán bộ quản lý ký Theo dõi số lượng sinh viên vào ở
3. Sổ theo dõi
túc xá và số sinh viên xin ra không ở nội
trú trong từng tháng

Thanh lý hợp đồng:


 Sổ theo
Cán bộ quản lý ký  Thanh lý hợp đồng
4. dõi
túc xá  Biên bản giao trả phòng ở và tài
 Biên bản
sản
Lưu hồ sơ:
Cán bộ quản lý ký Các hồ sơ
5. Thực hiện theo quy định của thủ tục
túc xá nêu trên
quy trình kiểm soát hồ sơ.

Bảng 3. Quy trình quản lý thông tin sinh viên


TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
 Có bảng hiệu tên theo thứ tự từng
 Đơn xin ở
khu: C1, C2, C3, C4.
nội trú
Cán bộ quản lý ký  Có số phòng mỗi khu, có số
1.  Hợp đồng ở
túc xá giường mỗi phòng
nội trú
 Lập hồ sơ sinh viên theo phòng
và khu nội trú.
Lưu hồ sơ:
Cán bộ quản lý ký Các hồ sơ nêu
2.  Thực hiện theo quy định của thủ
túc xá trên
tục quy trình kiểm soát hồ sơ.

Bảng 4. Quy trình quản lý thông tin phòng


TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
 Có bảng hiệu tên theo thứ tự
từng khu: C1, C2, C3, C4.
 Lập danh sách phòng thuộc khu
nào, mỗi phòng có bao nhiêu
Cán bộ quản lý ký
1. giường. Sổ theo dõi
túc xá
 Lập danh sách phòng đã có sinh
viên đăng ký ở nội trú, danh sách
sinh viên tại mỗi phòng, thuộc
giường nào.
Lưu hồ sơ:
Cán bộ quản lý ký Thực hiện theo quy định của thủ tục Các hồ sơ nêu
2.
túc xá quy trình kiểm soát hồ sơ. trên

Bảng 5. Quy trình quản lý thông tin các khoản thu


TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
 Xem xét các quy định về thu lệ
phí ở ký túc xá
Cán bộ quản lý ký  Ký vào báo cáo thu lệ phí ở ký Báo cáo
1.
túc xá túc xá trước khi nộp tiền lệ phí ký Hợp đồng
túc xá cho phòng Kế hoạch – Tài
chính
 Thu đủ số tiền Sinh viên đăng ký
Cán bộ quản lý ký ở ký túc xá khi Sinh viên đến đăng
2. Phiếu thu
túc xá ký.
 Viết phiếu thu
 Làm hợp đồng đăng ký ở ký túc
xá khi đăng ký ở ký túc xá
3. Sinh viên Hợp đồng
 Nộp đủ lệ phí và giấy tạm trú tạm
vắng

Bảng 6. Quy trình quản lý tìm kiếm – thống kê


TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
 Tiếp nhận các yêu cầu tìm kiếm
từ sinh viên hoặc các cán bộ có liên
Cán bộ quản lý ký
1. quan và tiến hành tìm kiếm thông tin Sổ theo dõi
túc xá
sinh viên, thông tin phòng, thông tin
các khoản thu..
 Thống kê danh sách sinh viên đến
đăng ký ở ký túc xá và thông tin sinh
Cán bộ quản lý ký
2. viên đã chuyển khỏi ký túc xá Sổ theo dõi
túc xá
 Thống kê các khoản thu mà sinh
viên đã nộp
Chương 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ

