You are on page 1of 54

PHIẾU CHẤM ĐIỂM

STT Họ và tên, Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký


Mã sinh viên
1
2

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú


Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

Mục lục
LỜI NÓI
ĐẦU........................................................................................................................
.........1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN
SỰ....................................2
1. Khảo sát hệ
thống....................................................................................................................2
2. Xác định bài toán cần được giải
quyết.....................................................................................2
3. Phân tích và đặc tả các nghiệp vụ của hệ
thống......................................................................3
3.1. Đăng
nhập.........................................................................................................................
3
4. Xác định các yêu cầu của hệ
thống..........................................................................................3
4.1. Yêu cầu chức
năng............................................................................................................3
4.2. Yêu cầu phi chức
năng:.....................................................................................................3
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ
ÁN...................................................................................................5
1. Ước lượng dự
án......................................................................................................................5
1.1. Ước lượng chi
phí.............................................................................................................5
1.2. Ước lượng thời
gian..........................................................................................................7
1.3. Ước lượng về số lượng người tham
gia............................................................................9
2. Lập lịch và theo dõi dự
án.....................................................................................................10
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ
THỐNG......................................................................................13
1. Xác định Actor và Use case của toàn hệ
thống......................................................................13
1.1 Actor của hệ
thống...........................................................................................................13
1.2 Biểu đồ Use case của toàn hệ
thống................................................................................13
2. Phân tích chi tiết từng chức năng của hệ
thống.....................................................................13
2.1. Chức năng đăng
nhập.....................................................................................................13
2.2. Chức năng quản lý nhân
viên.........................................................................................16
CHƯƠNG 4: THIẾT
KẾ...............................................................................................................34
1. Thiết kế giao
diện..................................................................................................................34
1.1. Giao diện đăng
nhập.......................................................................................................34
1.2. Giao diện quản lý kỷ
luật................................................................................................35
1.3. Giao diện quản lý khen
thưởng.......................................................................................35
1.4. Giao diện quản lý hợp
đồng............................................................................................36
1.5. Giao diện quản lý nhân
viên...........................................................................................36
2 Thiết kế lưu
trữ.......................................................................................................................37
2.1 Quản lý người
dùng.........................................................................................................37
2.2 Quản lý nhân
viên............................................................................................................37
2.3 Quản lý hợp
đồng............................................................................................................38

2.4 Quản lý khen


thưởng.......................................................................................................38
3. Bảng
Diagram..................................................................................................................
......39
CHƯƠNG 5: LẬP
TRÌNH............................................................................................................40
1. Ngôn ngữ lập
trình................................................................................................................40
2. Công cụ hỗ
trợ.......................................................................................................................42
3. Kết quả
code.........................................................................................................................
.43
3.1. Code kết nối
SQL...........................................................................................................43
3.2. Code chức năng đăng
nhập.............................................................................................43
3.3 Code chức năng quản lý nhân
viên..................................................................................44
3.4 Code chức năng quản lý hợp
đồng..................................................................................44
CHƯƠNG 6: KIỂM
THỬ.............................................................................................................45
CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI ,BẢO TRÌ PHẦN
MỀN......................................................................50
1. Cách đóng gói phần
mền.......................................................................................................50
1.1 Đóng gói phần
mềm.........................................................................................................50
2. Khái niệm về bảo trì phần
mềm.............................................................................................51
3. Lý do cần bảo trì phần
mềm..................................................................................................53
KẾT
LUẬN.....................................................................................................................
...............54

LỜI NÓI ĐẦU

Do nhu cầu của xã hội ngày càng cao, sự phát triển của công nghệ dần dã
được áp dụng vào rất nhiều vào trong cuộc sống của mỗi chúng ta.Từ các nhu
cầu đơn giản như giải trí , công việc ,y tế , giáo dục, quốc phòng vân vân. Các
phần mềm hỗ trợ dần được ra đời và đã góp một phần quan trọng vào đời sống.
Cuộc cách mạng 4.0 đã hoàn toàn thay đổi bộ mặt của các ngành công nghệ ,tạo
ra bước đột phá trong hầu hết các ngành công nghiệp truyền thống trong tương
lai. Do để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao thì các phần mền phải dần
đổi mới và hoàn thiệt hơn nữa.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin luôn cố gắng đáp ứng các yêu
cầu của con người. Việc đưa công nghệ thông tin áp dụng vào quản lý đã và
đang được đưa vào thực hiện để thể hiện tốc độ và độ chính xác.
Hiện nay do xã hội phát triển không ngừng và kéo theo sự lớn mạnh của
các doanh nghiệp, của các tổ chức, chính vì vậy mà việc quản lý sao cho chặt
chẽ nhu cầu cấp thiết các doanh nghiệp.Đặc biệt các doanh nghiệp của nước ta
dần không phải là các doanh nghiệp vừa vả nhỏ như trước kia nũa ,mà thay vào
đó là các doanh nghiệp vừa và lớn , có quy mô vô cùng to lớn, có nguồn nhân
sự vô cùng nhiều. Việc để kiểm soát và quản lí môt cách thủ công trên giấy tờ
rất tốn thời gian và nhân lực mà hiệu quả mang lại lại không cao và thiếu sự
chính xác. công nghệ đang trở nên rất hiện đại vì thế mà có đa dạng mẫu mã
thiết bị điện máy phục vụ nhiều nhu cầu, công việc khác nhau vì thế việc quản
lý gặp rất nhiều khó khăn và những cách quản lý thủ công hiện đang không phải
là giải pháp tối ưu nhất.
Chính vì vậy nhóm em đã chọn đề tài “ Xây dựng phần mềm quản lý
nhân sự ”. Chúng em muốn tạo ra một phần mềm hỗ trợ cho các doanh nghiệp
có thể dễ dàng trong quá trình quản lí.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ


1. Khảo sát hệ thống
Phân tích hệ thống là một công việc rất quan trọng đòi hỏi sự chính
xác về mặt thông tin dữ liệu.Mà hiện tại đa phần các doanh nghiệp không
có các phần mềm để quản lý một các tối ưu.Qua quá trình khảo sát một số
cách doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ thực sự chưa chú trọng đến vấn đề
quản lý nhân sự này.
Việc quản lí một cách thủ công ,trong khi dữ liệu cần quản lí lại là
rất lớn, việc lưu trữ cũng chỉ trên giấy tờ hoặc các bản word.Chưa thực sự
quy về một chỗ để dễ dàng thuận tiên trong quản lí.Cần rất nhiều đến
nguồn nhân lực để chỉ làm một công việc này, độ chính xác trong các
thông tin là chưa cao. Để lưu trữ trong thời gian dài thì khá là bất tiện ,dễ
bị thất lạc trong quá trình lưu trữ , khó khăn trong việc muốn tìm lại dữ
liệu. Nên việc phát triển một phần mềm dành riêng cho quá trình quản lí
là một việc vô cùng cấp thiết và quan trọng.
2. Xác định bài toán cần được giải quyết
Dự án phần mềm quản lý nhân sự này sẽ là một phần mềm hữu ích và
mang tính thực tế cao cho các doanh nghiệp hay cơ quan sử dụng đến.
Được xây dựng nhằm giúp cho nhân viên hoặc người quản lý có thể quản lý số
lượng lớn nhân sự mà không phải mất quá nhiều thời gian cũng như công sức
để quản lý so với cách thông thường là ghi chép bằng bản ghi và tìm kiếm
thông tin trên giấy tờ. Hệ thống giúp cho việc quản lý cũng như xuất nhập
thông tin trở lên đơn giản hóa.
Tất cả các thông tin này sẽ được nhập vào cơ sở dữ liệu của phần mềm
quản lý rồi từ đó có thể tạo các nhóm theo yêu cầu đặt ra. Các nhóm quản lý vận
hành hệ thống, quản lý hệ thống an ninh.
Người đứng đầu có thể xem thông tin bất kì phòng ban, nhân viên nào
hoặc là các dự án của doanh nghiệp mình tại chỗ mọi lúc mọi nơi.Xóa thêm cập
nhật một các dễ dàng. Thông tin sẽ được hiển thị đầy đủ và chính xác nhất.
3. Phân tích và đặc tả các nghiệp vụ của hệ thống.
3.1. Đăng nhập
Mỗi người dùng sẽ tạo một tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào phần
mềm quản lý.Các chức vụ hoặc cấp bậc khác nhau thì các tài khoản sẽ được cấp
cho các truyền truy cập và sử dụng khác nhau.Người đứng đầu hay được gọi là
admin sẽ có quyền hạn cao nhất.
4. Xác định các yêu cầu của hệ thống.
4.1. Yêu cầu chức năng
- Đăng nhập
- Thông tin nhân viên
- Khen thưởng
- Kỉ luật
- Hợp đồng
4.2. Yêu cầu phi chức năng:
4.2.1 Yêu cầu bảo mật
- Điều quan trọng cần chú ý nhất đó là thông tin khách hàng do khách hàng
cung
cấp phải được bảo mật tuyệt đối. Tránh tình trạng thông tin dữ liệu của khách
hàng
bị mất hoặc bị sửa đổi.
4.2.2 Yêu cầu về sao lưu
- Phải có giải pháp đảm bảo sự an toàn dữ liệu: Có khả năng backup dữ liệu và
phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
4.2.3 Yêu cầu về tính năng sử dụng
- Sử dụng được đầy đủ tính năng trên phần mềm.
- Đảm bảo có thể tìm được nhiều dữ liệu trong một lúc.
- Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết.
4.2.4 Yêu cầu ràng buộc thiết kế
- Hệ thống được xây dựng chủ yếu bằng ngôn ngữ lập trình javar hoặc ngôn ngữ
khác thông dụng.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2019.
4.2.5 Yêu cầu phần cứng
- Phần mềm quản lý phải có tính tương thích. Có thể sử dụng kết hợp với các hệ
thống quản lý khác của ban quản lý.
4.2.6 Phần mềm được sử dụng
- Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2019.
- Ngôn ngữ java.
4.2.7 Yêu cầu khi sử dụng phần mềm
- Người dùng sẽ được quản lý giới thiệu về chức năng của phần mềm khi được
sử
dụng.
4.2.8 Các yêu cầu khác
- Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử dụng.
- Có hướng dẫn chi tiết cho người mới sử dụng.

Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Chi phí

Quản lý dự Khảo sát yêu cầu dự Thu nhập các dữ liệu 50.000VNĐ
án án cần thiết về dự án

Bắt đầu dự án Triển khai và thiết lập 100.000VNĐ


project cho dự án
Lập kế hoạch phạm Lập kế hoạch chi tiết 100.000VND
vi dự án cho phạm vi làm việc
Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ 0 VNĐ
dự án quá trình quản lý dự
án
Phân tích Đặc tả chi tiết yêu Mo tả chi tiết những 100.000VNĐ
thiết kế và cầu của người dùng yêu cầu, chức năng
hệ thống cần có của phần mềm
Mô tả hệ thống thông Xây dựng sơ đồ 100.000VNĐ
qua sơ đồ usecase và usecase và trình tự
trình tự bằng phần mềm
rational rose
Thiết kế cơ sở dự liệu Xây dựng các trường 300.000VNĐ
dữ liệu cần thiết cho
phần mềm
Thiết ké giao diện Xây dựng các chức 500.000VNĐ
cho phần mềm năng chính cho phần
mềm quản lý
Viết bài phân tích Viết báo các trình bày 100.000VNĐ
chii tiết về hệ thống phân tích và thiết kế ra
hệ thống phần mềm
Module Phân tích yêu cầu cụ Xây dựng chi tiết 100.000VNĐ
thống kê thể cho từng module nhiệm vụ chính của hệ
thống
Xây dựng code Xử lý các tính năng 600.000VNĐ
khi thao tác
Cài đặt các module Demo module khi xây 200.000VNĐ
dựng xong
Kiểm thử cho module Kiểm tra giao diện, độ 100.000VNĐ
chính xác và tìm lỗi
trong hệ thống
Viết báo các hoàn Trình bày báo cáo chi 50.000 VNĐ
thiện tiết khi thiết kế
module
Tích hợp và Tích hợp các thiết Lắp ghép cấc module 100.000VNĐ
hoàn thành Module đã thiết kế lại với nhau cho hoàn
sản phẩm thành
Kiểm thử phần mềm Test lại toàn bộ hệ thống 150.000VNĐ
đã xây dựng

Fix code 200.000VNĐ


Tìm kiếm các lỗi phát
sinh trong quá trình
thực
thi

Đóng gói Viết báo cáo hướng Viết bản hướng dẫn sử 0 VNĐ
phần mềm dẫn sử dụng dựng phần mềm
Lên kế hoạch bảo trì Đề ra kế hoạch bảo trì 0 VNĐ
phần mềm
Kết thúc dự án Tổng kết lại quá trình 0 VNĐ
là ra dự án
Bảng 2.1: Bảng ước lượng về chi phí

1.2. Ước lượng thời gian


Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Thời
gian
Quản lý dự án Khảo yêu cầu dự Thu nhập cá dự liệu cần 1 ngày
án thiết về dự án
Quản lý dự án Bắt đầu dự án Triển khai và thiết lập 1 ngày
project cho dự án
Lập kế hoạch Lập kế hoạch chi tiết cho 1 ngày
phạm vi dự án phạm vi làm việc
Viết báo cáo tổng Tổng kết lại toàn bộ quá 1 ngày
kết dự án trình quản lý dự án
Phân tích và Đặc tả chi tiết yêu Mô tả chi tiết những yêu 1 ngày
thiết kế hệ cầu của người cầu, chức năng cần có của
thống dừng phần mềm
Mô tả hệ thống Xây dựng sơ đồ usecase và 4 ngày
thông qua sơ đồ trình tự bằng phần
usecase và trình tự
Thiết kế cơ sở dữ Xây dựng các trường dữ 1 ngày
liệu liệu cần thiết cho phần mềm
Thiết kế giao diện Xây dựng các chức năng 11 ngày
cho phần mềm chính cho phần mềm
Viết bài chi tiết về Viết báo cáo trình bày phân 1 ngày
hệ thống tích và thiết kế ra hệ thống
phần mềm
Module thống Phân tích yêu cầu Xây dựng chi tiết nhiệm vụ 2 ngày
kê sản phẩm cự thể cho từng chính của hệ thống
module
Thiết kế các Xây dựng chức năng cùng 3 ngày
module các sự kiện
Xây dựng code Xử lý các tính năng khi thao 5 ngày
tác
Cài đặt các Demo module khi xây dựng 1ngày
module
Kiểm thử cho Kiểm tra giao diện , độ 1 ngày
module chính xác và tìm các lỗi
trong hệ thống
Viết báo cáo hoàn Trình bày báo cáo chi tiết 1 ngày
thiện khi thiết kế module
Tích hợp và Tích hợp cho các Lắp ghép các module lại với 1 ngày
hoàn thành sản Module đã thiết kế nhau cho hoàn chỉnh
phẩm Kiểm thử phần Test lại toàn bộ hệ thống đã 1 ngày
mềm xây dựng
Fix code Tìm kiếm các lỗi phát sinh 2 ngày
trong quá trình thực thi
Đóng gói phần Viết báo cáo Viết bản hướng dẫn sử dụng 1 ngày
mềm hướng dẫn sử phần mềm
dụng
Lập kế hoạch bảo Đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày
trì phần mềm
Kết thúc dự án Tổng kết lại quá trình là ra 1 ngày
dự án
Bảng 2.2: Bảng ước lượng về thời gian
1.3. Ước lượng về số lượng tham gia
Số lượng người tham gia vào dự án này là 4 người
2. Lập lịch và theo dõi dự án
Giai Hoạt Tên hoạt Hoạt Thời Thời Hoàn Chưa
đoạn động động động gian gian thành hoàn
kế bắt đầu kết thành
thừa thúc
Khảo 1.1 Khảo sát 16/7/22 1/8/22
sát mô thực tế, phân
hình tích các yêu
cầu.
1.2 Báo cáo triển 1.1
khai dự án
1.3 Lập kế 1.2 1 ngày
hoạch cho
dự án

