You are on page 1of 49

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN HỌC


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ĐỀ TÀI:
Quản lý xưởng in Việt Long

Sinh viên thực hiện :MAI TRUNG DŨNG


PHẠM HOÀNG TRUNG SƠN
Giảng viên hướng dẫn : ThS.BÙI KHÁNH LINH
Khoa : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp : D16CNPM7
Khóa : D16

Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2023


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên Chữ ký Ghi chú Điểm

Mai Trung Dũng Tìm tư liệu + Khảo sát


Mã SV: 21810310666 + Thiết kế giao diện

Phạm Hoàng Trung Sơn Vẽ biểu đồ + Tạo


Mã SV: 21810310612 CSDL + Viết mã trình

Giảng viên chấm:


Họ và tên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1 :

Giảng viên chấm 2 :

1
MỤC LỤC
trang
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG…………………………………………
1.1.Hiện trạng……………………………………………………………………..
1.2.Tổng quan……………………………………………………………………..
1.3.Hoạt động nghiệp vụ………………………………………………………….
1.4.Yêu cầu phần mềm……………………………………………………………
1.4.1. Yêu cầu chức năng (liệt kê tên các chức năng)…………………….
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng………………………………………………
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG…………………………
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống…………………...
2.1.1 Biểu đồ use case tổng quát của hệ thống……………………………
2.1.2 Các Actor…………………………………………………………….
2.1.2.1 Quản lý………………………………………………………….
2.1.2.2 Nhân viên………………………………………………………
2.1.2.3 Khách hàng……………………………………………………
2.2 Chức năng đăng nhập, đăng xuất……………………………………………
2.2.1 Biểu đồ use case đăng nhập, đăng xuất……………………………
2.2.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập……………………….
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất…………………………
2.2.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập………………………….
2.2.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng đăng xuất…………………………..
2.2.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập………………………….
2.2.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng xuất…………………………..
2
2.3. Chức năng quản lý nhân viên…………………………………………….
2.3.1 Biểu đồ use case quản lý nhân viên…………………………………..
2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên……………………
2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên……………………….
2.3.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý nhân viên………………………
2.4. Chức năng quản lý bán hàng……………………………………………..
2.4.1 Biểu đồ use case quản lý bán hàng…………………………………..
2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý bán hàng……………………
2.4.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý bán hàng………………………
2.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý bán hàng………………………
2.5. Chức năng quản lý sản phẩm…………………………………………….
2.5.1 Biểu đồ use case quản lý sản phẩm…………………………………
2.5.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm……………………
2.5.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý sản phẩm……………………..
2.5.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý sản phẩm…………………….
2.6. Chức năng quản lý kho………………………………………………….
2.6.1 Biểu đồ use case quản lý kho………………………………………..
2.6.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho………………………….
2.6.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý kho……………………………..
2.6.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý kho…………………………….
2.7. Chức năng lập báo cáo thống kê…………………………………………
2.7.1 Biểu đồ use case lập báo cáo thống kê………………………………..
2.7.2 Biểu đồ hoạt động chức năng lập báo cáo thống kê…………………..
2.7.3 Biểu đồ trình tự chức năng lập báo cáo thống kê…………………….
2.7.4 Biểu đồ cộng tác chức năng lập báo cáo thống kê……………………
2.8. Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống……………………………………….
3
2.9.Biểu đồ thành phần…………………………………………………………
2.10.Biểu đồ triển khai………………………………………………………….

CHƯƠNG 3: PHÁT SINH MÃ TRÌNH………………………………………


3.1 Mã trình cho chức năng đăng nhập……………………………………….
3.2 Mã trình cho chức năng quản lý nhân viên……………………………….
3.3 Mã trình cho chức năng quản lý bán hàng……………………………….
3.4 Mã trình cho chức năng quản lý kho………………………………………
3.5 Mã trình cho chức năng quản lý sản phẩm……………………………….
3.6 Mã trình cho chức năng lập báo cao thống kê…………………………….
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN………………………………………..
4.1 Giao diện chính của hệ thống………………………………………………
4.2 Các menu chính…………………………………………………………….
4.3 Các form chính……………………………………………………………..
KẾT LUẬN……………………………………………………………………..

4
LỜI NÓI ĐẦU
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với
những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của
người khác. Trong suốt thời gian đã và đang học tập tại trường đến nay,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia
đình và bạn bè.

Và đặc biệt trong học kỳ này, em xin cảm ơn Ths Bùi Khánh Linh,
giảng viên bộ môn đã hướng dẫn, góp ý, thảo luận để bài báo cáo này của
em được hoàn thiện. Trong thời gian được học tập và thực hành dưới sự
hướng dẫn của cô, chúng em không những tiếp thu được rất nhiều kiến
thức bổ ích, mà còn được truyền cảm hứng và sự say mê đối với bộ môn
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng.

Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện báo cáo chuyên đề với tất cả sự nỗ
lực, tuy nhiên, do là lần đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng đồ án
trong thời gian có hạn, với lượng kiến thức còn hạn chế, nhiều bỡ ngỡ, nên
đồ án “Quản lý xưởng in Việt Long” chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm
và những đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn để đồ án này ngày
càng hoàn thiện hơn.

Một lần nữa, chúng em xin chân thành cám ơn cô và luôn mong nhận
được sự đóng góp của thầy cô và các bạn.

Sau cùng, chúng em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ
Thông Tin dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao
đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng!

CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1.1.Hiện trạng
Kinh tế phát triển, văn hóa, văn minh của con người tăng lên thì đồng nghĩa
với việc cách doanh nghiệp, đơn vị càng phải cạnh tranh gắt gao về thị trường,
khách hàng. Do đó việc cạnh tranh trong mảng mẫu mã sản phẩm cũng như truyền
thông, quảng cáo cũng trở nên gắt gao hơn, chuyên nghiệp hơn. Qua đó thúc đẩy sự
phát triển của các đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo, in ấn.
Cũng như kinh doanh về các loại dịch vụ khác, khi các doanh nghiệp in ấn
quảng cáo càng phát triển thì cũng đòi hỏi một phương pháp quản lí hiệu quả, tối
ưu hơn.
Việc quản lý nó trên mạng internet, qua một phần mềm quản lý chuyên
nghiệp là sự lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp cũng như đang là xu hướng
chung của thế giới. Từ đó internet, những ứng dụng quản lý trở thành một lựa chọn
tối ưu và thiết yếu trong việc kinh doanh là dễ hiểu vì nó có những ưu điểm vượt
trội mà cách quản lý qua sổ sách và giấy tờ không thể có được. Và những xưởng in
ấn quảng cáo cũng không nằm ngoài vòng xoáy, dòng chảy của sự hiên đại hóa,
văn minh hóa, yêu cầu khắc khe, khó tính trong kinh doanh. Khi nhu cầu về tài liệu
học thuật, mẫu mã sản phẩm và truyền thông, quảng cáo ngày càng tăng thì sự cấp
thiết cho những chủ doanh nghiệp in ấn quảng cáo về việc tìm ra phương hướng
quản lý hiệu quả cũng ngày càng tăng. Câu hỏi đặt ra là người chủ sẽ quản lý nó
như thế nào, và tốn bao nhiêu tiền của để quản lý nó một cách tối ưu nhất ?
Một phần mềm hiện đại giúp quản lí hệ thống xưởng in là câu trả lời hoàn
hảo cho việc này. Những ưu điểm phần mềm này là vô cùng tiện lợi và góp phần
trong công việc kinh doanh, cạnh tranh kinh doanh với những doanh nghiệp in ấn

1
khác. Tại sao lại có thể nói nó góp phần quan trọng trong việc cạnh tranh với những
cửa hàng khác :
-Lý do thứ nhất : (đây cũng coi là lý do vô cùng quan trọng trong của phần
mềm này mang lại) chúng ta chỉ cần một phép tính đơn giản thôi, bạn phải tốn bao
nhiêu tiền trong việc thuê nhiều nhân viên, quản lý, nhập xuất hàng ? Trong khi có
phần mềm này bạn có thể làm công việc quản lý bất cứ nơi đâu thông qua mạng
internet, tiết kiệm thời gian.
Từng sản phẩm được làm ra đều phải tính đến tất cả các yếu tố từ chi phí mặt
bằng, máy móc, nguyên liệu ; tiền công cho nhân viên, .... Với phần mềm quản lí
này thì bạn sẽ dễ dàng tính toán để tối ưu tất cả nhằm đạt năng suất cũng như lợi
nhuận lí tưởng nhất.
-Lý do thứ hai : sự tiện lợi. Khi bạn không tốn thời gian công sức trong việc
di chuyển qua lại giữa phòng quản lý và công xưởng, quản lý đây chính là tiết kiệm
công sức. Và bạn có thể dành những công sức, tâm trí trong việc đó để phát triển
thêm những sản phẩm mới, hay phát triển xưởng in của bạn.
-Lý do thứ ba : đó chính là độ chính xác, quản lý nguồn tiền, doanh thu do
nhiều nguyên nhân chủ quan hay khách quan, ở đây chính là sai lầm của con người.
Con người không có ai hoàn hảo, có thể duy trì sự tập trung, chính xác trong một
thời gian, thời điểm nào đó, nhưng phần mềm này có thể giải quyết công việc này
một cũng dễ dàng và lâu dài.…
1.2.Tổng quan
 Tên cửa hàng : Xương in Việt Long
 Tổng số nhân viên : 8
 Thời gian làm việc : 7h – 22h
 Doanh thu hàng tháng : 80.000.000đ
 Diện tích : hơn 400m2
 Số 71 Ngõ 14 Vũ Hữu – Thanh Xuân – Hà Nội

2
Xưởng in được trang bị với những máy móc tiên tiến, đa dạng dịch vụ và sản
phẩm, những nhân viên làm việc cũng vô cùng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm
bảo cho trải nghiệm khách hàng được tốt nhất.