2.1. Phân tích hệ thống

2.1.1. Xác định Actor và vai trò của Actor


- Sinh viên: Sinh viên đến đăng ký phòng với nhân viên quản lý, lập phiếu đăng ký, nộp các
khoản thu cần thiết.
- Cán bộ quản lý ký túc xá: Quản lý đăng nhập hệ thống, quản lý thông tin sinh viên, quản lý
dãy, quản lý phòng,… nhân viên quản lý sẽ là người duyệt phiếu đăng ký khi sinh viên đến đăng ký
phòng và phân bố phòng cho sinh viên.
2.1.2. Sơ đồ và đặc tả Usecase
- Usecase:
 Usecase “Đăng nhập”: Cán bộ quản lý ký túc xá đăng nhập vào hệ thống để xử lý công
việc.
 Usecase “Đăng ký ở ký túc xá”:Sinh viên đến đăng ký phòng ở ký túc xá, cung cấp thông
tin, lập phiếu đăng ký.
 Usecase “Quản lý đăng ký ở Ký túc xá”: Duyệt phiếu đăng ký, sắp xếp phòng cho sinh
viên.
 Usecase “Quản lý Sinh viên”: Cập nhật thêm, sửa, xóa thông tin sinh viên.
 Usecase “Quản lý Phòng”: Cập nhật thêm, sửa, xóa thông tin phòng.
 Usecase “Quản lý Khoản thu”: Cập nhật phí nội trú của sinh viên và phí điện nước của
phòng ở.
 Usecase “Tìm kiếm - Thống kê”: Tìm kiếm thông tin về sinh viên, phòng ở, hồ sơ đăng
ký và các khoản thu, Thống kê về sinh viên, phòng ở, hồ sơ đăng ký và báo cáo các khoản thu.
- Sơ đồ Usecase:
- Đặc tả Usecase:
Usecase đăng nhập
 Actor: Cán bộ quản lý ký túc xá
 Mô tả:
 Tiến trình cơ bản: Use Case này bắt đầu khi người dùng nhấn vào nút đăng nhập.
1. Cán bộ quản lý nhập nhập Tên, và Mật khẩu.
2. Người dùng nhấn nút Đăng nhập.[Tiến trình xen kẽ A ]
3. Hệ thống kiểm tra Tên và mật khẩu khớp nhau. [Tiến trình xen kẽ B ]
4. Đăng nhập thành công.
 Tiến trình xen kẽ A: Người dùng chọn Hủy bỏ, không muốn đăng nhập.
A.3. Người dùng nhấn vào nút Hủy bỏ.

A.4. Use case kết thức.

 Tiến trình xen kẽ B: Tên và Mật khẩu không hợp lệ.


B.4. Thông tin đăng nhập không hợp lệ.

B.5. Hệ thống thông báo Đăng nhập không hợp lệ.

B.6. Quay lại Use case này (3 lần, lần thứ tư thì kết thúc quá trình đăng nhập).

Usecase Đăng ký ở ký túc xá:


 Actor: Cán bộ quản lý ký túc xá
 Mô tả: Cán bộ quản lý đăng nhập vào hệ thống để xử lý công việc có liên quan. Khi sinh
viên đến đăng ký phòng ở, sinh viên sẽ cung cấp thông tin của mình, cán bộ quản lý sẽ nhập các
thông tin cần thiết mà sinh viên cung cấp để lập một phiếu đăng ký phòng ở cho sinh viên và in
phiếu ra. Cán bộ cũng có thể hủy đăng ký và hủy phiếu đăng ký nếu sinh viên không muốn tiếp tục
đăng ký phòng hoặc không thể tiếp tục đăng ký phòng.
Usecase Quản ký đăng ký ở ký túc xá:
 Actor: Cán bộ quản lý ký túc xá
 Mô tả: Cán bộ quản lý đăng nhập vào hệ thống. Sau khi đã lập phiếu đăng ký phòng ở cho
sinh viên thì cán bộ quản lý sẽ duyệt phiếu đăng ký sau đó sắp xếp phòng ở cho sinh viên và thực
hiện các thủ tục cần thiết, lưu thông tin hồ sơ.
Usecase Quản lý sinh viên:
 Actor: Cán bộ quản lý ký túc xá
 Mô tả: Khi đã đăng nhập vào hệ thống thì cán bộ quản lý có thể quản lý được hồ sơ sinh
viên, sinh viên thuộc phòng nào, giường nào, khu nào, đã đóng các khoản phí thu hay chưa, xem
thông tin chi tiết về sinh đó, cập nhật thêm, sửa, xóa thông tin sinh viên.
Usecase Quản lý phòng:
 Actor: Cán bộ quản lý ký túc xá
 Mô tả: Khi đã đăng nhập vào hệ thống thì cán bộ quản lý có thể quản lý được các phòng, có
thể Thêm, Xóa, Sửa thông tin phòng, có thể xem danh sách phòng thuộc khu nào, mỗi phòng có bao
nhiêu giường, phòng đã có sinh viên đăng ký ở nội trú chưa, danh sách sinh viên tại mỗi phòng.
Usecase Quản lý Khoản thu:
 Actor: Cán bộ quản lý ký túc xá
 Mô tả: Khi đã đăng nhập vào hệ thống thì cán bộ quản lý có thể quản lý được các khoản thu,
có thể cập nhật Thêm, xóa, sửa các khoản thu cần thiết và lập phiếu thu.
Usecase Tìm kiếm – Thống kê:
 Actor: Cán bộ quản lý ký túc xá
 Mô tả: Khi đã đăng nhập vào hệ thống thì cán bộ quản lý ký túc xá có thể tiến hành tìm kiếm
các thông tin về đăng ký phòng, thông tin sinh viên, thông tin phòng ở hay thông tin về các khoản
thu tại đây, sau đó có thể thống kê số lượng sinh viên hiện đang ở tại ký túc xá hay số lượng sinh
viên đăng ký phòng ở, thống kê tổng các khoản thu đã thu, thống kê các phòng còn trống hay các
phòng đã có sinh viên vào ở,..
2.2. Thiết kế hệ thống

