Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
PHẦN I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ KHÁCH SẠN CẦU GIẤY.................3
I. Đặt vấn đề.....................................................................................................................3
II. Khảo sát hiện trạng và thu thập thông tin................................................................5
1. Mục tiêu khảo sát.....................................................................................................5
2. Phỏng vấn:Mẫu kế hoạch phỏng vấn.......................................................................5
3. Phiếu phỏng vấn:.....................................................................................................8
4. Các quy trình hoạt động chủ yếu của khách sạn...............................................12
5. Hiện trạng hệ thống cũ..........................................................................................13
6. Mục đích hoạt động trong hệ thống mới.............................................................13
III. Phát biểu bài toán..................................................................................................14
1. Giới thiệu khái quát về khách sạn Cầu Giấy:.........................................................14
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng.................................................................................19
3. Mô tả bài toán..............................................................................................................20
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CẦU GIẤY................................21
I. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống.................................................................21
1. Các chức năng chính của hệ thống.........................................................................21
2. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống khách sạn Cầu Giấy..............................21
II. Biểu đồ luồng dữ liệu quản lí khách sạn của hệ thống................................................26
1. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh...............................................................................26
2. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 0............................................................................28
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1....................................................................................30
III. Mô hình hóa dữ liệu thực thể...................................................................................42
1. Biểu đồ quan hệ thực thể ERD................................................................................42
2. Thiết kế CSDL vật lí.................................................................................................50
3. Thiết kế giao diện.....................................................................................................54
4. Thiết kế kiểm soát cho hệ thống..............................................................................66
5. Thiết kế thực đơn.....................................................................................................68
PHẦN III. KẾT THÚC CHƢƠNG TRÌNH PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÍ KHÁCH SẠN CẦU GIẤY.........................................................................................69
1
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính không
thể nào thiếu đƣợc trong mọi lĩnh vực đời sống. Hơn lúc nào hết các tính
năng của máy tính đƣợc khai thác một cách triệt để. Việc áp dụng Tin
học vào quản lý, sản xuất, kinh doanh, du lịch là một xu hƣớng tất yếu.
Ứng dụng tin học trong công tác quản lý khách sạn tại khách sạn là mô
hình quản lý mới, và đã đem lại những khả năng mới trong công tác
quản lý tại khách sạn nhƣ : việc bố trí cho khách thuê phòng hay sử dụng
các dịch vụ khi khách đến ở trong khách sạn cũng nhƣ việc thanh toán
cho khách hàng đƣợc nhanh chóng thuận tiện khi khách đi, các lãnh đạo
kiểm soát tình hình doanh thu hàng ngày đƣợc dễ dàng, kiểm soát đƣợc
tình hình của các phòng, các dịch vụ trong khách sạn, mặt khác giảm
đƣợc số nhân viên phục vụ cho công việc hành chính, giải quyết các thắc
mắc khiếu nại của khách hàng đƣợc nhanh chóng.
Mục tiêu của báo cáo này là phân tích, thiết kế để xây dựng đƣợc
chƣơng trình quản lý khách sạn với các tính năng nêu trên phục vụ cho
việc quản lý tại khách sạn hoàn toàn tự động trên máy tính.
Nhóm 9
2
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
H1: Hình ảnh khách bên ngoài của khách sạn Cầu Giấy
3
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Hiện nay khoa học công nghệ ngày càng phát triển nhanh chóng. Chúng ta
đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề của đời
sống xã hội.
Đặc biệt, sự phát triển của ngành công nghệ thông tin làm cho việc quản lí
các hệ thống thông tin trở nên tiện lợi, an toàn, có tính tự động hóa cao. Trong số
đómphair nói đến hệ thống quản lí khách sạn. Đó là một công việc khá phức tạp,
4
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
và có một lƣu lƣợng thông tin quản lí lớn. Toàn bộ các hoạt động của khách sạn
nhƣ đặt trả phòng, quản lí phòng, quản lí nhân viên, quản lí khách, thống kê, kế
toán, các hoạt động dịch vụ khác…đòi hỏi phải nhanh chóng, chính xác chất
lƣợng phục vụ cao thì mới đáp ứng đƣợc nhu cầu của một khách sạn hiện đại,
phù hợp với sự phát triển chung hiện nay.
Tuy nhiên qua khảo sát tình hình chung ở một số khách sạn tại Hà Nội, em
nhận thấy việc quả lí khách sạn nói chung vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của
các nhà quản lí cũng nhƣ của khách hàng. Các khách sạn có số lƣợng phòng và
khách đến nhiều. Số phòng cho thuê có thể lên tới hàng trăm phòng. Có loại
phòng giành cho một ngƣời, có loại hai ngƣời hoặc hơn(phòng ở cho gia đình), do
đó số ngƣời thuê phòng tối đa có thể lên tới hàng trăm thậm chí hàng nghìn ngƣời.
Vì vậy cần phải cải tiến tích cực các quy trình nghiệp vụ với sự áp dụng công nghệ
thông tin hiện đại, và cần xây dựng mô hình mới phù hợp, tiện lợi cho khách sạn
nhừm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Ngƣời đƣợc hỏi: Nguyễn Thị Mai Phƣơng Ngƣời phỏng vấn:
Trần Văn Nam
Địa chỉ: 110- Đƣờng Cầu Giấy-Quận Thời gian hẹn: 40’
Cầu Giấy-Hà Nội Thời điểm bắt đầu: 8h sáng
Điện thoại: (04)38.322.951 Thời điểm kết thúc: 8h40’ sáng
5
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
- Cần thu thập thông tin về: Yêu cầu đối với ngƣời phỏng vấn:
+ Công việc quản lý thông tin + Vai trò:là ngƣời trực tiếp phỏng
phòng cho thuê và các dịch vụ vấn, ghi chép, thu thập dữ liệu.
của khách sạn + Vị trí: Trƣởng ban thu thập thông
+ Công việc quản lý nhân viên, tin và phân tích hệ thống,có trách
quản lý thông tin khách hàng nhiệm cung cấp cho ban thiết kế
thuê phòng và sử dụng các những dữ liệu cần thiết.
dịch vụ của khách sạn
+ Công việc cho thuê phòng
và nhận trả phòng hàng ngày.