1.3.Hoạt động nghiệp vụ


Khi có khách hàng liên hệ qua điện thoại hoặc internet thì nhân viên chăm
sóc khách hàng sẽ trả lời và tư vấn theo đúng quy trình. Nếu là khách hàng trực tiếp
đến phòng bán hàng của xưởng thì sẽ có nhân viên ra tiếp đón và lắng nghe yêu cầu
của khách hàng. Sau khi đã hiểu rõ yêu cầu của khách hàng thì nhân viên bán hàng
sẽ ghi lại vào danh mục hóa đơn, đồng thời gửi yêu cầu tới đơn vị thiết kế để đưa ra
cho khách hàng những bản mẫu để xem và đánh giá trong thời gian nhanh nhất.
Khi khách hàng đã hài lòng với bản xem trước của sản phẩm thì cả hai bên sẽ thỏa
thuận về giá cả. Sau đó, khách hàng sẽ tiến hành thanh toán với đơn vị bán hàng
( thanh toán toàn bộ hoặc đặt cọc, online hoặc trực tiếp); đơn vị sẽ lập hóa đơn rồi
gửi lại cho khách hàng đồng thời lưu hóa đơn vào hệ thống.
Hết ngày, nhân viên quản lý kho sẽ tổng hợp hóa đơn và cập nhật số lượng
sản phẩm vào phần mềm excel. Cuối tháng, nhân viên doanh thu sẽ thống kê lại
doanh thu cả tháng, doanh thu thu và doanh thu chi của tháng đó. Và nhân viên
nhân sự (quản lý nhân viên) sẽ kiểm tra doanh thu tháng đó rồi trả lương nhân viên
tương ứng. Chủ xưởng sẽ theo dõi từng nhân viên xem có làm đúng chức năng
không, tìm kiếm nơi nhập, xuất hàng và đưa ra những phương án mới, sản phẩm
mới cho doanh nghiệp.
1.4.Yêu cầu phần mềm
1.4.1. Yêu cầu chức năng (liệt kê tên các chức năng)
 Đăng nhập, đăng xuất
 Quản lý bán hàng
 Quản lý kho
 Quản lý sản phẩm

3
 Quản lý nhân viên
 Lập báo cáo thống kê
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng
 Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.

 Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về
mặt dữ liệu.
 Thực hiện tốt các chứng năng chính hiện tại.

 Tuân thủ đúng các quy tắc về bán hàng.

 Tốc độ xử lý thông tin nhanh, đảm bảo chính xác, kịp thời.

 Theo dõi chi tiết hàng nhập, xuất, tồn đọng.

 Tạo được các báo cáo hàng tháng, hàng quý…

 Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý.

 Quản lý công nợ khách hàng, thu chi nhanh chóng chính xác

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1 Biểu đồ use case tổng quát của hệ thống

4
Hình 2.1: Biểu đồ use case tổng quát
2.1.2 Các Actor
2.1.2.1 Quản lý
Quản lý phải đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng
Quản lý có thể thêm thông tin nhân viên, xóa thông tin nhân viên, sửa thông
tin nhân viên.
Quản lý có trách nhiệm thêm sản phẩm vào menu, xóa sản phẩm khỏi menu
và sửa menu; bàn giao việc cho nhân viên từ phân công làm việc; thống kê thu chi,
hóa đơn, hàng nhập, hàng xuất, nguyên liệu tồn sau đó in ra báo cáo.

5
Hình 2.2: biểu đồ use case chi tiết quản lý
2.1.2.2 Nhân viên
Nhân viên làm theo ca hoặc nhân viên làm full time vào mỗi đầu giờ khi bắt
đầu nhận ca, nhân viên đăng nhập vào hệ thống và tích điểm danh ca làm.
Nhân viên nhận và xử lý yêu cầu sản phẩm theo chức năng quản lý bán hàng.

Hình 2.3: biểu đồ use case chi tiết nhân viên

6
2.1.2.3 Khách hàng
Khách hàng có nhu cầu về sản phẩm hay dịch vụ có thể lựa chọn qua trang
web online hay trực tiếp tại bộ phận bán hàng. Sau khi khách hàng đạt được thỏa
thuận đặt hàng xong có thể thanh toán theo hình thức tiền mặt hoặc thẻ tín dụng.

