Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o-----
NHÓM: QUỶ ĐỎ
5
Quản lý nhân sự: Nắm các thông tin cá nhân của nhân sự như tên, ngày
sinh, địa chỉ, sdt, cmnd/cccd,… Xem được thông tin điểm danh của các nhân
viên. Có thể thêm, xóa nhân sự và sửa đổi thông tin của nhân sự cũng như phân
công nhân sự trong mỗi ca làm.
Quản trị hệ thống: Để chương trình hoạt động được an toàn trên mạng
và có tính bảo mật, người quản trị CSDL sẽ cấp phát cho mỗi nhân viên sử
dụng một tên và mật khẩu khi sử dụng chương trình.
Quản lí phòng: Kiểm tra các phòng khách sạn trống hoặc đang sử dụng.
Quản lí hóa đơn: kiểm tra và thanh toán hóa đơn.
1.2 Các chức năng:
1.2.1 Thuê phòng:
Khách thuê phòng làm thủ tục đăng ký đặt phòng, nhân viên khách sạn
(lễ tân) căn cứ vào yêu cầu của khách về loại phòng, ngày bắt đầu thuê, số
lượng phòng nếu đáp ứng được thì lưu vào trong máy tính. Phần này có thể
truy tìm nhanh được các khách hàng đã từng lưu trú tại khách sạn.
Khi khách đến thuê phòng, nếu là khách đoàn đã làm thủ tục đặt phòng
từ trước, lễ tân làm các thủ tục để tiếp nhận khách và phân bổ phòng cho từng
khách trong đoàn.
Nếu là khách vãng lai chưa đặt phòng trước thì lễ tân làm luôn thủ tục
đặt phòng đoàng thời bố trí phòng ngay cho khách. Khi phân bổ vào phòng
phải thực hiện cho dứt điểm cho từng đoàn. Nhiều người có thể được phân
cùng một phòng.
1.2.2 Sử dụng địch vụ:
Trong khi khách lưu trú, bộ phận Lễ tân phải cập nhật tất cả các dịch vụ
phát sinh của khách như : điện thoại, fax, giặt ủi,... để lưu và máy tính.
Bộ phận nhà hàng cũng sẽ cập nhật các chi phí của khách về: ăn,
uống,... Dữ liệu sẽ được lưu duy nhất trên máy chủ để khi trả phòng sẽ chỉ
thanh toán tại quầy lễ tân.
1.2.3 Đổi phòng:
6
Nếu khách có yêu cầu thay đổi sang phòng khác (chuyển phòng).
Chương trình phải tự động chuyển tất cả các dịch vụ phát sinh của khách sang
phòng mới. Cứ thời điểm nào, nếu khách yêu cầu phải liệt kê tất cả các chi phí
phát sinh về dịch vụ mà khách thuê phòng đã sử dụng.
1.2.4 Trả phòng:
Khi khách trả phòng, Khách sạn phải liệt kê tất cả các chi phí của khách
trong khi lưu ở khách sạn và in hóa đơn tính tiền. Đối với khách vãng lai, phải
in ra bảng kê dịch vụ đã sử dụng. Đối với khách đoàn, phải liệt kê tất cả các
dịch vụ sử dụng chung cho cả đoàn và của riêng từng vị khách trong đoàn.
2. Sơ đồ Use case:
2.1 Các hệ thống chính trong hệ thống:
2.1.1Khách:
Tất cả các khách có thể tìm kiếm các phòng trống cũng như đặt phòng
và yêu cầu dịch vụ.
II.1.2 Bộ phận lễ tân:
Chịu trách nhiệm chính trong việc bổ sung và sửa đổi phòng, tạo đặt
phòng, nhận phòng và trả phòng cho khách cũng như nhân yêu cầu dịch vụ từ
khách và lưu trữ thông tin của khách trong suốt thời gian thuê phòng.
II.1.3 Quản trị hệ thống:
Chịu trách nhiệm chính trong việc gửi các thông báo đặt phòng, hủy
phòng, v.v. Thêm/sửa dịch vụ phòng của các phòng.
II.1.4 Quản lý nhân sự:
Chịu trách nhiệm chính trong việc bổ sung nhân viên mới, xóa nhân
viên cũ, sửa đổi thông tin của nhân viên hiện tại và kiểm tra thông tin điểm
danh của các nhân viên.
II.1.5 Nhân viên phục vụ:
Thực hiện việc dọn dẹp phòng sau khi khách trả phòng. Thực hiện các
dịch vụ theo yêu cầu của khách và quản lý.
II.2 Những use case được sử dụng nhiều nhất:
Thêm/Xóa/Sửa phòng: Để thêm, xóa hoặc sửa đổi thông tin một phòng
trong hệ thống.
7
Tìm phòng: Để tìm kiếm phòng theo loại, mức giá và thời gian thuê
hiện tại.
Đăng ký hoặc hủy tài khoản: Để thêm hoặc hủy một tài khoản (tài
khoản của khách, nhân viên, quản lý).
Đặt phòng: Đặt phòng online hoặc trực tiếp tại quầy lễ tân
Nhận phòng: Để cho khách đã đặt phòng nhận phòng và nhận chìa khóa
phòng của họ.
Trả phòng: Để theo dõi việc kết thúc đặt phòng và nhận lại chìa khóa
phòng từ khách.
Thêm phí dịch vụ: Để thêm phí dịch vụ phòng vào hóa đơn của khách
hàng
Cập nhật nhật ký dịch vu: Để thêm hoặc cập nhật các dịch vụ được yêu
cầu của một phòng.
III. Thiết kế:
1. Các sơ đồ cần thiết:
1.1 sơ đồ BPM:
1.1.1 BPM đăng nhập hệ thống:
8
1.1.2 BPM đặt phòng:
9
1.2 Sơ đồ ERD:
10
1.3 Sơ đồ CDM:
11
1.4 Sơ đồ PDM:
1.5 Sơ đồ BFD:
12