Phân 2.1 Phân tích 1.2 1 ngày


tích và quy trình
thiết kế nghiệp vụ.
phần 2.2 Xây dựng 2.1 3 ngày
mềm usecase cho
hệ thống.
2.3 Xây dựng sơ 2.2 3 ngày
đồ trình tự
cho hệ
thống.
2.4 Thống nhất 2.3 1 ngày
các sơ đồ.
Xây Phân tích các 2.3, 2 ngày
dựng đối tượng. 2.3,
cơ sở 2.4
dự
liệu
3.1
3.2 Xây dựng 3.1 1 ngày
các thuộc
tính cho từng
đối tượng.
3.3 Thiết kế cơ 3.1,3. 2 ngày
sở dữ liệu và 2
nhập liệu .
Xây Xây dựng 3.3 3 ngày
dựng các form đã
các được phân
chức tích.
năng
chính
4.1
4.2 Xử lý sự 4.1 4 ngày
kiện.
4.3 Demo các 4.1 1 ngày
module đã
hoàn thành.
Kiểm Kiểm tra các 4.3 1 ngày
thử giao diện.
phần
mềm
5.1
5.2 Kiểm tra lại 5.1 1 ngày
dữ liệu.
5.3 Fix code nếu 5.2 1 ngày
gặp lỗi.
Cài Viết báo cáo 5.1 1 ngày
đặt về module.
phần
mềm
6.1
6.2 Viết báo cáo 6.1 1 ngày
hướng dẫn
sử dụng
phần mềm
Tích 7.1 Lên kế 5.3, 1 ngày
hợp và hoạch bảo trì 6.1
bảo trì phần mềm.
7.2 Kết thúc dự
án.
Bảng 2.3: Bảng lập lịch và theo dõi

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG


1. Xác định Actor và Use case của toàn hệ thống
1.1 Actor của hệ thống
-Người quản lý: là tác nhân chính của hệ thống. Người có chức vụ cao nhất,
thực hiện quản lý, giám sát toàn bộ hoạt động của cửa hàng. Tác nhân này sẽ
đăng nhập vào hệ thống quản trị bằng tài khoản và mật khẩu đã được tạo.
Sau khi đăng nhập thành công, họ có thể sử dụng tất cả các chức năng hệ
thống như: cập nhật (thêm, sửa, xóa) dữ liệu, tìm kiếm, báo cáo thống kê,
quản lý nhân viên…
-Người dùng: là người sử dụng các chức năng có trong hệ thống, thực hiện
các thao tác cơ bản của phần mềm cho phép với tài khoản được cung cấp
1.2 Biểu đồ Use case của toàn hệ thống
ungquanlynguoid NVphongnhansu
Quanlynhansu Dangxuat

Dangnhap
Quanlytienluong Nguoidung

Quantrihethong
Nhavientaichinh

Quanlychinhsach

Saoluu Phuchoi NVcongdoan

3.1 biểu đồ usecase toàn hệ thống


2.Phân tích chi tiết từng chức năng của hệ thống
2.1. Chức năng đăng nhập
Nguoidung
2.1.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Bd_Dangnhap Ctr_Dangnhap Taikhoan

1:Nhaptendangnhap
2:Kiemtratendangnhap

3:Kiemtramatkhau
4:LuuTTtaikhoan

5:Xacnhanhople
6:Thuchiendangnhap

7:Dangnhapthanhcong

Hình 3.2.1.1 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập


2.1.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Ngườiddùng Hệtthống

Người dùng vào Hiển thị màn hình


phần mềm đăng nhập

Nhập tên tài khoản và


mật khẩu
Kiểm tra thông tin
đăng nhập

sai Hiển thị thông báo lỗi


đăng nhập

Chophép người dùng


đăng nhập

Hình 3.2.1.2 Biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập
* Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập
-Chức năng này thực hiện khi: người quản lý muốn đăng nhập vào hệ thống
quản lý của cửa hàng.
o Bước 1: Chọn đăng nhập hệ thống
o Bước 2: Hiển thị màn hình giao diện đăng nhập
o Bước 3: Điền thông tin đăng nhâp gồm:
- Tài khoản
- Mật khẩu
o Bước 4: Kiểm tra thông tin đã nhập bao gồm:
- Tài khoản
- Mật khẩu
o Bước 5: Chọn đăng nhập
-Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các
chức năng của hệ thống
-Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng
nhập lại
-Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2
o Bước 6: Chọn chức năng đăng xuất sẽ thoát khỏi hệ thống
o Bước 7: Kết thúc
2.2. Chức năng quản lý nhân viên
2.2.1. Biểu đồ Use case chức năng quản lý nhân viên
Thêm thông tin nhân viên

quản lý quản lý nhân viên Sửa thông tin nhân viên

Xóathông tin nhân viên

Hình 3.10 Biểu đồ use case chức năng quản lý nhân viên
+) Tác nhân: Người quản lý