Hình 2.4: biểu đồ use case chi tiết khách hàng


2.2 Chức năng đăng nhập, đăng xuất
2.2.1 Biểu đồ use case đăng nhập, đăng xuất

7
Kiem tra dang nhap
<include>
Nhan vien

<extend>
Dang nhap

Dang xuat

Quan ly

Hình 2.5: biểu đồ use case cho đăng nhập, đăng xuất
 Đặc tả use case đăng nhập, đăng xuất
- Tác nhân: Quản lý, nhân viên
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Khi dùng xong phần mềm thì đăng xuất tài
khoản ra khỏi phần mềm.
- Dòng sự kiện chính:
o Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống
o Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập cho tác nhân
o Tác nhân sẽ: cập nhật tên đăng nhập (usename) và mật khẩu (password).
o Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ
thống.
o Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống
chính.
o Kết thúc use case đăng nhập.
- Dòng sự kiện phụ:
o Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ

8
thống Hệ thống thông báo thoát bằng cách đăng xuất Kết thúc use case.
o Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai Hệ thống thông báo đăng nhập lại
hoặc thoát Sau khi tác nhân chọn thoát Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

o Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập thành công!!!” và hiện thị giao diện chính cho tác nhân thực hiện
các chức năng khác.
o Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập thất bại!!!” và quay lại chức năng đăng nhập cho bạn đăng nhập lại
thông tin của mình.
2.2.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
A. Người thực hiện
- Bộ phận quản lý hoặc nhân viên
B. Điều kiện kích hoạt
- Bộ phận quản lý, nhân viên đăng nhập vào chức năng quản lý sự kiện của
hệ thống.
C. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

9
Nguoi dung He thong

Yeu cau dang Hien thi man hinh dang


nhap he thong nhap

Nhap tai khoan


va mat khau

Kiem tra thong


tin dang nhap

Sai Hien thi thong bao


loi dang nhap

Dung

Cho phep nguoi dung truy


cap voi quyen tuong ung

Hình 2.6 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập


D. Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản
- Bước 1: Người dùng đăng nhập vào hệ thống hoặc sử dụng các chức năng
khác khi chưa được cấp quyền đăng nhập (yêu cầu chức năng đăng nhập).
- Bước 2: Người dùng nhập dữ liệu:
✔ Tài khoản

✔ Mật khẩu
- Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm:
✔ Tài khoản, Mật khẩu chỉ được chứa các ký tự chữ cái, số và một vài ký tự đặc
biệt khác được cho phép
✔ Hợp lệ: Chuyển sang bước 4

✔ Không hợp lệ: Hiển thị thông báo lỗi đăng nhập rồi chuyển sang bước 2
- Bước 4: Kiểm tra đăng nhập:
✔ Hợp lệ: Chuyển sang bước 5

10
✔ Không hợp lệ: Quay lại bước 2
- Bước 5: Cấp quyền đăng nhập với quyền tương ứng với tài khoản.
- Bước 6: Kết thúc
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
A. Người thực hiện
-Bộ phận quản lý hoặc nhân viên
B. Điều kiện kích hoạt
-Bộ phận quản lý, nhân viên đã đăng nhập hệ thống yêu cầu chức năng đăng
xuất.
C. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Nguoi dung He thong

Yeu cau Giao dien


dang suat dang suat

Xac nhan Kiem tra


dang xuat dang nhap

Dung Dang xuat

Sai

Tiep tuc su dung


tai khoan

Hình 2.7 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất

D. Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản

11
- Bước 1: Người dùng yêu cầu chức năng đăng xuất
- Bước 2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập:
✔ Đã đăng nhập: chuyển sang bước 3

✔ Chưa đăng nhập: chuyển sang bước 5


- Bước 3: Xác nhận yêu cầu:
✔ Xác nhận: Chuyển về bước 4

✔ Không xác nhận: Tiếp tục sử dụng hệ thống & chuyển sang bước 5
- Bước 4: Đăng xuất:
✔ Ngắt kết nối hệ thống và lưu lại dữ liệu
- Bước 5: Kết thúc
2.2.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập

: Giao dien dang nhap : Tai


: Nguoi dung : Dang nhap khoan
1: Yeu cau dang nhap

2: Yeu cau hien thi giao dien dang nhap

3: Hien thi giao dien dang nhap

4: Nhap tai khoan & mat khau

5: Yeu cau xu ly thong tin

6: Yeu cau kiem tra

7: Kiem tra

8: Cap quyen truy cap

9: Thong bao dang nhap thanh cong

10: Khong cap quyen truy cap

11: Thong bao dang nhap that bai

Hình 2.8 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập

2.2.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng đăng xuất

12
: Giao dien dang : Dang
: Nguoi dung xuat
1: Yeu cau dang xuat xuat : Tai
khoan
2: Yeu cau hien thi giao dien dang xuat