+ Công việc tiếp nhận các
yêu cầu về dịch vụ của khách
hàng.
+ Việc thanh toán cho khách,
tổng hợp hàng ngày, hàng
tháng.
- Cần thoả thuận về:
+ Các hồ sơ liên quan đến
quá trình cho thuê hoặc nhận
trả phòng.
+ Các thông tin về các yêu
cầu dịch vụ của khách.
+ Thời gian rảnh
Chƣơng - Giới thiệu tổng quan dự án: 3’
trình Dự án xây dựng hệ thống
quản lý khách sạn Cầu Giấy tự
động nhằm xây dựng hệ thống
thuê trả phòng và quản lý
khách sạn một cách tự động
trên máy tính.
6
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
30’
- Xin phép đƣợc phỏng vấn,
ghi âm
7
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
8
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
9
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
10
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
11
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
4. Các quy trình hoạt động chủ yếu của khách sạn
Khi có một khách hàng đến đặt phòng. Nhân viên lễ tân sẽ yêu cầu máy kiểm tra
trong cơ sở dữ liệu xem có còn phòng trống hay không. Nếu còn phòng trống phù hợp
với yêu cầu của khách thì sẽ cho phép đặt phòng. Thông tin đặt phòng bao gồm: các
thông tin cá nhân của khách hàng, số phòng thuê, thông tin về các phòng đƣợc thuê, các
dịch vụ yêu cầu nếu có, giá cả. Máy tự động lập một mẫu hóa đơn thống kê tất cả những
thông tin kể trên, khách hàng sẽ thông báo lại chi nhân viên của khách sạn.
Nếu có gì thay đổi trong thông tin kể trên, khách hàng sẽ thông báo lại cho nhân
viên của khách sạn để cập nhập các thông tin đó(ví dụ nhƣ tăng thời gian thuê phòng).
Máy tính sẽ kiểm tra và làm việc đó.
Khi có một ngƣời khách trả phòng, máy tính sẽ tìm thông tin về đặt phòng để đƣa ra
tờ biên lai thanh toán cho khách hàng và khách hàng có thể yêu cầu dịch vụ thanh toán.
Tuy nhiên một khách hàng có thể thuê nhiều phòng và do đó một ngƣời có thể đứng ra
thanh toán cho nhiều biên lai.
12
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Trên mỗi hóa đơn hay giấy thông báo đều ghi rõ : số phòng thuê, giá cả, tên
khách hàng, ngày thuê, trả, tổng tiền, mã phòng tên nhân viên lập hóa đơn.
Khi đã hết hạn trả phòng mà khách vẫn chƣa trả phòng thì máy tính sẽ sinh ra biên
lai thông báo cho khách hàng.
Do việc đặt và trả phòng trong khách sạn là thƣờng xuyên liên tục, nên hệ thống cần
phải thiết kế với độ tin cậy cao, để có thể cập nhật và thêm mới lien tục.
Ngoài ra hàng tháng hệ thống máy tính sẽ đƣa ra những báo cáo thống kê, để đánh
giá quá trình hoạt động của khách sạn môt cách trung thực qua các giai đoạn. Công
việc này giúp công ty có những chiến lƣợc kinh doanh thích hợp nhằm thu đƣợc lợi
nhuận cao nhất.
5. Hiện trạng hệ thống cũ
Nhƣ đã nói ở trên vấn đề quản lí phòng, quản lí khách thuê phòng, các dịch vụ,
thống kê là một công việc khó khan phức tạp. Trong khi đó hiện nay khách sạn vẫn
còn hoạt động thủ công rời rạc, kém hiệu quả.
Ở những khách sạn nhỏ thì việc đặt trả phòng thƣơng làm bằng phƣơng pháp thủ
công trên giấy tờ. Và có một số khác đã ứng dụng một số trình tiện ích để tăng hiệu
quả làm việc nhƣ tinh toán, thống kê báo cáo bằng Word, Excel nên đọ tin cậy an
toàn không cao, khó khan trong việc quản lí và bảo quản thông tin. Công việc mạng
tính thủ công nên mất nhiều thời gian và công sức.
Ở khách sạn lớn thì đã áp dụng việc quản lí thông tin hoàn toàn bằng máy tính,
nhƣng quy trình đặt trả phòng, các dịch vụ cung cấp vẫn còn thủ công, khả năng tự
động hóa chƣa cao. Chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của một mô hình khách sạn hiện
đại.
Hơn nữa đối với những khách sạn lớn thì hệ thống thì hệ thống có thể nhiều
khách sạn khác nhau, việc quản lí đã có tầm mở rộng, vì vậy cần phải có một môi
trƣờng quản lí tập trung thống nhất giữa các khách sạn. Nhiều khách sạn vẫn còn
khó khan trong việc trao đổi thông tin, cập nhật thông tin với nhau, trong việc thông
tin cho khách hàng, hay trao đổi dịch vụ…
Việc thống kê cập nhật đổi mới, áp dụng công nghệ mới ở nhiều khách sạn còn
khó khan. Do hệ thống quản lí khá cồng kềnh.
