You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Tên đề tài :

Hệ Thống Quản Lý Bán Cà Phê Online

KHOA : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Ngọc Hoàng

Nguyễn Hữu Tài

Siu y Samara

Lê Văn Hậu

Lớp môn học : CS 303E

Giảng viên hướng dẫn :Ths.Nguyễn Thị Thanh Tâm


Mục Lục
Chương I. Tổng quan về hệ thống..................................6
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................................................6

1.2 Qui trình hoạt động của hệ thống ......................................................................................................7

1.2.1 Đối tượng và phạm vi ứng dụng: ...........................................................................................7

1.2.2 Đánh giá tính khả thi: .............................................................................................................7

Chương II Cơ Sở Lý Thuyết...........................................9
2.1 Các khái niệm cơ bản.........................................................................................................................9

2.2 Lựa chọn công cụ.............................................................................................................................10

2.3 Môi trường lập trình........................................................................................................................10

Chương III Phân tích hệ thống.....................................11


3.1 Phân tích yêu cầu hệ thống...............................................................................................................11

3.1.1 Yêu cầu về chức năng....................................................................................................................12

3.1.2 Yêu cầu phi chức năng..................................................................................................................12

3.1.3 Yêu cầu phần cứng........................................................................................................................12

3.1.4 Yêu cầu phần mềm........................................................................................................................12

3.2 Phân tích tích thiết kế.......................................................................................................................13

3.2.1 Chức Năng Hệ Thống................................................................................................................13

Biểu Đồ BFD :...................................................................................................................................14

Biểu Đô DFD Mức 0 :........................................................................................................................14

Biểu Đô DFD Mức 1:.........................................................................................................................15

Biểu Đô DFD Mức 2(Khách Hàng -Nhân Viên):...............................................................................16

Biểu Đô DFD Mức 2(Thông Tin Đặt Món):.......................................................................................16

Biểu Đô DFD Mức 2(Hóa Đơn):........................................................................................................17


Biểu Đô DFD Mức 2(Quản Lý Tài Chính Hóa Đơn):........................................................................17

Chương 4 Thiết Kế Cơ Sở Dử Liệu Và Giao Diên......18


4.1 Thiết Kế Cơ Sở Dử Liệu:.................................................................................................................18

4.1.1 Mô Tả Dử Liệu :........................................................................................................................18

4.1.2 Mô Hình ERD...........................................................................................................................19

4.1.3 Mô Hình RDM :..........................................................................................................................19

4.1.3 Mô Hình ERD Vật Lý :..........................................................................................................20

4.2 Thiết Kế Giao Diện:.........................................................................................................................26

4.2.1 Giao Diện Hóa Đơn:................................................................................................................26

4.2.2 Giao Diện Đặt Bàn :................................................................................................................26

4.2.3 Giao Diện Khách Hàng :..........................................................................................................27

4.2.3 Giao Diện Nhân Viên :..............................................................................................................27

Chương 5 Kết Luận.......................................................28


Chương I. Tổng quan về hệ thống
1.1 Lý do chọn đề tài
Kinh tế phát triển, văn hóa, văn minh của con người tăng lên thì đồng nghĩa chúng
ta cũng khó tính hơn trong việc lựa chọn hàng ngày. Do đó việc cạnh tranh trong mảng
dịch vụ, giải trí cũng trở nên gắt gao hơn, chuyên nghiệp hơn. Qua đó thúc đẩy cách làm
việc của con người, sử dụng nhiều trí óc, tiện ích, mô hình kinh doanh trở mở rộng, phát
triển hơn.
Bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực nào đó và muốn phát triển nó đồng nghĩa với
việc quản lý nó trở nên càng ngày càng khó khăn, tốn nhiều công sức.
Việc quản lý nó trên mạng internet, qua một phần mềm quản lý chuyên nghiệp đang là sự
lựa chọn hàng đầu cho công việc kinh doanh đang là xu hướng chung của thế giới. Từ đó
internet, những ứng dụng quản lý trở thành một lựa chọn tối ưu và thiết yếu trong việc
kinh doanh là dễ hiểu vì nó có những ưu điểm siêu việt mà cách quản lý qua sổ sách và
giấy tờ không thể có được.Và những cửa hàng coffee cũng không nằm ngoài vòng xoáy,
dòng chảy của sự hiên đại hóa, văn minh hóa, yêu cầu khắc khe, khó tính trong kinh
doanh. Khi những cửa hàng coffee mọc lên hàng ngày, đủ thể loại, đủ phong cách. Một
người mở cửa hàng coffee không còn theo định nghĩa “một chủ một cửa hàng” nữa, mà
thay vào đó là một người mở một chuỗi cửa hàng coffee, có thể ở một thành phố, một đất
nước hay nằm rải rác trên toàn thế giới. Câu hỏi đặt ra là người chủ sẽ quản lý nó như thế
nào, và tốn bao nhiêu tiền của để quản lý nó một cách tối ưu nhất?