3: Hien thi giao dien dang xuat

4: Xac nhan dang xuat

5: Yeu cau xu ly thong tin

6: Yeu cau dang xuat

7: Xac nhan

8: Phan hoi

9: Thong bao dang xuat thanh cong

Hình 2.9 Biểu đồ trình tự chức năng đăng xuất

7: Kiem tra

10: Khong cap quyen truy cap


: Nguoi dung : Dang nhap : Tai khoan

2: Yeu cau hien thi giao dien dang nhap


1: Yeu cau dang nhap 6: Yeu cau kiem tra
4: Nhap tai khoan & mat khau

8: Cap quyen truy cap

5: Yeu cau xu ly thong tin

3: Hien thi giao dien dang nhap


: Giao dien dang nhap 9: Thong bao dang nhap thanh cong
11: Thong bao dang nhap that bai

2.2.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập


Hình 2.10. Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập

13
1: Yeu cau dang xuat
4: Xac nhan dang xuat

: Nguoi dung : Giao dien dang xuat

3: Hien thi giao dien dang xuat


9: Thong bao dang xuat thanh cong

2: Yeu cau hien thi giao dien dang xuat 7: Xac nhan
5: Yeu cau xu ly thong tin

6: Yeu cau dang xuat

8: Phan hoi
: Dang xuat : Tai khoan

2.2.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng xuất

Hình 2.11 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng xuất

2.3. Chức năng quản lý nhân viên


2.3.1 Biểu đồ use case quản lý nhân viên

Them thong tin nhan vien

<extend>

<extend>

Quan ly Sua thong tin nhan vien


Quan ly nhan vien
<extend>

Xoa thong tin nhan vien

14
Hình 2.12: biểu đồ use case cho quản lý nhân viên
 Đặc tả use case quản lý nhân viên
- Tác nhân: Quản lý.
- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin nhân viên, xóa thông tin nhân viên,
sửa thông tin nhân viên.
- Dòng sự kiện chính:
+Giao diện sẽ hiển thị danh sách nhân viên kèm thông tin
+Thêm thông tin nhân viên thì tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập thông tin
+Sửa thông tin nhân viên thì tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập lại thông
tin
+Xóa thông tin nhân viên thì chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”
- Dòng sự kiện phụ: Không có
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Hệ thống sẽ cập nhật và in ra danh
sách nhân viên đã chỉnh sửa
2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
- Mô tả: Thông tin của nhân viên được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu khi nhân viên làm
việc tại Xưởng in Việt Long. Use case quản lý nhân viên cho phép quản lý có thể
lưu trữ và xử lý dữ liệu của nhân viên để tạo thành những thông tin hữu ích giúp
doanh nghiệp quản lý nhân viên khi vào làm, trong khi làm hay khi nghỉ làm.

15
- Dòng sự kiện chính:

Quan ly He thong

Quan ly Hien thi danh


nhan vien sach nhan vien

Hien thi lua


chon

Chon(Them,
Xoa, Sua)

Them Xoa Sua

Hien thi danh


sach nhan vien

Luu thong
tin

Hình 2.13 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên
- Dòng sự kiện khác: không có
- Yêu cầu đặc biệt: không có
- Tiền điều kiện:
• Quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
• Thông tin của nhân viên phải được lưu trữ đầy đủ trong cơ sở dữ liệu
• Quản lý muốn thực hiện thao tác quản lý đối với những thông tin về nhân
viên như chỉnh sửa, xóa, thêm, tìm kiếm
• Thành công: thông tin nhân viên được cập nhật
• Lỗi: không thành công khi xuất hiện lỗi trong quá trình xử lý thông tin nhân
viên

16
- Điểm mở rộng: Không có

: Quan ly : GiaoDienQLNV : QL_NhanVien : Nhan


vien

1: Yeu cau quan ly nhan vien

2: Yeu cau hien thi danh sach sinh vien

3: Hien thi danh sach nhan vien

4: Lua chon chuc nang quan ly nhan vien

5: Yeu cau cap nhat danh sach nhan vien

6: Thuc hien yeu cau

7: Cap nhat danh sach nhan vien

8: Phan hoi

9: Hien thi danh sach nhan vien

2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên

Hình 2.14 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên

17
2.3.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý nhân viên
Hình 2.15 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý nhân viên