Tóm lại, hệ thống cũ còn gây khó khan trong khâu quản lí thống kê, độ bảo mật an
toàn thông tin chƣa cao, một số hệ thống chƣa phân quyền ngƣời sử dụng hệ thống.
6. Mục đích hoạt động trong hệ thống mới
Hệ thống đƣợc thiết kế để đáp ứng khá đầy đủ những yêu cầu của khách hàng
trong thời đại công nghệ hiện nay.
13
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Hệ thống quản lí chặt chẽ toàn bộ hoạt động của khách sạn nhƣ việc nhận, đặt,
trả phòng, sử dụng tất cả các dịch vụ và ké toán.
Nhờ các thông tin đƣợc cập nhật nhanh chóng và chính xác mà chất lƣợng phục
vụ và dịch vụ cho khách hàng tăng lên đáng kể.
Ngoài ra, hệ thông phân tích tái chính doanh thu, báo cáo thống kê nhanh nhạy
chính xác, rõ ràng nên thuận tiện cho nhà quản lí để ra các chiến lƣợc quảng cáo, đổi
mới, cải tiến các dịch vụ một cách hợp lí.
Hệ thống mới có những ƣu điểm sau:
Cập nhật thông tin chính xác, kịp thời giúp đẩy nhanh tiến độ cải tiến dịch vụ.
Bao quát toàn bộ các dịch vụ phục vụ của hệ thống.
Thiết kế giao diện dễ sử dụng, cho phép các nhân viên lễ tân cập nhật các thông
tin liên quan một cách tự động.
Hệ thống cho phép phân quyền ngƣời sử dụng để bảo mật và lựu lại thông tin truy
nhập để tiện cho việc kiểm soát quy trách nhiệm dễ dàng
Dễ dàng in các bảng biểu, thống kê báo cáo dƣới dạng tệp tin trao đổi.
III. Phát biểu bài toán
1. Giới thiệu khái quát về khách sạn Cầu Giấy:
Khách sạn đƣợc thành lập ngày 11/12/1994 theo giấy phép số 1771/GP của Bộ Kế
Hoạch và Đầu Tƣ. Đây là khách sạn thiết kế xây dựng theo qui mô khách sạn du lịch và
có tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên tại Hải Phòng cả về nguồn lực, tiện nghi và thiết kế.
Khách sạn đƣợc xây dựng trên khu đất 41000 m² với 6 tầng với 65 phòng nghỉ, ngoài ra
còn có phòng họp và tiệc sinh nhật…
Địa chỉ : 110- Cầu giấy – Quận Cầu Giấy – Hà Nội
Cơ sở vật chất bao gồm: 6 tầng chia thành các phòng để cho thuê gồm 65 phòng
khép kín. Các phòng có đầy đủ trang thiết bị của một gia đình nhỏ: máy giặt, tivi, tủ
lạnh, bếp ga, các dụng cụ là bếp, bát đĩa, điện thoại, bàn làm việc, bàn trang điểm, ấm
đun nƣớc siêu tốc, bồn tắm, máy sấy tóc, wifi…
Nhân viên trong khách sạn bao gồm: 126 ngƣời. Trong đó:
Giám đốc :
Phó giám đốc :
Kế toán : Nguyễn Hoàng Rộng
Trƣởng lễ tân : Nguyễn Thị Mai Phƣơng
………………..
Cơ sở vật chất của khách sạn bao gồm:
14
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
- Có 18 phòng Suite, mỗi phòng gồm phòng ngủ, đầy đủ công trình phụ và tiện nghi. Diện
tích mỗi phòng là 36-40m2.
- Có 15 phòng loại Deluxe, mỗi phòng gồm phòng ngủ, đầy đủ công trình phụ và tiện nghi.
Diện tích mỗi phòng là 30m2.
- Có 25 phòng loại Superior, mỗi phòng gồm phòng ngủ, đầy đủ công trình phụ và tiện nghi.
Diện tích mỗi phòng là 25m² .
- Có 7 phòng loại Standard, mỗi phòng gồm phòng ngủ, đầy đủ công trình phụ và tiện nghi.
Diện tích mỗi phòng là 20m² .
- Có một khu tập Gôn(Golf Driving Range) đạt tiêu chuẩn quốc tế gồm 20 bệ Gôn để phục
vụ khách luyện tập.
- Có một bể bơi du lịch đạt tiêu chuẩn quốc tế nằm trong khuôn viên tƣơi đẹp bao quanh với
bãi cỏ xanh và hàng dừa.
- Có một câu lạc bộ thể dục thẩm mỹ và thể hình với đầy đủ trang thiết bị.
- Có một nhà hàng Âu sức chứa 150 ngƣời, thực đơn phong phú đa dạng đựơc chế biến bởi
đầu bếp chuyên nghiệp.
- Tổng số phòng họp 02 có sẵn không gian: phòng họp 200m2 với 200 chỗ ngồi, có thiết bị
bảng chiếu và màn hình wifi teabreak 24h an ninh. Đặt dịch vụ dịch tiếng Anh, Trung …
Các loại dịch vụ mà khách sạn gồm có :
Hình ảnh
15
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
16
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Hình ảnh
17
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Hình ảnh
18
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Hình ảnh
Giám đốc
Trong đó :
Giám đốc : Điều hành mọi hoạt động của khách sạn. Mọi vấn đề của khách sạn đều phải
thông qua giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin sử lí trong khách sạn.