Phần mềm quản lý chuỗi cửa hàng coffee online là câu trả lời hoàn hảo cho việc
này. Những ưu điểm phần mềm này là vô cùng tiện lợi và góp phần trong công việc kinh
doanh, cạnh tranh kinh doanh với những chuỗi cửa hàng khác. Tại sao lại có thể nói nó
góp phần quan trọng trong việc cạnh tranh với những cửa hàng khác:

- Lý do thứ nhất: (đây cũng coi là lý do vô cùng quan trọng trong của phần mềm
này mang lại) chúng ta chỉ cần một phép tính đơn giản thôi, bạn phải tốn bao nhiêu
tiền trong việc thuê nhiều nhân viên, quản lý, đi lại giữa những cửa hàng của bạn?
Trong khi có phần mềm này bạn có thể làm công việc quản lý bất cứ nơi đâu thông
qua mạng internet, tiết kiệm thời gian.
Những ly coffee, thức uống của bạn được định giá bằng hao phí sức lao động,
mặc bằng, thuế, giá của nguồn hàng. Ở đây là hao phí sức lao động, khi có phần
mềm này bạn có thể tối ưu nhất số lượng nhân viên trong chuỗi cửa hàng của bạn
qua đó hạ giá thành thức uống của bạn xuống mức thấp nhất nhưng vẫn đem lại
nguồn lợi nhuận, gia tăng mức độ cạnh tranh, đem lại lợi thế giá thành.
- Lý do thứ hai: sự tiện lợi. Khi bạn không tốn thời gian công sức trong việc di
chuyển qua lại giữa những cửa hàng của bạn để kiểm tra, quản lý đây chính là tiết
kiệm công sức. Và bạn có thể dành những công sức, tâm trí trong việc đó để phát
triển thêm nhiều cửa hàng, hay làm mới , phát triển cửa hàng của bạn.
- Lý do thứ ba: đó chính là độ chính xác, quản lý nguồn tiền, doanh thu do nhiều
nguyên nhân chủ quan hay khách quan, ở đây chính là sai lầm của con người. Con
người không có ai hoàn hảo, có thể duy trì sự tập trung, chính xác trong một thời
gian, thời điểm nào đó, nhưng phần mềm này có thể giải quyết công việc này một
cũng dễ dàng và lâu dài.