2.4. Chức năng quản lý bán hàng


2.4.1 Biểu đồ use case quản lý bán hàng

Hình 2.16: biểu đồ use case cho quản lý bán hàng


7: Cap nhat danh sach nhan vien

: Quan ly
: Nhan vien

1: Yeu cau quan ly nhan vien 8: Phan hoi


4: Lua chon chuc nang quan ly nhan vien 6: Thuc hien yeu cau

2: Yeu cau hien thi danh sach sinh vien


5: Yeu cau cap nhat danh sach nhan vien

3: Hien thi danh sach nhan vien


: GiaoDienQLNV 9: Hien thi danh sach nhan vien : QL_NhanVien

18
 Đặc tả use case quản lý bán hàng
- Tác nhân: Nhân viên.
- Mô tả: Tác nhân sẽ xử lý yêu cầu đồ uống với thông tin sản phẩm và thông tin
khách hàng, sau đó hệ thống lấy thông tin đó để lập hóa đơn rồi sao lưu hóa đơn.
- Dòng sự kiện chính:
+Giao diện sẽ hiển thị thông tin sản phẩm và thông tin khách hàng
+Lấy được thông tin thì tác nhân sẽ nhấn nút “xác nhận đơn” và đi xử lý yêu cầu đồ
uống
+Hóa đơn được lập đồng thời được sao lưu
- Dòng sự kiện phụ: Không có
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có
2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý bán hàng
- Mô tả: Use case cho phép nhân viên truy cập vào, thao tác trên quản lý thông tin
dữ liệu về hóa đơn. Có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin về hóa đơn
- Dòng sự kiện chính:

19
Nhan v ien He thong

Quan ly Hien thi giao dien


ban hang quan ly ban hang

Lay thong tin Lay thong tin


khach hang san pham

Xac nhan Lap hoa


don don

Sao luu
hoa don

Hình 2.17 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý bán hàng
- Dòng sự kiện khác: không có
- Tiền điều kiện:
• Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
• Nhân viên lựa chọn chức năng để làm việc
• Xác nhận có muốn thực hiện chức năng đó không
- Hậu điều kiện:
• Thành công: thông tin, dữ liệu về hóa đơn được cập nhật
• Lỗi: trạng thái hệ thống không thay đổi.
- Điểm mở rộng: không có
2.4.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý bán hàng

20
Hình 2.18 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý bán hàng
2.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý bán hàng

21
Hình 2.19 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý bán hàng
2.5. Chức năng quản lý sản phẩm
2.5.1 Biểu đồ use case quản lý sản phẩm

Them san pham vao menu

<extend>

<extend>

Quan ly Quan ly san pham


Sua menu
<extend>

Xoa san pham khoi menu

Hình 2.20: biểu đồ use case cho quản lý sản phẩm

22
 Đặc tả use case quản lý sản phẩm
- Tác nhân: Quản lý.
- Mô tả: Tác nhân có thể tùy chọn thêm sản phẩm vào menu, xóa sản phẩm khỏi
menu, sửa menu.
- Dòng sự kiện chính:
+Giao diện sẽ hiển thị danh sách menu
+Thêm sản phẩm vào menu thì tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập thông tin
+Sửa sản menu nhân viên thì tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập lại thông
tin
+Xóa sản phẩm khỏi menu thì chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”
- Dòng sự kiện phụ: Không có
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Hệ thống sẽ cập nhật và in ra menu
đã chỉnh sửa
2.5.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm
- Mô tả: Use case cho phép nhân viên quản lý sản phẩm trong hệ thống. Nó bao
gồm thêm, sửa, xóa, tìm kiếm từ hệ thống
- Dòng sự kiện chính

23
Quan ly He thong

Quan ly Hien thi


san pham menu

Lua chon
chuc nang
Sai

Them san pham Xoa san pham Sua menu


vao menu khoi menu
Kiem tra thong tin nhap vao

Dung

Cap nhat thong


tin san pham

Hien thi
menu

Hình 2.21 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm
- Dòng sự kiện khác: không có
- Yêu cầu đặc biệt: không có
- Tên điều kiện:
• Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu
• Nhân viên phải chọn các chức năng trong quản lý sản phầm như thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm để sử dụng
- Hậu điều kiện:
• Nếu chức năng thành công: sản phẩm sẽ được thêm vào xóa, sửa, hoặc tìm
kiếm
• Nếu không trạng thái sẽ không thay đổi
- Điểm mở rộng: không có
24
2.5.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý sản phẩm

: Quan ly : Menu : QL_Menu : San


1: Yeu cau hien thi menu pham

2: Yeu cau hien thi giao dien menu

3: Hieu thi giao dien menu

4: Lua chon chuc nang

5: Yeu cau xu ly thong tin

6: Yeu cau kiem tra

7: Kiem tra

8: Cap nhat thong tin san pham

9: Hien thi giao dien menu

10: Khong cap nhat thong tin san pham

11: Hien thi giao dien menu

Hình 2.22 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý sản phẩm


2.5.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý sản phẩm

1: Yeu cau hien thi menu


4: Lua chon chuc nang

: Quan ly : Menu
3: Hieu thi giao dien menu
9: Hien thi giao dien menu
11: Hien thi giao dien menu