+) Mô tả: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng quản lý nhân
viên để theo dõi thông tin nhân viên, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin, và
giám
sát thông tin chấm công
+) Dòng sự kiện chính:
 Tác nhân đăng nhập vào hệ thống
 Hệ thống hiển thị giao diện các chức năng
 Tác nhân chọn chức năng quản lý nhân viên
 Hệ thống hiển thị các chức năng của quản lý nhân viên
 Tác nhân chọn 1 trong số các chức năng của quản lý nhân viên gồm:
-Thêm nhân viên
-Sửa nhân viên
-Xóa nhân viên
-Tìm kiếm nhân viên
 Hệ thống hiển thị giao diện chức năng mà tác nhân chọn
 Tác nhân thao tác với chức năng
 Hệ thống kiểm tra thao tác
 Thông tin hợp lệ: thông báo thành công
 Kết thúc Use case quản lý nhân viên
+) Dòng sự kiện phụ:
 Thông tin không hợp lệ
 Hệ thống thống báo lỗi
 Hiện thị hỏi tiếp tục thực hiện hay thoát chức năng
-Tiếp tục thực hiện quá trình diễn ra lại như đã nêu trên
-Thoát chức năng : Người quản lý chọn thoát, hệ thống hiển thị lại giao
diện các chức năng chính
2.2.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Hình 3.11 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
*) Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Chức năng này được thực hiện khi: quản lý cửa hàng giám sát, quản lý thông tin
nhân viên
Bước 1: Người quản lý chọn đăng nhập vào hệ thống
Bước 2: Điền thông tin đăng nhập gồm:
- Mật khẩu
- Tài khoản
Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm:
- Mật khẩu
- Tài khoản
Bước 4: Chọn đăng nhập

-Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức
năng của hệ thống
-Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập
lại
-Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2
Bước 5: Chọn chức năng Quản lý nhân viên
Bước 6: Chọn một trong số các chức năng:
- Thêm nhân viên
- Sửa nhân viên
- Xóa nhân viên
- Tìm kiếm nhân viên
Bước 7: Nhập thông tin
Bước 8: Hệ thống thực hiện yêu cầu nhập vào
Bước 9: Quản lý đóng chức năng của quản lý nhân viên
Bước 10: Kết thúc

2.2.3. Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên


Hình 3.12 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên
2.2.4 Chức năng tìm kiếm nhân viên
2.2.4.1. Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm nhân viên
Hình 3.13 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm nhân viên

*) Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên:


o Bước 1: Quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên
o Bước 2: Hệ thống hiển thị các chức năng của quản lý nhân viên
o Bước 3: Chọn chức năng tìm kiếm nhân viên
o Bước 4: Nhập thông tin tìm kiếm gồm:
-Họ tên nhân viên
o Bước 5: Chọn tìm kiếm thông tin
o Bước 6: Hệ thống kiểm tra
-Thông tin tìm kiếm hợp lệ: hiện thị ra chi tiết thông tin của nhân viên
cần tìm như:

 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
 Số điện thoại
 Địa chỉ
 Năm sinh
 Giới tính
-Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
-Quay lại tao tác nhập thông tin tìm kiếm từ bước 5
o Bước 7: Người quản lý đóng chức năng tìm kiếm nhân viên
o Bước 8: Kết thúc
2.2.4.2. Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm nhân viên

Hình 3.14 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm nhân viên
2.2.5. Chức năng thêm nhân viên
2.2.5.1. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm nhân viên
Hình 3.15 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm nhân viên
*) Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động chức năng thêm nhân viên
o Bước 1: Quản lý chọn chức năng thêm nhân viên
o Bước 2: Hệ thống hiển thị giao diện của chức năng thêm nhân viên
o Bước 3: Nhập thông tin cần thêm gồm:
-Mã nhân viên
-Họ tên nhân viên
-Số điện thoại
-Địa chỉ
-Năm sinh
-Giới tính
o Bước 4: Chọn thêm thông tin
o Bước 5: Hệ thống kiểm tra
-Thông tin thêm vào hợp lệ: hiện thị ra thông tin vừa thêm của
nhân viên gồm:
 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
 Số điện thoại
 Địa chỉ
 Năm sinh
 Giới tính
-Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
-Quay lại tao tác nhập thông tin cần thêm từ bước 3
Bước 6: Người quản lý đóng chức năng thêm nhân viên
Bước 7: Kết thúc
2.2.5.2. Biểu đồ trình tự chức năng thêm nhân viên
Hình 3.16 Biểu đồ trình tự chức năng thêm nhân viên

2.2.6. Chức năng sửa nhân viên


2.2.6.1. Biểu đồ hoạt động chức năng sửa nhân viên
3.17 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa nhân viên
*) Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động chức năng sửa nhân viên
o Bước 1: Người quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên
o Bước 2: Hệ thống hiển thị các chức năng của quản lý nhân viên
o Bước 3: Chọn chức năng tìm kiếm nhân viên
o Bước 4: Nhập thông tin tìm kiếm gồm:
-Mã nhân viên
-Họ tên nhân viên
o Bước 5: Chọn tìm kiếm thông tin

o Bước 6: Hệ thống kiểm tra


-Thông tin tìm kiếm hợp lệ: hiện thị ra chi tiết thông tin của nhân
viên
cần tìm
-Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
-Quay lại tao tác nhập thông tin tìm kiếm từ bước 4
o Bước 7: Chọn chức năng sửa nhân viên
o Bước 8: Hiển thị giao diện thông tin nhân viên cần sửa
o Bước 9: Thực hiện sửa thông tin
o Bước 10: Kiểm tra thông tin sửa đổi
- Thông tin sửa đổi hợp lệ: Thông tin mới được lưu vào cơ sở dữ
liệu và đồng bộ hiển thị
- Thông tin sửa đổi không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
- Quay lại thao tác thực hiện sửa thông tin ở bước 9
o Bước 11: Người quản lý đóng năng sửa thông tin nhân viên
o Bước 12: Kết thúc
2.2.6.2. Biểu đồ trình tự chức năng sửa nhân viên
Hình 3.18 Biểu đồ trình tự chức năng sửa thông tin nhân viên
2.2.7 Chức năng xóa nhân viên
2.2.7.1 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên

Hình 3.19 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên
*) Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên
o Bước 1: Người quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên
o Bước 2: Hệ thống hiển thị các chức năng của quản lý nhân viên
o Bước 3: Chọn chức năng tìm kiếm nhân viên
o Bước 4: Nhập thông tin tìm kiếm gồm:
-Mã nhân viên
-Họ tên nhân viên
o Bước 5: Chọn tìm kiếm thông tin
o Bước 6: Hệ thống kiểm tra
-Thông tin tìm kiếm hợp lệ: hiện thị ra chi tiết thông tin của nhân
viên cần tìm
-Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
-Quay lại tao tác nhập thông tin tìm kiếm từ bước 4
o Bước 7: Chọn chức năng xóa nhân viên
o Bước 8: Hiển thị chi tiết thông tin nhân viên muốn xóa bao gồm:
-Mã nhân viên
-Họ tên nhân viên
-Số điện thoại
-Địa chỉ
-Năm sinh
-Giới tính
o Bước 9: Thực hiện xóa nhân viên
o Bước 10: Kiểm tra thông tin nhân viên muốn xóa
-Thông tin hợp lệ: thông báo xóa thành công, thông tin nhân viên
cũng được xóa trong dữ liệu
-Thông tin không hợp lệ: thông báo xóa thất bại và quay lại thực
hiện từ thao tác thứ 7
o Bước 11: Người quản lý đóng năng sửa thông tin nhân viên
o Bước 12: Kết thúc
2.2.7.2 Biểu đồ trình tự chức năng xóa nhân viên
2.2.8 Chức năng quản lý hợp đồng
2.2.8.1 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý hợp đồng lao động
2:Hiển thị chức năng

4:Hiển thị

6: Hiển thị
1: Đăng nhập hệ thống 5: chọn hợp đồng
lao động
3: chọn QLNS
Giao diện chính

QLNS

Nhân viên QLNS ctr:HDLD


8: Lấy dữ liệu
7: Lấy dữ liệu
13: Kiểm tra TT 14: lưu hợp đồng
15: Hiển thị
thông báo

11:Hienthi
12:Thêm 10:Hienthi
Hợp đồng LD

HDLD
nhân vien 9:Lấy nhân viên

2.2.9 Chức năng quản lý khen thưởng, kỷ luật


hiển thị

quả nlý chính sách đăng nhập


hiển thị
chọn QL CD
chọn QL KTKL
giao điểm chính

nhân viên công lấy KTKL


đoàn ctrKTKL
lưu KTKL
lấy dữ liệu
kiểm tra thông tin
hiển thị TT KTKL load dữ liệu

hiểnthị thông báo load dữ liệu

load dữ liệu khen thưởng


lấy hồ sơ

KTKL nhân viên

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ
1. Thiết kế giao diện
1.1. Giao diện đăng nhập
Hình 4.1.1 Giao diện đăng nhập
1.2. Giao diện quản lý kỷ luật