Phòng lễ tân : Tiếp nhận mọi yêu cầu dịch vụ từ khách hàng và báo cáo mọi tình hình cho
giám đốc điều hành khách sạn, trả lời mọi yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lí thông
tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi
khách muốn sử dụng dịch vụ. lập nội dung chi tiết phiếu thanh toán khi khách hàng trả
phòng và lập hóa đơn thanh toán.
Phòng phục vụ : Nhân viên phục vụ trông coi và vận chuyển hành lí cho khách, có nhiệm vụ
dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các
dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng.
Phòng bảo vệ : Bảo về có nhiêm vụ giữ xe, giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. theo dõi
các thiết bị trong khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống áng sáng cũng nhƣ các thiết bị
khác.
3. Mô tả bài toán :
Trƣớc khi khách vào khách sạn phải liên hệ qua bảo vệ để vào cổng hoặc có sự báo trƣớc
của lễ tân.
Khi khách vào khách sạn, phải xuất trình chứng minh thƣ, giấy tờ tuỳ thân, hoặc Visa đối với
ngƣời nƣớc ngoài. Khách hàng phải đăng ký với lễ tân dự kiến về việc lịch trình ăn nghỉ của
mình để lễ tân dự kiến và điều phối cho phù hợp.
Sau khi nhận đƣợc đầy đủ các yêu cầu của khách hàng lễ tân kiểm tra lại các phòng xem số
lƣợng phòng trống trong khách sạn và sắp xếp cho khách. Nếu khách có nhu cầu tổ chức du
lịch thì lễ tân phải báo cho đội xe sắp xếp thuận tiện cho thời gian của khách hàng và đảm
bảo không để lỡ chuyến đi của khách.
Khách hàng có thể đặt trƣớc qua điện thoại, fax, email…
Trong thời gian khách nghỉ tại khách sạn, khách có thể đăng ký sử dụng các dịch theo mẫu.
Khách có thể thanh toán bằng tiền mặt, ngoại tệ, hoặc theo hình thức chuyển khoản.
Cuối mỗi ngày bộ phận kế toán phải lập báo cáo về tình hình doanh thu trong ngày, tình hình
khách đến và khách đi, tình hình sử dụng các dịch vụ trong khách sạn, các sự cố xảy ra trong
ngày (nếu có) cho lãnh đạo quản lý để lãnh đạo có phƣơng hƣớng chỉ đạo tiếp theo. Cuối mỗi
tháng phải có báo cáo về tình hình doanh thu, hoạt động trong tháng hoặc cuối mỗi quý, mỗi
năm cũng thế.
20
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
2. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống khách sạn Cầu Giấy
21
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Hệ thống quản lí khách sạn
Cầu Giấy
Thêm mới phòng Thêm mới hợp đồng Thêm NV mới Thêm khách hàng Tạo mới hóa đơn DVTạo biên lai thanh toán Thống kê phòng trống
Cập nhật phòng Cập nhật thông tin khách hàngLập danh mục hóa đơn Tạo danh mục thanh toán
Cập nhật hợp đồng Cập nhật thông tin NV Thống kê hợp đồng hế
Tìm kiếm thong tin phòngTìm kiếm hợp đồng Tìm kiếm thông tin nhânXóa
viênkhách hàng Tính tổng thu Thống kê danh sách khách
Quản lí thông tin dịch vụ
1. Quản lí phòng.
Phòng là đối tƣợng chính của hệ thống cần quản lí. Do số lƣợng phòng trong khách sạn
là tƣơng đối nhiều nên cần phải có một bộ phận chức năng quản lí phòng nhằm cập
nhật thông tin về một cách thƣờng xuyên do yếu tố hoạt động nghiệp vụ của khách sạn :
khách hàng đặt và trả phòng hàng ngày nên phải có những thao tác quản lí nhƣ sau:
22
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Thêm mới phòng : Trong thực tế các hệ thống khách sạn thƣờng có sự mở rộng
quy mô cơ sở hạ tầng. Các khu nhà có thể đƣợc xây thêm chính vì thế hệ thống
quản lí khách sạn cần cho phép khả năng thêm mới phòng để quản lí những
phòng này. Thông tin về phòng mới phải đƣợc cập nhật trong danh mục phòng
để quản lí và cho phép đi vào hoạt động thuê trả phòng.
Cập nhật phòng : khi bộ phận quản lí cần thay đổi một chi tiết nào đó về phòng
thì hệ thống cho phép sửa đổi, cập nhật tin. Tìm kiếm thông tin phòng: Hệ thống
cho phép chức năng tìm kiếm thông tin phòng đối với các tác nhân của hệ thống.
Tìm kiếm phòng : Hệ thống cung cấp chức năng tìm kiếm phòng cho phép các
tác nhân tìm thông tin về phòng, để đặt trả phòng và để quản lí thông tin, thống
kê phòng.
23
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
24
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Tạo mới hóa đơn dịch vụ : Khi một khách hàng đƣa ra yêu cầu sử dụng một
dịch vụ của khách sạn. Thì hệ thống tự đọng sinh ra hóa đơn để quả lí việc
sử dụng dịch vụ cho từng đối tƣợng khách hàng.
Lập danh mục hóa đơn dịch vụ : Để tính đƣợc tổng tiền thanh toán cho khách
hàng, và phục vụ mục đích thống kê. Hệ thống phải lập một danh mục hóa
đơn sử dụng dịch vụ.