7: Kiem tra
2: Yeu cau hien thi giao dien menu
5: Yeu cau xu ly thong tin

6: Yeu cau kiem tra

8: Cap nhat thong tin san pham


: QL_Menu : San pham

10: Khong cap nhat thong tin san pham

25
Hình 2.23 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý sản phẩm
2.6. Chức năng quản lý kho
2.6.1 Biểu đồ use case quản lý kho

Hình 2.24: biểu đồ use case cho quản lý kho


 Đặc tả use case quản lý kho
- Tác nhân: Quản lý.
- Mô tả: Tác nhân có thể tùy chọn thống kê nhập hàng, thống kê xuất hàng, thống
kê sản phẩm tồn kho.
- Dòng sự kiện chính:
+Thống kê nhập hàng thì tác nhân sẽ nhập ngày tháng đầu và cuối, hệ thống sẽ hiển
thị thông tin các sản phẩm đã nhập trong khoảng thời gian đó
+ Thống kê nhập hàng thì tác nhân sẽ nhập ngày tháng đầu và cuối, hệ thống sẽ
hiển thị thông tin các sản phẩm đã xuất trong khoảng thời gian đó

26
+Thống kê sản phẩm tồn kho thì hệ thống sẽ hiển thị danh sách hàng trong kho
- Dòng sự kiện phụ: Không có
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có
2.6.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho
- Mô tả: Use case cho phép nhân viên quản lý sản phẩm trong hệ thống. Nó bao
gồm thêm, sửa, xóa, tìm kiếm từ hệ thống
Quan ly He thong

Quan ly Hien thi giao


kho dien quan ly kho

Lua chon khoang


thoi gian

Thong ke san Hien thi danh sach


pham ton kho hang trong kho

Lua chon Thong ke nhap Hien thi danh sach


chuc nang hang san pham da nhap

Thong ke xuat Hien thi danh sach


hang san pham da xuat

- Dòng sự kiện chính

Hình 2.25 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho


- Dòng sự kiện khác: không có
- Yêu cầu đặc biệt: không có
- Tên điều kiện:
• Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu

27
• Nhân viên phải chọn các chức năng trong quản lý sản phầm như thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm để sử dụng
- Hậu điều kiện:
• Nếu chức năng thành công: sản phẩm sẽ được thêm vào xóa, sửa, hoặc tìm
kiếm
• Nếu không trạng thái sẽ không thay đổi
- Điểm mở rộng: không có

2.6.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý kho

: Quan ly : GiaoDienQuanLyKho : QL_Kho :


Kho

1: Yeu cau quan ly kho

2: Yeu cau hien thi giao dien quan ly kho

3: Hien thi giao dien quan ly kho

4: Lua chon khoang thoi gian

5: Lua chon chuc nang

6: Kiem tra

7: Thuc hien yeu cau

8: Lay thong tin

9: Phan hoi

10: Hien thi danh sach tuong ung

Hình 2.26 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý kho


2.6.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý kho

28
1: Yeu cau quan ly kho
4: Lua chon khoang thoi gian
5: Lua chon chuc nang

: Quan ly : GiaoDienQuanLyKho

3: Hien thi giao dien quan ly kho

2: Yeu cau hien thi giao dien quan ly kho

10: Hien thi danh sach tuong ung

6: Kiem tra
: QL_Kho 7: Thuc hien yeu cau 8: Lay thong tin

9: Phan hoi

: Kho

Hình 2.27 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý kho


2.7. Chức năng lập báo cáo thống kê
2.7.1 Biểu đồ use case lập báo cáo thống kê

Thong ke hoa don

<include>

<include>
Thong ke nhap hang
Lap bao cao thong ke
Quan ly <include>

<include>
Thong ke xuat hang

Thong ke san pham ton kho

29
Hình 2.28: biểu đồ use case lập báo cáo thống kê
 Đặc tả use case lập báo cáo thống kê
- Tác nhân: Quản lý.
- Mô tả: Tác nhân nhập vào khoảng thời gian và hệ thống sẽ tính toán và trả lại báo
cáo liên quan đến thu chi lời lãi với thông tin lấy được từ thống kê hóa đơn, thống
kê nhập hàng, thống kê xuất hàng, thống kê sản phẩm tồn kho tồn sau đó in ra báo
cáo.
- Dòng sự kiện chính:
+Tác nhân nhập vào khoảng thời gian cần báo cáo
+ Hệ thống sẽ tính toán và in ra báo cáo
- Dòng sự kiện phụ: Không có
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có

2.7.2 Biểu đồ hoạt động chức năng lập báo cáo thống kê
- Mô tả: nhà quản lý muốn thống kê lại danh sách các sản phẩm đã bán ra trong
thời gian quy định, các loại hóa đơn và doanh thu cho mỗi sản phẩm. Nhà quản lý
có thể in ra báo cáo thống kê sau khi hoàn thành.
- Dòng sự kiện chính:

30
Quan ly He thong

Yeu cau lap Hien thi giao


bao cao dien lap bao cao

Nhap khoang
thoi gian

Lay thong ke Lay thong ke Lay thong ke san Lay thong


nhap hang xuat hang pham ton kho ke hoa don

Lap bao
cao

Luu bao Hien thi


cao bao cao

Hình 2.29 Biểu đồ hoạt động chức năng lập báo cáo thống kê
- Dòng sự kiện khác: không có
- Yêu cầu đặc biệt: không có
- Tiền điều kiện:
• Nhà quản lý muốn lập báo cáo trong thời gian xác định
• Nhập yêu cầu báo cáo cần
• Nhập thêm thông tin khi bị thiếu để dữ liệu thống kê đầy đủ
- Hậu điều kiện
• Thành công: quá trình lập báo cáo thống kê thành công khi bản báo cáo
chính xác và sẵn sàng được in ra
• Lỗi: không thành công khi báo cáo chưa chính xác và không được in ra
- Điểm mở rộng: không có

31
2.7.3 Biểu đồ trình tự chức năng lập báo cáo thống kê

: Quan ly : GiaoDienLapBaoCao : QL_LapBaoCAo : Bao


cao

1: Yeu cau lap bao cao

2: Yeu cau hien thi giao dien lap bao cao

3: Hien thi giao dien lap bao cao

4: Nhap khoang thoi gian

5: Kiem tra

6: Yeu cau lay thong tin

7: Lay thong tin

8: Lap bao cao

9: Hien thi bao cao

Hình 2.30 Biểu đồ trình tự chức năng lập báo cáo thống kê
2.7.4 Biểu đồ cộng tác chức năng lập báo cáo thống kê
2: Yeu cau hien thi giao dien lap bao cao
1: Yeu cau lap bao cao 5: Kiem tra

3: Hien thi giao dien lap bao cao


: Quan ly : GiaoDienLapBaoCao 9: Hien thi bao cao : QL_LapBaoCAo

4: Nhap khoang thoi gian

7: Lay thong tin

8: Lap bao cao

6: Yeu cau lay thong tin


: Bao cao

Hình 2.31 Biểu đồ cộng tác chức năng lập báo cáo thống kê
32
2.8.Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống

Hình 2.32 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống


2.9.Biểu đồ thành phần

33
Hình 2.33 Biểu đồ thành phần
2.10.Biểu đồ triển khai

Client Server CSDL


TCP/IP

MayIn

Hình 2.34 Biểu đồ triển khai

34
CHƯƠNG 3: PHÁT SINH MÃ TRÌNH
3.1 Mã trình chi chức năng đăng nhập

Hình 3.1 Mã trình cho chức năng đăng nhập

3.2 Mã trình cho chức năng quản lý nhân viên

35
Hình 3.2 Mã trình cho chức năng quản lý nhân viên
3.3 Mã trình cho chức năng quản lý bán hàng

Hình 3.3 Mã trình cho chức năng quản lý bán hàng


36
3.4 Mã trình cho chức năng quản lý kho

Hình 3.4 Mã trình cho chức năng quản lý kho

37
3.5 Mã trình cho chức năng quản lý sản phẩm

Hình 3.5 Mã trình cho chức năng quản lý sản phẩm

38
3.6 Mã trình cho chức năng lập báo cáo thống kê

Hình 3.6 Mã trình cho chức năng báo cáo thống kê

39
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
4.1 Giao diện chính của hệ thống

Hình 4.1 Trang chủ


4.2 Các menu chính

Hình 4.2 Menu chính


40
4.3 Các form chính
4.3.1. Quản lý nhân viên

Hình 4.3 Form quản lý nhân viên

41
4.3.2. Đăng nhập

Hình 4.4 form đăng nhập

42
KẾT LUẬN
I. Đánh giá chung
Ưu điểm
- Chương trình có giao diện than thiện, dễ sử dụng, thuận lợi cho người dùng.
- Phù hợp triển khai trên mọi cơ sở khắp cả nước.
- Dễ dàng sử dụng và quản lý.
Nhược điểm
- Do thời gian nghiên cứu và khả năng còn hạn chế nên một số vấn đề vẫn còn
nằm ở mức ý tưởng chứ chưa được thực thi.
- Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao, còn hạn chế.
- Chưa giải quyết trọn vẹn được tất cả vấn đề.
- Giao diện thân thiện nhưng tính thẩm mỹ chưa cao.
II. Kết luận
Tóm lại hệ thống quản lý xưởng in Việt Long là hệ thống rất hữu ích, nó
giúp cho việc quản lý, tiết kiệm thời gian. Với mục đích muốn giúp đỡ phần nào
đó cho các hệ thống xưởng in ấn được tối ưu hơn nên em đã xây dựng hệ thống
này và mong sẽ được ứng dụng rộng rãi.

43

You might also like