Hình 4.1.2 Giao diện quản lý kỷ luật


1.3. Giao diện quản lý khen thưởng
Hình 4.1.3 Giao diện quản lý khen thưởng
1. 4. Giao diện quản lý hợp đồng

Hình 4.1.4 Giao quản lý hợp đồng


1.5. Giao diện quản lý nhân viên
Hình 4.1.5 Giao diện quản lý nhân viên
2 Thiết kế lưu trữ
2.1 Quản lý người dùng

Hình 4.2.1 Quản lý người dùng


2. 2 Quản lý nhân viên
Hình 4.2.2 Quản lý nhân viên
2. 3 Quản lý hợp đồng

Hình 4.2.3 Quản lý hợp đồng


2. 4 Quản lý khen thưởng
Hình 4.2.4 Quản lý khen thưởng
2. Bảng Diagram

Hình 4.3 bảng diagram


CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH
1. Ngôn ngữ lập trình
+ Ngôn ngữ java
Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các
lớp (class), ban đầu được phát triển bởi Sun Microsystems do James Gosling
khởi xướng và phát hành vào năm 1995. Khác với phần lớn ngôn ngữ lập trình
thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc thông dịch mã
nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode,
bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi (runtime environment) chạy.
Là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng vì vậy Java cũng có 4 đặc
điểm chung sau đây: Tính trừu tượng (Abstraction): là tiến trình xác định và
nhóm các thuộc tính, các hành động liên quan đến một thực thể đặc thù, xét
trong mối tương quan với ứng dụng đang phát triển.
Tính đa hình (Polymorphism): cho phép một phương thức có các tác
động khác nhau trên nhiều loại đối tượng khác nhau. Với tính đa hình, nếu cùng
một phương thức ứng dụng cho các đối tượng thuộc các lớp khác nhau thì nó
đưa đến những kết quả khác nhau. Bản chất của sự việc chính là phương thức
này bao gồm cùng một số lượng các tham số.
Tính kế thừa (Inheritance): điều này cho phép các đối tượng chia sẻ hay
mở rộng các đặc tính sẵn có mà không phải tiến hành định nghĩa lại.
Tính đóng gói (Encapsulation): là tiến trình che giấu việc thực thi những
chi tiết của một đối tượng đối với người sử dụng đối tượng ấy.
Hiệu suất cao: Nhờ vào trình thu gom rác (garbage collection), giải phóng
bộ nhớ đối với các đối tượng không được dùng đến.
Linh hoạt: Java được xem là linh hoạt hơn C/C ++ vì nó được thiết kế để
thích ứng với nhiều môi trường phát triển.
Độc lập nền (Write Once, Run Anywhere): Không giống như nhiều ngôn
ngữ lập trình khác như C và C ++, khi Java được biên dịch, nó không được biên
dịch sang mã máy cụ thể, mà thay vào đó là mã bytecode chạy trên máy ảo Java
(JVM). Điều này đồng nghĩa với việc bất cứ thiết bị nào có cài đặt JVM sẽ có
thể thực thi được các chương trình Java.
Đơn giản: Học Java thật sự dễ hơn nhiều so với C/C++, nếu bạn đã quen
với các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thì việc học Java sẽ dễ dàng hơn.
Java trở nên đơn giản hơn so với C/C++ do đã loại bỏ tính đa kế thừa và phép
toán con trỏ từ C/C++.
Bảo mật: Java hỗ trợ bảo mật rất tốt bởi các thuật toán mã hóa như mã
hóa một chiều (one way hashing) hoặc mã hóa công cộng (public key)…
Thông dịch: Java là một ngôn ngữ lập trình vừa biên dịch vừa thông dịch.
Chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ lập trình Java có đuôi *.java và được
biên dịch thành tập tin có đuôi *.class sau đó được trình thông dịch thông dịch
thành mã máy.
Đa luồng: Với tính năng đa luồng Java có thể viết chương trình có thể
thực thi nhiều task cùng một lúc. Tính năng này thường được sử dụng rất nhiều
trong lập trình game.Hướng đối tượng: Hướng đối tượng trong Java tương tự
như C++ nhưng Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hoàn toàn. Tất
cả mọi thứ đề cập đến trong Java đều liên quan đến các đối tượng được định
nghĩa trước, thậm chí hàm chính của một chương trình viết bằng Java (đó là
hàm main) cũng phải đặt bên trong một lớp. Hướng đối tượng trong Java không
có tính đa kế thừa (multiinheritance) như trong C++ mà thay vào đó Java đưa ra
khái niệm interface để hỗ trợ tính đa kế thừa
2. Công cụ hỗ trợ
- SQL Server Management Studio: là một ứng dụng phần mềm thiết kế bởi
Microsoft, ra mắt lần đầu năm 2005. Ứng dụng này cho phép lập trình viên cấu
hình, quản lý và quản trị bộ máy cơ sở dữ liệu (database engine) SQL Server,
phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong cộng đồng lập trình viên và quản trị
viên cơ sở dữ liệu bởi những ưu điểm:
+ Miễn phí
+ Dễ sử dụng
+ Đáp ứng đủ yêu cầu đặt ra
+ Phù hợp xây dựng hệ thống quản lý vừa và nhỏ
Netbeans: là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) cho Java. NetBeans cho
phép các ứng dụng được phát triển từ một tập hợp các thành phần phần mềm
được gọi là modules. NetBeans chạy trên Windows, macOS, Linux và Solaris.
Ngoài việc phát triển Java, nó còn có các phần mở rộng cho các ngôn ngữ khác
như PHP, C, C++, HTML5,[4] và JavaScript. Các ứng dụng dựa trên NetBeans,
bao gồm NetBeans IDE, có thể được mở rộng bởi các nhà phát triển bên thứ ba
- SQL Server Management Studio: là một ứng dụng phần mềm thiết kế bởi
Microsoft, ra mắt lần đầu năm 2005. Ứng dụng này cho phép lập trình viên cấu
hình, quản lý và quản trị bộ máy cơ sở dữ liệu (database engine) SQL Server,
phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong cộng đồng lập trình viên và quản trị
viên cơ sở dữ liệu bởi những ưu điểm:
+ Miễn phí
+ Dễ sử dụng
+ Đáp ứng đủ yêu cầu đặt ra
+ Phù hợp xây dựng hệ thống quản lý vừa và nhỏ
Netbeans: là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) cho Java. NetBeans cho
phép các ứng dụng được phát triển từ một tập hợp các thành phần phần mềm
được gọi là modules. NetBeans chạy trên Windows, macOS, Linux và Solaris.
Ngoài việc phát triển Java, nó còn có các phần mở rộng cho các ngôn ngữ khác
như PHP, C, C++, HTML5,[4] và JavaScript. Các ứng dụng dựa trên NetBeans,
bao gồm NetBeans IDE, có thể được mở rộng bởi các nhà phát triển bên thứ ba.
3. Kết quả code
3.1. Code kết nối SQL

3. 2 Code chức năng đăng nhập


3.3 Code chức năng quản lý nhân viên
3.4 Code chức năng quản lý hợp đồng

3. 5 Code chức năng quản lý khen thưởng


3.6 Code chức năng quản lý kỉ
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ
Test Large Small Pre Test Expected Actual
function function Condition Operation Result Result
case (Chức (Chức (Điều kiện nghiệm (Kết quả (Kết
ID năng năng nhỏ) trước) dự kiến) quả
lớn) thực tế)
Login Double Show P
01 click file login
form
Login Check Press Tab Tab order P
02 GUI of key from top
login to
form bottom,
from left
to right