1.2 Qui trình hoạt động của hệ thống


Phần mềm quản lý chuỗi của hàng coffee có nhiệm vụ quản lý lịch làm việc, công
của nhân viên, doanh thu của từng cửa hàng, toàn bộ chuỗi cửa hàng theo từng ngày,
tháng hay năm. Kiểm soát, nhận việc đặt bàn, order của từng khách hàng. Theo nghĩa
rộng thì hệ thống này giúp quản lý con người, công việc kinh doanh, phục vụ tối ưu, đem
lại sự tiện lợi cho khách hàng, người quản lý.
Đầu tiên khách hàng có thể đặt bàn trước, lựa chọn vị trí view đẹp trong từng cửa
hàng, order thức uống thông qua hệ thống mà không cần đến tận nơi, diễn ra hoàn toàn
online. Hệ thống sẽ lưu trữ và thông báo đến nhân viên sự lựa chọn của khách hàng.
Ngoài ra hệ thống có mục feedback để khách để lại nhận xét của mình.
Nhân viên có thể dễ dàng xem lịch làm việc, số công việc mình đã làm , nhận order, yêu
cầu của khách hàng thông qua hệ thống.
Người quản lý sẽ cung cấp cho mỗi nhân viên một tài khoản user để dễ dàng hơn
trong việc quản lý nhân viên. Xem phản hồi của khách hàng qua mục feedback của hệ
thống. Xem số lượng hóa đơn, doanh thu từng ngày trong mục lưu trữ, thống kê của hệ
thống mang lại.
1.2.1 Đối tượng và phạm vi ứng dụng:
Hệ thống này nhắm đến những chuổi cửa hàng coffee, những người muốn mở
rộng kinh doanh và tối ưu hóa lợi nhuận, thời gian, công sức trong công việc của
mình.
Hệ thống có tính ứng dụng rộng rãi, do được hổ trợ song ngữ là tiếng việt và tiếng
anh. Có thể hoạt động trên toàn cầu.
1.2.2 Đánh giá tính khả thi:
Ngày nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ, những cách làm tối ưu cho lập trình
một hệ thống như thế này. Cho nên về mặt kỹ thuật thì dự án này có thể thành
công.
Về mặt tài chính thì đây là phần mềm nhắm vào đối tượng là các ông chủ,
những người đã có hoặc muốn mở rộng kinh doanh thì số tiền bỏ ra sẽ tỉ lệ thuận
với tiện ích của hệ thống mang lại. Ngoài các giá trị trực tiếp thì giá trị kinh tế
giáng tiếp của hệ thống cũng có sức hút nguồn vốn đầu từ.
Chương II Cơ Sở Lý Thuyết
2.1 Các khái niệm cơ bản
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của quán Cafe. Tìm hiểu nghiệp vụ và quy trình thực hiện
của cafe .
Khảo sát tình hình thực tế của quán Cafe.
Hiện trạng thực tế: Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn
của quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa
như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số,
muốn phát triển thì phải áp dụng tin học hóa vào tất cả các ngành các lĩnh vực. Các phần
mềm hiện nay ngày càng hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh
chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hóa cao. Do vậy mà trong việc phát triển phần
mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn
phải đáp ứng yêu cầu khác như về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hóa được thực tế
vào máy tính để người dùng sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật
cao, … .Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người,
tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc. Cụ thể, việc quản lý quán cà phê. Nếu
không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều
khâu mới có thể quản lý quán cà phê như: Quản lý nhân viên (nhân viên làm việc theo ca
hay làm cả ngày), quản lý hóa đơn thanh toán,… Các công việc này đòi hỏi nhiều thời
gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, nếu làm bằng thủ công không
mang tính tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê và hiệu chỉnh thông tin khá
vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về việc lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,
…. Trong khi đó các nghiệp vụ này có thể tin học hóa một cách đơn giản hơn.
Áp dụng các kiến thức về Công nghệ phần mềm,Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý, Cơ sở dữ liệu để xây dựng chương trình quản lý hệ thống hoạt động của quán
Cafe.
2.2 Lựa chọn công cụ
Công cụ để viết phần mềm quản lý cafe là Microsoft Visual Studio 2015 .
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft.
Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như
các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng
phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows Forms, Windows
Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả
hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải tiến mã
nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và gỡ lỗi mức
độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao
diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận
các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ
thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập
và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành cho các khía
cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã và
gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ tích
hợp gồm có C,[4] C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++), VB.NET (thông qua Visual
Basic.NET), C# (thông qua Visual C#) và F# (như của Visual Studio 2010[5]). Hỗ trợ cho
các ngôn ngữ khác như J++/J#, Python và Ruby thông qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó
cũng hỗ trợ XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS.
2.3 Môi trường lập trình
Chương trình được xây dựng, thiết kế cơ sở dữ liệu trên Microsoft SQL Server và
được thiết kế giao diện, viết chương trình trên Microsoft Visual Studio 2015 (Visual C#).
Chương III Phân tích hệ thống
3.1 Phân tích yêu cầu hệ thống
A . Bộ phận quản lý:
Bộ phận quản lý sẽ do người chủ nhà hàng quản lý và ngườiquản lý chịu trách
nhiệm toàn bộ hoạt động của nhà hàng gồm:
Quản lý bàn (thêm, xóa, tạm ngừng hoạt động của bàn).
- Nhận đặt ăn từ khách hàng-
- Điều chỉnh giá cả của nhà hàng-Lên kế hoạch hoạt động của nhà hàng-
- Thống kê doanh thu và doanh số bán hàng-Quản lý những hóa đơn mà khách
chưa thanh toán đầy đủ
- Quản lý thông tin cá nhân của nhân viên.
Bên cạnh đó người quản lý phải lưu trữ lại tất cả thông tincủa khách hàng đặt ăn tại nhà
hàng, cũng như các kháchhàng thường xuyên ghé đến nhà hàng
B. Bộ phận thu ngân:
Người chịu trách nhiệm ở quầy thu ngân sẽ nhận phiếu gọi món(mẫu 7) của khách
hàng từ người phục vụ, sau đó sẽ nhập dữ liệu vào một hóa đơn tạm thời để khi khách có
yêu cầu thêmmón hay đổi món có thể thay đổi và thanh toán thì in hóa đơnđó ra.
Thu ngân sẽ có các nhiệm vụ chính:
-Quản lý trạng thái của bàn: bàn trống, bàn đã được đặt trước,bàn đang có khách
ngồi.
-Quản lý việc in hóa đơn thanh toán cho khách.
-Quản lý việc thay đổi trạng thái bàn: chuyển bàn, tách bàn,ghép bàn.-Quản lý việc
gọi món, hủy món của khách
C . Bộ phận bếp:
Bộ phần này sẽ do người đọc bill chịu trách nhiệm.
Ở đây sẽ gồm có 2 bộ phận làm bếp:
- Pha chế thức uống.
-Chế biến thực phẩm.
Sau khi nhận được phiếu gọi món của khách hàng từ người phụcvụ (bồi bàn), người đọc
bill sẽ chia phiếu yêu cầu đó ở phần nào:đang đợi thực hiện, đang thực hiện, đã làm xong.
Ở phần đợi
Tức là lúc phiếu yêu cầu đó mới được đưa vào nhàbếp thì sẽ được để ở phần đợi để chờ
nhà bếp thực hiện.
Ở phần đang thực hiện:
Món ăn được chuyển sang trạng tháinày sau khi người đọc bill thông báo và nhà bếp
thực hiện nó.
Ở phần đã làm xong:
Món ăn đã được thực hiện xong và đượcđưa đến bàn gọi là bàn chờ, tại đây món ăn đã
được làm xong sẽđược đánh số thuộc yêu cầu của bàn nào và được đưa đến chobàn đó.
Và mỗi lần yêu cầu món ăn thực hiện xong sẽ được lưu lạiđể sau này đối chiếu với dữ liệu
của quầy thu ngân và thống kê