Quản lí thông tin dịch vụ : Trong khách sạn có nhiều loại hình dịch vụ khác
nhau, để dễ dàng kiểm soát hệ thống cung cấp chức năng quản lí thông tin
các dịch vụ. Viêc này cũng nhằm mụ đích cho khách hàng có thể tìm kiếm
thông tin dịch vụ một cách dễ dàng.
6. Quản lí thanh toán hợp đồng :
Hệ thống khách sạn đáp ứng chức năng thanh toán cho khách hàng một cách đa
dạng về hình thức chi trả. Các công việc chính của chức năng này gồm :
Tạo biên lại thanh toán : Khi hết hạn trả phòng khách hàng sẽ đến bàn lễ tân
của khách sạn để thanh toán. Hệ thống sẽ cung cấp một chức năng tạo ra
biên lai thanh toán để tính tổng tiền phải chi trả của khách hàng gồm có chi
trả cho việc trả phòng và số tiền chi trả cho dịch vụ.
Tạo danh mục hóa đơn : Công việc này nhằm mục đích thống kê hóa đơn
thanh toán. Việc tạo danh mục hóa đơn thanh toán là do máy tự động cập
nhật khi nhân viên lễ tân nhập thông tin của mỗi hóa đơn.
Tính tổng thu : Hệ thống thƣờng xuyên cập nhật tính tổng tiền thu đƣợc để
cho vào tài khoản chung của khách sạn để tiện cho việc quản lí. Công việc
này là cần thiết đối với bất cứ hệ thống khách sạn nào.
7. Thống kê :
Chức năng thống kê là một chức năng hầu nhƣ không thể thiếu khi ta quản lí bất cứ
một hệ thống thông tin nào. Chức năng này đôi khi còn đƣợc gọi là chức năng báo
cáo.Công việc này nhằm để thuận tiện cho việc đánh giá hệ thống một cách cập nhật
nhất cho ngƣời quản lí.Đồng thời nó còn cung cấp dữ liệu cho các chức năng khác
làm việc một cách hiệu quả. Một số chức năng thống kê cơ bản và quan trọng nhất
của hệ thống :
Thống kê phòng trống : Công việc này do máy tính tự duyệt và báo cáo nhân
viên của bộ phận quản lí đặt trả phòng biết để thông tin cho khách hàng.
Thống kê hợp đồng hết hạn : Hệ thống thƣờng xuyên thống kê những hợp
đồng đến hạn trả phòng để thông báo cho khách hàng.
Thống kê danh sách khách hàng : Khách sạn lƣu thông tin khách hàng và
thống kê khách hàng nhằm nhiều mục đích : Báo cho bộ phận quản lí dịch vụ
25
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
để cho biết những khách hàng nào thuê phòng thì mới đƣợc phép sử dụng
dịch vụ của khách sạn. Ngoài ra việc thống kê khách hàng còn đáp ứng việc
kiểm soát an ninh và nhiều vấn đề khác.
Thống kê tình trạng thu ngân : Để tạo báo cáo tình hình cho bộ phận quản lí
đánh giá tình hình làm ăn của khách sạn.
Ngoài ra hệ thống còn thực hiện một số chức năng thống kê khác tùy theo
yêu cầu của bộ phận quản lí và các nhân viên trực tiếp điều khiển, thực hiện
các công việc trong hệ thống.
26
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Thô Thông
ng Kết
Y tin
K
tin qu Cập nhân
Thông viên
khá êu
ả nhật
tin thay
ch tha ết thông
cầ nhân đổi
nh tin
viên
toá hợp
mới Thông
đồng
tin
nhân Thông
viên bị tin
xóa khách
Thông hàng
tin thay
khách đổi
hàng K Yê
Nhập
bị xóa ết u
số
qu cầ
liệu
ả u
thanh
toán
Nhân viên
27
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
H7 : Biều đồ mức ngữ cảnh hệ thống quản lý khách sạn
28
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
29
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Thông
tin chi
Yêu
tiết
cầu
hợp Quản lý
tìm
đồng nhân
kiếm
Yêu cầu cập nhật hợp đồng viên
hợp
Khách đồng
Đăng ký đặt
hàng(KH)
Yêu cầu tìm kiếm
Thôn Thôn
g tin g tin Thông
nhân nhân tin
Nhắc đến hạn trả phòng viên nhân
viên
thay bị xóa viên
đổi mới
Kết quả tìm kiếm
Thông tin chi tiết hợp
Quản lý đồng
Kết quả đăng ký Nhân viên
đặt Yêu cầu tìm kiếm
phòng
Yêu cầu sử dụng dịch vụ Kết quả tìm kiếm
Kết quả yêu cầu Thông tin KH bị
Thông Thông tin KH mới
Tìm kiếm dịch tin
vụ dịch Quản lý
vụ khách Thông tin KH thay đổi
hàng
Quản
lý dịch Yêu cầu thanh toán
Khách hàng(KH)
vụ
Khách hàng Yêu cầu thanh toán
(DV)
Biên lai thanh toán
Thông tin KH
Phòng
30
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
H8 : Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức không của hệ thống quản lý khách sạn
Bảy chức năng chính :
Quản lý phòng
Quản lý đặt phòng
Quản lý dịch vụ
Quản lý thanh toán hợp đồng
Thông kê
Quản lý khách hàng
Quản lý nhân viên
Có 3 tác nhân :
Khách hàng