2.2.1. Thiết kế hệ thống


2.2.1.1. Sơ đồ class

a) Biểu đồ lớp thực thể của hệ thống:

b) Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Đăng nhập:


c) Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Đăng ký ở KTX:

d) Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản lý đăng ký ở KTX:


e) Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản lý thông tin sinh viên:

f) Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản lý phòng:


g) Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản lý khoản thu:

h) Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Tìm kiếm thông tin:


i) Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Thống kê báo cáo:
2.2.1.2. Biểu đồ tuần tự

a) Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Đăng nhập:

b) Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Đăng ký ở KTX:


c) Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý đăng ký ở KTX:
d) Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý thông tin sinh viên:
e) Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý phòng:
 Ca sử dụng Quản lý phòng ở:
 Ca sử dụng Chuyển sinh viên:
f) Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý khoản thu:
 Ca sử dụng Thu phí nội trú:

 Ca sử dụng Thu phí điện nước:


g) Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tìm kiếm thông tin:
 Ca sử dụng Tìm theo sinh viên:

 Ca sử dụng Tìm theo phòng:


 Ca sử dụng Tìm theo Hồ sơ đăng ký:

 Ca sử dụng Tra cứu kết quả xét duyệt HSĐK:


 Ca sử dụng Tra cứu phí Điện nước:

h) Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Thống kê báo cáo


 Ca sử dụng TKBC Sinh viên
 Ca sử dụng TKBC Phòng:

 Ca sử dụng TKBC Hồ sơ đăng ký:


 Ca sử dụng TKBC Phí Nội trú:

 Ca sử dụng TKBC Phí Điện nước


2.2.1.3. Biểu đồ trạng thái
Các biểu đồ trạng thái đối với một số lớp chính trong hệ thống:

a) Đối với lớp Sinh viên:


stm SinhVien

Dang ky Duoc chap nhan


Sinh vien dang ky o KTX [neu duoc chap nhan]

[neu khong duoc chap nhan] Nop phi noi tru

Khong chap nhan Cho nop phi noi tru

[neu SV vao o KTX]


Huy don dang ky[neu SV qua han vao o KTX]

Da nop pho noi tru


b) Đối với lớp Hồ sơ đăng ký:
stm HoSoDK

Dang ky [neu duoc chap nhan] Duoc chap nhan [Neu SV vao dung han] Cho sap xep Phong,
SV dang ky o KTX
lam thu tuc

[neu khong duoc chap nhan] [neu SV vao khong dung han]