3.1.1 Yêu cầu về chức năng


- Đặt món
- Tìm món
- Thanh toán
- Báo cáo doanh thu
- Quản lý món
- Quản lý kho
- Quản lý tài khoản
+Tài khoản khách hàng
+Tài khoản nhân viên
+Tài khoản Admin

3.1.2 Yêu cầu phi chức năng


- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
- Tốc độ xử lý nhanh
- Có thể tích hợp trên IOS/ANDROID

3.1.3 Yêu cầu phần cứng


- Máy tính
+ RAM 1GB
+ Intel pentium 4
+ Internet access
- Điện thoại, Máy tính bảng
+ RAM 1GB

3.1.4 Yêu cầu phần mềm


-Hệ điều hành windows 7/8/10 ,IOS,ANDROID 5++
3.2 Phân tích tích thiết kế
3.2.1 Chức Năng Hệ Thống
- Ql Bán Hàng
- Ql Đặt Ăn
- Ql Nhân Viên,Khách Hàng
- Ql Điều Chỉnh Kinh Doanh
- Ql Tài Chính Hóa Đơn
Biểu Đồ BFD :
Biểu Đô DFD Mức 0 :

Biểu Đô DFD Mức 1:


Biểu Đô DFD Mức 2(Khách Hàng -Nhân Viên):

Biểu Đô DFD Mức 2(Thông Tin Đặt Món):


Biểu Đô DFD Mức 2(Hóa Đơn):

Biểu Đô DFD Mức 2(Quản Lý Tài Chính Hóa Đơn):


Chương 4 Thiết Kế Cơ Sở Dử Liệu Và Giao Diên
4.1 Thiết Kế Cơ Sở Dử Liệu:
4.1.1 Mô Tả Dử Liệu :
Qua khảo sát thự tế tại quán cafe moli và một số quán cafe khác trên địa bàn thành
phố, chúng em đã thu tập một số dử liệu sau .
- Nhân viên được sự chỉ đạo của người quản lý liên hệ với các nhà cung cấp để nhập các
mặt hàng đồ uống cần thiết theo thực đơn của quản lý do hệ thống lưu trử dử liệu về
nhiều nhà cung cấp khác nhau nên hệ thống cần lưu trử : mã NCC,tên NCC, địa chỉ,số
điện thoại .