Nhân viên
Bộ phận quản lí
Có 6 kho dữ liệu :
Hợp đồng
Nhân viên
Khách hàng
Hóa đơn dịch vụ
Biên lai thanh toán
Phòng
Đi vào chi tiết từng chức năng của hệ thống ta có biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
31
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Thêm
mới
phòng
Thông
tin
phòng Thông
tin Yêu
mới
phản
Hợp đồng
cầu
hồi thêm
mới
phòng
Nội
dung Yêu
Thô
sau cầu
ng
khi tìm
tin
thêm kiếm
mới
Bộ phận quản
Yêu cầu cập nhật phòng lí Yêu cầu tìm
kiếm
32
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Nhân viên
Yêu
cầu
xóa
hợp
đồng
Kết
quả Thông tin đã xóa Hợp đồng
yêu
cầu
Thêm
mới hợp Xóa hợp
Thông
đồng đồng
tin
hợp
đồng Thông tin hợp Kết quả trả về cho hệ th
đồng
Nội Yêu cầu tạo mới hợp đồng KH
dung Y
hợp êu
đồng cầ
mới u Yêu cầu tìm kiếm
xó
Kết
quả yêu cầu K
ế
Kết quả yêu cầu t
q
Hợp đồng
Yêu cầu đặt phòng
Yêu cầu tìm kiếm
Tìm kiếm
hợp đồng
Nhân viên Khách hàng
Nộ (KH)
i
Dữ du
liệu ng
cập sa Kết quả trả về
nhật u Kết quả trả về
Yêu cầu cập
nhật hợp đồng
Cập
nhật hợp
đồng Kết quả trả về
KH Yêu cầu cập nhật hợp đồng
H10: biểu đồ DFD mức một chức năng quản lý đặt phòng
33
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Các luồng dữ liệu chính trong chức năng quản lí đặt phòng
Khách hàng đƣa ra yêu cầu đặt phòng đối với hệ thống. Nhân viên lễ tân dựa vào
thông tin khách hàng yêu cầu để đƣa ra yêu cầu hệ thống tạo ra một cái hợp đồng cho
khách hàng. Ngƣời đại diện cho hệ thống nhập dữ liệu cho hợ đồng là nhân viên. Hợp
đồng mới sẽ lƣu trong dữ liệu hợp đồng.
Khi khách hàng muốn sửa đổi thông tin trong hợp đồng. Khách hàng đƣa yêu cầu cập
nhật cho hệ thống. Nhân viên dựa vào đó cũng đƣa ra yêu cầu hệ thống cập nhật. hệ
thống sẽ lƣu kết quả cập nhật vào kho dữ liệu hợp đồng.
Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin trong kho dữ liệu hợp đồng nhƣng không đƣợc
phép sửa đổi trực tiếp thông tin trong hợp đồng.
Khi khách hàng ngƣng sử dụng dịch vụ của khách sạn nhƣ trong hợp đồng, khách
hàng sẽ yêu cầu hủy hợp đồng tới nhân viên. Nhân viên tiếp nhận và hủy hợp đồng
theo yêu cầu của khách. Khi đó kết quả trả vê cho khách hàng và hợp đồng không còn
giá trị với khách hàng và nhân viên sẽ xóa hợp đồng.
34
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Lập danh
sách hóa
đơn
Nhân viên
Yêu
cầu
lập
Da danh
nh sách
Yêu
cầu sá
Kết
tạo ch
quả
yêu hóa
cầu đơn
hóa đơn
Tạo mới
hóa đơn Thông tin dịch vụ
Kết quả tìm kiếm Quản lý
thông tin
dịch vụ
35
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Tạo danh
mục thanh
Danh sách trả về
Hợp đồng toán
Thông tin
hóa đơn Yêu
Biên lai thanh cầu
tính
Báo toán tổng
cáo Yêu Hóa đơn
cầu thu
thu
ngân tìm dịch vụ ngân
Khách hàng Da
Y
nh
Yêu cầu thanh toán êu
sá
cầ
ch
u
Tính tổng
thu ngân
sách
36
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
37
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
e) Thống kê
Phòng
Y
êu
Bộ phận quản
Yêu cầu tìm kiếm
cầ lý
u
Thông
Y K
tin
ết
Tính tổng phòng
qu K
thu ngân ả Thống kê ết
êu qu
sách danh sáchả
Yêu Tính tổng khách
cầu
thống
thu ngân
kê sách
Y Da
Thô êu nh
ng cầ sá Danh sách khách hàng
tin u ch
hợ
Yêu cầu thống kê
p
Hợp đồng Thông tin Yêu
khách cầu
tìm
kiếm
Yêu
Kết Yêu cầu tìm
cầu
quả kiếm
thống
yêu
kê
cầu
Biên lai
Kết thanh toán
quả
thu
ngân
Tính tổng
thu ngân Báo cáo tài chính
sách
Yêu cầu báo cáo
38
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
39
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
K
ế Kết quả tìm kiếm
Khách hàng
Thêm mới t
khách q
hàng Xóa
Thông khác
tin Tìm kiếm
khách h
hàng hàng khách hàng
Kết
Thông quả
tin KH
Yê Yê trả về
khách cho
u u
hàng hệ
mơi cầu cầ
thê u Yêu thống
m xó cầu
mới a tìm
thô thô kiếm
ng K
ế
Kết quả yêu cầu t
q
Khách
hàng Yêu cầu đặt phòng
41
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Các luồng dữ liệu chính trong chức năng quản lí khách hàng :
Khi khách hàng đến thuê phòng và yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách sạn thì bộ
phận quản lí lễ tân sẽ tiếp nhận các thông tin mới về khách hàng, qua đó thông tin
khách hàng sẽ đƣợc cung cấp cho nhân viên.