Khong chap nhan Vao khong dung


han Sap xep Phong, lam thu tuc

Huy don dang ky


Huy don dang ky

SV lam thu tuc, duoc


Cap nhat HSDK
sap xep Phong

c) Đối với lớp Phòng:


stm Phong

Cho cap nhat


Cap nhat SV o phong

[du so luong] [chua du so luong] [bo 1 SV khi SL trong con 1]

Phong day Phong con cho Phong trong hoan


toan

Cap nhat
Cap nhat Cap nhat

2.2.1.4. Biểu đồ hoạt động


Các biểu đồ hoạt động cho các phương thức chính của các lớp chính:

a) Phương thức kiemTraTK(tenDN, matKhau) của lớp TaiKhoan:


Hình 2.40: Biểu đồ hoạt động của Phương thức kiemTraTK(tenDN, matKhau)
b) Phương thức themHSDK() (Thêm hồ sơ đăng ký) của lớp HoSoDK:
Hình 2.41: Biểu đồ hoạt động của Phương thức themHSDK()
c) Phương thức capNhatHSDK(maDK) (cập nhật hồ sơ đăng ký của sinh viên) của lớp
HoSoDK:

Hình 2.42: Biểu đồ hoạt động của Phương thức capNhatHSDK(maDK)


d) Phương thức chuyenSV(maSV) (chuyển phòng ở cho Sinh viên) của lớp SinhVien:

Hình 2.43: Biểu đồ hoạt động của Phương thức chuyenSV(maSV)


e) Phương thức themSua(maPhong) (Thêm/Sửa phòng ở) của lớp Phong:

Hình 2.44: Biểu đồ hoạt động của Phương thức themSua(maPhong)


f) Phương thức capNhatTS(maTS) (Cập nhật tài sản) của lớp TaiSan:

Hình 2.45: Biểu đồ hoạt động của Phương thức capNhatTS(maTS)


g) Phương thức capNhatPhiDN(maPhong) (Cập nhật phí điện nước) của lớp PhiDienNuoc:

Hình 2.46: Biểu đồ hoạt động của Phương thức capNhatPhiDN(maPhong)


h) Phương thức capNhatPhiNT(maSV) (cập nhật phí nội trú) của lớp PhiNoiTru:

Hình 2.47: Biểu đồ hoạt động của Phương thức capNhatPhiNT(maSV)


2.2.2. Thiết kế dữ liệu
2.3.1.1. Lớp thực thể và các phương thức

Hình 2.51: Biểu đồ lớp chi tiết

2.3.1.2. Cơ sở dữ liệu quan hệ của hệ thống


a) Mô hình quan hệ:

Dựa vào các quy tắc ánh xạ các đối tượng miền bài toán sang định dạng hệ quản trị CSDL
quan hệ, các đối tượng (lớp) được ánh xạ sang CSDL quan hệ có mô hình quan hệ sau, lược đồ quan
hệ này đã được chuẩn hóa ở dạng 3NF:
Hình 2.52: Mô hình quan hệ của hệ thống

b) Mô tả các bảng:
Tên bảng : SinhVien

Kiểu dữ Độ Ràng buộc


Khóa Tên trường Mô tả
liệu rộng (nếu có)

Mã SV do nhà
PK MaSV Text 10 Mã của sinh viên
trường quy định

TenSV Text 50 Họ tên sinh viên

NgaySinh Date/Time Ngày sinh

GioiTinh Yes/no Giới tính 0: Nữ; 1: Nam

SoDT Text 12 Số điện thoại

DiaChi Text 150 Địa chỉ

KhoaHoc Text 2 Khóa học của sinh viên

NgayVao Date/Time Ngày vào ở KTX

NgayRa Date/Time Ngày thôi ở KTX

FK MaPhong Text 5 Mã phòng SV ở

FK MaNganh Text 2 Mã ngành học

FK MaHSThieu AuToNum Mã hồ sơ thiếu

Ngày gởi hồ sơ đăng ký


NgayDK Date/Time
trên website

Giờ gởi hồ sơ đăng ký trên


GioDK Date/Time
website

0: chưa xét
Hồ sơ đăng ký được chấp duyệt; 1: chấp
TinhTrangDK Text 1
nhận hay không nhận; 2: không
được