- Ứng với mỗi lần nhập hàng hệ thống củng lưu trữ thông tin về các đơn đặt hàng bao
gồm : số ,DH,ngày lập.

- Mỗi lần nhập hàng về đều phải có Phiếu Nhập để lưu trử thông tin nhập gồm :số phiếu
nhập,ma NCC,ngày nhập

- Và ứng với số lần nhập hàng hệ thống cũng lưu trữ thông tin về hàng hóa được nhập bao
gồm :mãHH,ten HH,Đơn vị tính.

-Để Tiện cho việc quản lý nhân viên hệ thống cũng lưu trữ thông tin nhân viên bao
gồm :mã nhân viên, địa chỉ ,ngày vào làm.

-Tương tự quán cũng có nhiều loại đồ uống khác nhau nên ta cũng phải có mộ kho dữ
liệu.

-Khi khách đến khách sẽ chọn vị trí ưa thích nếu chổ đó còn trống và chưa có ai ngồi và
nhân viên sẽ lấy thông tin về kho dử liệu lưu trử gôm:mã số bàn,số chổ,món .

-Khi khách hàng thanh toán thì nhân viên tiến hành lập hóa đơn cho khách gồm có :
mahoadon,ngaylap,soban,soluong ,thanhtien.

4.1.2 Mô Hình RDM :


- Ban(Maban,Tenban,soghe,Trangthai,TrangthaiHD)

- CalamViec(Maca,Tenca,ThoigianBD,ThoigianKT,Trangthai)

- Chitiethoadon(Mamon,Maban,Mahoadon,Soluong,chietkhau,Ghichu)

- ChitietPDA(MaPDA,MaKP,Sokhach,Sokhach_ban,FOC)
- Chucnang(Machucnang,Tenchucnang)

- Donvitinh(MaDVT,TenDVT,Trangthai)

- DVT_Mon(MaDVT,Mamon,Trongso)

- Ghepban(Mabanchinh,Mabanphu)

- Hoadon(Mahoadon,Makhuyenmai,Manhanvien,NgaylapHD,Tongtien,Khachtra,Gh
ichu)

- Khachhang(Makhachhang,Tenkhachhang,SoCMND,Dienthoai,Diachi,Email)

- Khauphan(MaKP,TenKP,Trangthai)

- Khuyenmai(Makhuyenmai,Tenkhuyenmai,Hinhthuckhuyenmai,Ngaybatdau,Ngay
ketthuc,Trangthai)

- Lam0ca(Maca,Manhanvien)

- Loaikhauphan(Maloaikhauphan,Tenloaikhauphan)

- Loaimon(Mamon,Tenloaimon)

- Mon(Mamon,Tenmon,gia,Maloaimon,DVTmacdinh,Trangthai,Icon)

- Nhabep(Mamon,Maban,Thoigiangoi,SoluongYCDB,Trangthaimon,Trangthaiphuc
vu,Capdouutien)

- Nhanvien(Manhanvien,Hoten,SMND,Gioitinh,SoDT,Diachi)

- Phieudatan(MaPDA,Makhachhang,Mahoadon,Ngayden,GioDA,Trangthai,Tiendat
coc)

- Sudung(Username,Machucnang)

- Thongtindangnhap(Username,Password,Manhanvien,Trangthaidangnhap)

- Thuockhauphan(MaKP,Mamon)

- Thuocloaikhauphan(MaKP,MaloaiKP,Trangthai)
4.1.3 Mô Hình ERD

4.1.3 Mô Hình ERD Vật Lý :


Chức năng.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Machucnang Int Mã chức năng, khóa


chính

Tenchucnang Nvarchar(50) Tên chức năng


Các thông tin đặt bàn

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Maban Int Mã bàn, khóa chính

Tenban Nvarchar(50) Tên bàn

Soghe Int Số ghế

Trangthai Int Trạng thái của bàn

TrangthaiHD bit Trạng thái hoạt động


của bàn

CaLamViec: chứa các thông tin và ca làm việc của nhân viên

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Maca Int Mã ca, khóa chính

Tenca Nvarchar(20) Tên ca

ThoigianBD Nchar(5) Thời gian bắt đầu

ThoigianKT Nchar(5) Thời gian kết thúc

Trangthai bit Trạng thái của ca làm


việc

Chitiethoadon.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Mamon Int Mã môn, khóa chính