Khi thông tin khách hàng có trong bộ phận quản lí khách hàng, các nhân viên quản lí
có thể đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng khi đã nắm rõ về thông tin
Khi khách hàng yêu cầu thêm hoặc hủy bớt một số dịch vụ của khách sạn thì thông
tin mới sẽ đƣợc cập nhật và trả về cho nhân viên, khi đó hợp đồng sẽ đƣợc thay đổi
mới.
Khi hết hạn hợp đồng hoăc khách hàng yêu cầu hủy hợp đồng và ngừng sử dụng
dịch vụ của khách sạn thì nhân viên sẽ xóa tên thông tin khách hàng và các dịch vụ
khách hàng đã sử dụng.
42
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Thêm
mới Xóa thông
nhân tin nhân
viên viên
Yêu
cầu
Thông xóa
tin
Thông
nhân
tin Yêu
viên
mới phản cầu
hồi thêm
mới
nhân
Nội viên Th
dung ôn
sau g
khi
thêm
mới
Bộ phận quản
Yêu cầu cập nhật nhânlí nhân viên Yêu cầu tìm kiếm
viên
43
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Ngày….tháng….năm
….
Chữ ký
44
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
HÓA ĐƠN
Số………………………………
Ngày …………………………..
Mã số thuế …………………….
Khách hàng : ………………………………………………………………
Địa chỉ : …………………………………………………………………….
Ngày đến : ………………….Giờ đến : …………………………………..
Ngày đi : …………………….Giờ đi : ………………………………….....
Phòng : ………………………Giá tiền : …………………………………..
Dịch vụ :
45
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
46
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Ngày …….tháng……năm…….
Ngƣời báo cáo (kí tên)
Tổng thu………………………………………………………..
Tổng chi ……………………………………………………….
Lợi nhuận ………………………………………………………
Tiền thuế ……………………………………………………….
Ngày ……tháng
…..năm………..
Ngƣời báo
cáo (kí
tên)
47
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Quan sát các biểu mẫu trên ta thấy một số danh từ xuất hiện trong việc quản
lí thông tin trong hệ thống. Số thể hiện của nó nhiều. Và nó đƣợc hệ thống
lƣu trữ. Đó chính là các thực thể của hệ thống, các thực thể gồm có :
KHÁCH HÀNG: MaKH
DANH MỤC PHÒNG : MaP
NHÂN VIÊN : MaNV
HỢP ĐỒNG : MaHD
HÓA ĐƠN DV : MaHDDV
BIÊN LẠI : MaBL
DỊCH VỤ : MaDV
CHI TIẾT TRẢ PHÒNG : MaBL, MaP
CHI TIẾT ĐẶT PHÒNG : MaHD, MaP
Khách hàng
có
có
Hơp đồng Nhân viên
H16 : Sơ đồ thực liên kết thực thể hệ thống quản lí khách sạn.
48
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Mã KH Mã NV
Tên KH Tuổi Địa chỉ SĐT Tên NV Ngày sinh Giới tính SĐT
So CM/HC Địa chỉ
PHÒNG
Mã P
Loại phòng
Kiểu phòng
Đơn giá
Tình trạng
CHI TIẾT ĐẶT PHÒNG
có lập
MÃ P Mã HĐ có
HỢP ĐỒNG
có có
có
DỊCH VỤ
BIÊN LAI Mã DV
Tên DV Đơn giá DV
Mã BL Mã HDDV Mã HĐ Mã DV
có Mã BL
Mã P
49
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Đặc tả :
Bất cứ khách hàng nào cũng có 1 hoặc nhiều hợp đồng đƣợc áp dụng, hợp
đồng đó chỉ đƣợc áp dụng ch 1 khách hàng. Do vậy giữa khách hàng và hợp
đồng đƣợc liên kết 1-n.
Trong chi tiết đặt phòng thì đƣợc áp dụng cho 1 phòng và 1 phòng đƣợc áp
dụng với nhiều chi tiết đặt phòng khác nhau. Do vậy chi tiết đặt phòng và
phòng đƣợc liên kết n-1.
Tronh 1 hợp đồng thì đƣợc áp dụng cho nhiều biên lai, nhiều biên lai sẽ có
trong 1 hoạp đồng và đƣợc áp dụng cho một chủ thể khách hàng. Do vậy
hợp đồng với biên lai đƣợc liên kết 1-n.
Nhân viên và hóa đơn đƣợc liên kết 1-n. Một nhân viên thì lập nhiều hóa đơn
dịch vụ và những hóa đơn dịch vụ có thể 1 nhân viên lập ra.
Biên lai thì có nhiều hóa đơn, những hóa đơn chỉ có thỉ áp dụng cho một biên
lai, do vậy giữa biên lai và hóa đơn dịch vụ thì đƣợc liên kết n-1.
Hóa đơn dịch vụ đƣợc áp dụng cho nhiều dịch vụ và dịch vụ cũng đƣợc áp
dụng cho nhiều hóa đơn, do vậy giữa hóa đơn dịch vụ và dịch vụ đƣợc liên
kết n-n.
Trong biên lai sẽ áp dụng cho một chi tiết khi trả phòng, một chi tiết trả phõng
sẽ đƣa ra một biên lai thanh toán.