Tình trạng nộp phí nội trú


TinhTrangLP Yes/No
của sinh viên
Tên bảng : Phong

Kiểu Độ
Khóa Tên trường Mô tả Ràng buộc (nếu có)
dữ liệu rộng

2 ký tự đầu: tên khu; 3 ký


PK MaPhong Text 5 Mã phòng ở
tự sau số phòng

Số giường trong
SoGiuong Byte
phòng

SoGiuongTrong Byte Số giường trống

Tên bảng : TaiSan

Kiểu Độ
Khóa Tên trường Mô tả Ràng buộc (nếu có)
dữ liệu rộng

PK MaTaiSan Text 8 Mã tài sản

PK MaPhong Text 5 Mã phòng

TenTaiSan Text 30 Tên tài sản

SoLuong Byte Số lượng

Tên bảng : PhiDienNuoc

Kiểu dữ Độ Ràng buộc


Khóa Tên trường Mô tả
liệu rộng (nếu có)

Số biên lai thu phí điện


PK SoBienLaiDN Text 8
nước

ChiSoDienDau Integer Chỉ số điện đầu

ChiSoDienCuoi Integer Chỉ số điện cuối

ChiSoNuocDau Integer Chỉ số nước đầu

ChiSoNuocCuoi Integer Chỉ số nước cuối

NgayDau Date/Time Ngày đầu

NgayCuoi Date/Time Ngày cuối


SoTienDien Text 7 Số tiền điện

SoTienNuoc Text 7 Số tiền nước

NgayThu Date/Time Ngày thu

FK MaPhong Text 5 Mã phòng nộp phí

Tên bảng : PhiNoiTru

Kiểu dữ Độ Ràng buộc


Khóa Tên trường Mô tả
liệu rộng (nếu có)

PK SoBienLaiNT Text 8 Số biên lai thu phí nội trú

NgayThu Date/Time Ngày thu phí

HocKy Text 1 Học kì

NamHoc Text 9 Năm học

SoTien Text 7 Số tiền nộp

FK MaSV Text 10 Mã SV nộp phí

Tên bảng : Nganh

Tên Kiểu Độ Ràng buộc


Khóa Mô tả
trường dữ liệu rộng (nếu có)

PK MaNganh Text 2 Mã ngành học của SV

TenNganh Text 50 Tên ngành học

FK MaKhoa Text 2 Mã khoa

Tên bảng : Khoa

Tên Kiểu Độ Ràng buộc


Khóa Mô tả
trường dữ liệu rộng (nếu có)

PK MaKhoa Text 8 Mã khoa

TenKhoa Text 15 Tên khoa của SV


Tên bảng : HoSoThieu

Độ Ràng buộc
Khóa Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
rộng (nếu có)

PK MaHSThieu AutoNumber Mã Hồ sơ thiếu

NoiDungThieu Text 255 Các hồ sơ bị thiếu

FK MaSV Text 10 Mã sinh viên

2.3.2. Biểu đồ định hướng giao diện người dùng


Hệ thống bao gồm 7 ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống, Đăng ký ở KTX, Quản lý đăng ký ở
KTX, Quản lý thông tin sinh viên, Quản lý phòng, Quản lý khoản thu, Tìm kiếm, Thống kê báo cáo.
Các ca sử dụng này tương ứng với nhóm đối tượng là: Ban Quản lý KTX. Sau đây là các biểu đồ
định hướng cửa sổ chính của các ca sử dụng và các đối tượng trong hệ thống:
Chương 3. XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ

3.1. Sơ đồ chức năng của phần mềm

3.2. Đặc tả các yêu cầu của các chức năng của hệ thống

3.3. Một số chức năng chính của chương trình

Chương 4. THIẾT KẾ TESTCASE ĐỂ KIỂM THỬ PHẦN MỀM

4.1. Thực hiện Unit test


4.2. Thực hiện Testcase theo đặc tả yêu cầu
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
2. Kiến nghị
Phần 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phần 5. PHỤ LỤC

You might also like