Maban Int Mã bàn, khóa chính

Mahoadon Int Mã hóa đơn, khóa chính


Soluong Int Số lượng

Chietkhau Money Chiết khấu

Ghichu Nvarchar(Max) Ghi chú

Ghepban.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Mabanchinh Int Mã bàn chính, khóa


chính

Mabanphu Int Mã bàn phụ, khóa chính

ChitietPDA.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

MaPDB Int Mã phiểu đặt bàn, Khóa

MaKP Int Mã phiếu bàn, khóa


chính

Sokhach Int Số khách đặt bàn

Sokhach_ban Int Số khách trên một bàn

F0C Int Số khẩu phần miễn phí

DonViTinh.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

MaDVT Int Mã đơn vị tính, khóa


chính

TenDVT Nchar(10) Tên đơn vị tính *

Trangthai Bit Trạng thái *


DVT_Mon.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

MaDVT Int Mã đơn vị tính, khóa


chính

Mamon Int Mã món, khóa chính

Tongso Int Tổng số

HoaDon.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Mahoadon Nchar(50) Mã hóa đơn, khóa chính

Makhuyenmai Nchar(50) Mã khuyến mãi

Manhanvien Nchar(10) Mã nhân viên

NgaylapHD Smalldatetime Ngày lập hóa đơn

Tongtien Money Tổng tiền

Khachtra Money Số tiền khách trả

Ghichu Nchar(10) Ghi chú

KhachHang.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Makhachhang Int Mã khách hàng, khóa


chính

Tenkhachhang Nvarchar(50) Tên khách hàng

SoCMND Nchar(10) Số chứng minh nhân


dân

Dienthoai Nchar(10) Số điện thoại

Diachi Nvarchar(50) Địa chỉ


Email Nvarchar(50) Email

Khuyenmai.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Makhuyenmai Int Mã khuyến mãi, khóa


chính

Tenkhuyenmai Nvarchar(50) Tên khuyến mãi

Hinhthuckhuyenmai Nvarchar(50) HÌnh thức khuyến mãi

Ngaybatdau Smalldatetime Ngày bắt đầu

Ngayketthuc smalldatetime Ngày kết thúc

Trangthai Int Trạng thái khuyến mãi

Loaimon.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Mamon Int Mã món, khóa chính

Tenmon Nvarchar(50) Tên món

Gia Money Giá cả của món

Maloaimon Nchar(10) Mã loại món

DVTmacdinh Nchar(10) Đơn vị tính mặc định

Trangthai Bit Trạng thái

Icon Image Icon *


Nhanvien.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

Manhanvien Int Mã nhân viên, khóa


chính

Hoten Nvarchar(50) Họ tên

SoCMND Nchar(10) Số chứng minh nhân


dân

Gioitinh Bit Giới tính

SoDT Nchar(10) Số điện thoại

Diachi Nvarchar(50) Địa chỉ

Sudung.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

User name Nvarchar(50) Tên người sử dụng,


khóa chính

Machucnang Int Mã chức năng, khóa


chính

Thongtindangnhap.

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Null

User name Nvarchar(50) Tên người sử dụng,


khóa chính

Password Nvarchar(32) Mật khẩu

Manhanvien Nchar(10) Mã nhânviên

Trangthaidangnhap Bit Trạng thái đăng nhập


4.2 Thiết Kế Giao Diện:
4.2.1 Giao Diện Menu:

4.2.2 Giao Diện QL Bàn :


4.2.3 Giao Diện Hóa Đơn :

4.2.3 Giao Diện Ql món :


Chương 5 Kết Luận
Kết Luận Sau bước phân tích hệ thống về chức năng, ta đã có cái nhìn khá toàn diện về
hệ thống. Nếu như sơ đồ được phân rã chức năng BFD cho ta một cái nhìn khái quát, dễ
hiểu từ đại thể đến chi tiết về các chứ năng và nhiệm vụ thực hiện sơ đồ luồng dữ liệu lại
cung cấp cho chúng ta bức tranh tổng thể về hệ thống và thiết kế sơ bộ về cách thứ thự
hiện các chứ năng của hệ thống .Một lần nửa em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Thanh Tâm
đã nhiệt tình hướng dẩn nhóm em hoàn thành đề tài.

You might also like