H18 : Tách liên kết n-n giữa hóa HÓA ĐƠN DỊCH VỤ và DỊCH VỤ
50
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
KHÁCH HÀNG
NHÂN VIÊN
Mã KH
Tên KH Tuổi Địa chỉ SĐT Mã NV
Số CM/HC Tên NV Giới tính SĐT
Địa chỉ
CHI TIẾT ĐẶT PHÒNG
Có
lập
Mã P Mã HĐ có
HÓA ĐƠN DV
HỢP ĐỒNG
Mã HDDV Mã KH
Mã HĐ Tên DV Mã NV
có Mã KH
Số P Hình thức trả
Ngày lập Yêu cầu đặc biệt
PHÒNG
Mã P Loại P Kiểu P Đơn giá Tình trạng có
có
CHI TIẾT DỊCH VỤ
có
Mã DV
Thời gian sử dụng Mã HDDV
BIÊN LAI Số lượng
Mã BL Mã HDDV Mã HĐ Mã NV
có
có
DỊCH VỤ
Mã DV
CHI TIẾT TRẢ PHÒNG Tên DV Đơn Giá
Mã BL
Mã P
Chuyển mô hình thực thể liên kết thành các bản ghi logic :
KHÁCH HÀNG(Mã KH, Tên KH, Tuổi, Địa chỉ, Số CM/HC).
HỢP ĐỒNG(Mã HĐ, Mã KH, Số P, Hình thức trả, Ngày lập).
BIÊN LAI(Mã BL, Mã HDDV, Mã HĐ, Mã NV).
CHI TIẾT TRẢ PHÒNG(Mã BL, Mã P).
NHÂN VIÊN(Mã NV, Tên NV, Giới tính, SĐT, Địa chỉ).
HÓA ĐƠN DV(Mã HDDV, Mã KH, Tên DV, Mã NV).
CHI TIẾT DỊCH VỤ(Mã DV, Thời gian sử dụng, Mã HDDV, Số lƣợng).
DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV, Đơn giá).
CHI TIẾT ĐẶT PHÒNG(Mã P, Mã HĐ).
PHÒNG(MÃ P, Loại P, Kiểu P, Đơn giá, Tình trạng).
51
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Mã khách
1 MaKH Text(10) Not null Pk
hàng
Tên khách
2 TenKH Text(30) Not null
hàng
Số chứng
6 SoCM/HC Text(15) minh/hộ
chiếu
Bảng phòng
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
52
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Mã nhân
1 MaNV Text(10) Pk
viên
Tên nhân
2 TenNV Text(50)
viên
Bảng DichVu
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Mã hóa đơn
1 MaHDDV Text(10) Pk
dịch vụ
Mã nhân
4 MaNV Text(10) Fk
viên
53
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Mã khách
2 MaKH Text(10) Fk
hàng
4 HinhThucTra Text(15)
5 YeuCauDB Text(225)
6 NgayLap Date/Time
7 NgayTra Date/Time
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Mã hóa đơn
2 MaHDDV Text(10) Fk
dịch vụ
Mã nhân
4 MaNV Text(10) Fk
viên
54
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Khóa chính/
Tên thuộc Kiểu (độ
TT Ràng buộc khóa phụ Mô tả
tính rộng)
(PK/FK)
Thời gian sử
2 ThoiGianSD Text(10)
dụng
Mã hóa đơn
3 MaHDDV Text(10) Fk
dịch vụ
55
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
56
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
55
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
56
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
“tìm kiếm” khi muốn biết thông tin về hóa đơn dịch vụ. Nút “thoát” đƣợc dùng khi
ngƣời dùng thoát khỏi chức năng cập nhật.
57
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
58
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
59
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
60
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
61
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
63
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
64
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
65
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Sau khi khách hang sử dụng xong dịch vụ trong khách sạn và đƣợc thanh toán các
dịch vụ, khách hang sẽ có 1 bản biên lai để thanh toán các dịch vụ trong khách sạn đã
dung.
66
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Ngoài ra còn thiết kế thêm các biểu mẫu điền :Đăng nhập hệ thống, cập nhật ngƣời sử
dụng, thay đổi mật khẩu.
67
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Hệ thống Cập nhật Dịch vụ Tìm kiếm Báo cáo Trợ giúp
dữ liệu thống kê
Đăng nhập Thông tin Lập hợp Tìm kiếm Báo cáo tổng Thông tin tác
phòng đồng khách hàng thu hàng giả
Sửa mật khẩu
tháng Hƣớng dẫn
Thông tin Lập hóa đơn Tìm kiếm
Thêm ngƣời sử dụng
khách hàng hợp đồng Báo cáo thu
dùng Lập biên lai
thuế khách
Thông tin Tìm kiếm
Xóa ngƣời hàng
nhân viên hóa đơn
dùng
Báo cáo tổng
Thông tin Tìm kiếm
Thoát chƣơng chi hàng
dịch vụ biên lai
trinh tháng
Tìm kiếm
Báo cáo thu
dịch vụ
chi hàng
Tìm kiếm tháng
phòng
Tìm kiếm
nhân viên
68
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
Qua việc nghiên cứu, thực hiện đề tài này, nhóm em đã biết vân dụng kiến
thức học đƣợc và thực tế cuộc sống vừa để giúp đỡ mọi ngƣời, giúp đỡ việc quản lý
khách sạn một cách hiệu quả, vừa giúp củng cố kiến thức học đƣợc. Tuy nhiên do
thời gian có hạn và kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài của
bọn e còn nhiều thiếu xót, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của thầy giáo và các
bạn. Cuối cùng nhóm e xin chân thành cảm ơn thầy giáo đã giảng dạy và tạo điều
kiện cho nhóm cũng nhƣ cả lớp hoàn thành đồ án một cách thuận lợi nhất. chũng e
xin chân thành cảm ơn!
The end!
69
Đại học công nghiệp Hà Nội
Nhóm 9. HTTT-K5: Quản lí khách sạn Cầu Giấy
70
Đại học công nghiệp Hà Nội