Login Position of Form is P


03 form displayed
at the
center of
screen
Login Resize Form can P
04 form not be
resized
Login Move Form can P
05 form to be moved
any where
Login View Status of P
06 status of Đăng nhập,
Đăng Thoát
nhập, buttons is
Đóng active
button
Login View all Labels and P
07 fiels in buttons are
login form correct:
1 Tên đăng
nhập;Mật
khẩu;2
buttons:
Đăng nhập,
Thoát
Login Check Must P
08 display display “*”
data in instead of
Mật khẩu data
field inputed
Login View Tên đăng P
09 Default nhập
textbox textbox:
avaiable
and blank
Mật khẩu
textbox:
avaiable
and blank
Login Check 1. Input No p
10 Tên đăng correct data display
nhập field 2. Input message
correct data
to all fields
3. Click
Đăng nhập
Login 1. No Display P
11 Input data message
2. Click “Vui lòng
Đăng nhập nhập tài
button khoản và
mật khẩu”
Login 1. Input Display P
12 data message
incorrect “Tên đăng
2. Click nhập hoặc
Đăng nhập mật khẩu
button không
đúng”
Loin Check 1. Input No P
13 Mật khẩu corect data display
field 2. Click message
Đăng nhập
Login 1.No Input Display P
14 data mesage
2. Click “Vui lòng
Đăng nhập nhập mật
button khẩu”

Login 1. Input Display P


15 data mesage
incorrect “Tên đăng
2. Click nhập hoặc
Đăng nhập mật khẩu
không
chính xác”
Login 1. Fil data Display P
16 correct message
into all “Đăng
fields nhập thành
2. Click công”
Đăng nhập Display
button main form
Login Check Press Thoát Login P
17 buttons button Form is
closed

Login
18
Login Lost Disconnect Display: P
19 connectio to the “Không
n server kết nối
được với
máy chủ”

CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI ,BẢO TRÌ PHẦN MỀN.


1. Cách đóng gói phần mền
1.1 Đóng gói phần mềm
Bước 1: Download phần mềm đóng gói Microsoft Visual Studio Installer
Projects: - Mở phần mềm Visual Studio Code, tại thanh công cụ nhấn chọn
Extensions, chọn Manage Extencions, nhấn vào mục Online và chọn Visual
Studio Marketplace, tại đây tìm Microsoft Visual Studio Installer Projects và
download.
Bước 2: Sau khi cài đặt, nhấn chuột phải và Solution Explorer, chọn add,
chọn New project, sau khi hiển thi bảng Add a new project, tại thanh công cụ
tìm kiếm gõ cụm từ setup rồi nhấn tìm kiếm, chọn Setup Project, nhấn Next, đặt
tên Setup và chọn ổ lưu file rồi nhấn Create
Bước 3: Sau khi nhấn Create, màn hình hiển thị File System (Setup), tại
phần bên trái, nhấn Application Folder, sau đó nhấn chuột phải vào Name (tại
phần bên phải) chọn Add rồi chọn Project Output, sau khi màn hình hiển thị
bảng Add Project Output group, tại ô textbox nhập tên dự án, chọn Primary
Output rồi nhấn Ok
Bước 4: Sau khi nhấn Ok, tại phần bên phải của màn hình sẽ xuất hiện
Primary Output, tại đây nhấn chuột phải rồi chọn Create Shortcut to Primary
Output (thực hiện điều này 2 lần), tại màn hình hiện ra shortcut vừa tạo, nhấn
chuột phải vào shortcut, chọn rename rồi đặt lại tên shortcut bằng tên dự án
Bước 5: Kéo thả chuột các shortcut dự án bên phải vừa tạo được lần lượt
vào các mục User’s Desktop và User’s Program menu (ở phần bên trái màn
hình), nhấn chuột lần lượt vào User’s Desktop và User’s Program menu để kiểm
tra xem đã thêm thành công hay chưa
Bước 6: Thêm icon vào project: - Nhấn chọn User’s Desktop, tại bảng
Properties, mục Icon đnag hiện là “none”, tại đây, nhấn mũi tên xuống, chọn
Browser, ta sẽ thấy màn hình hiển thị bảng Icon - Nhấn vào nút Browser (cạnh
khung textbox của Look in trong bảng Icon), bảng Select item in Project sẽ hiện
ra, ở đây nhấn chọn Application Folder rồi nhấn Ok, sau khi phần textbox của
Look in đã hiển thị là Application Folder, ta chọn Add File rồi chọn icon mà
chúng ta muốn cho project (Lưu ý: icon được chọn để add vào project phải có
đuôi “.ico”) nhấn Open rồi nhấn Ok. - Thực hiện các bước tương tự như vậy với
mục User’s Program menu
Bước 7: Tại khung Solution Explorer nhấn chọn tên file Setup vừa tạo,
sau khi các thông tin của file Setup được hiển thị tại khung Properties, ta cần
đổi tên tại các mục: Author (tên được đặt trong khung Author sẽ là tên hiển thị
của dự án khi chúng ta đóng gói ra bên ngoài) và Manufacturer (hai mục này
cần được đặt tên giống nhau)
Bước 8: Sau khi đổi tên cho 2 mục Author và Manufacturer, ta quay lại
khung Solution Explorer nhấn chuột phải vào file Setup, chọn Rebuild và chờ
hệ thống xây dựng lại dự án.
Bước 9: Sau khi rebuild thành công dự án, ta sẽ mở thư mục dự án đã
build, tại đây ta sẽ mở file Setup vừa tạo chọn Debug rồi chọn Setup, sau đó
màn hình hiện ra bảng thông báo Wellcome to the Setup Wizard, sau đó ta chọn
next, màn hình sẽ hiện khung Select Installation Folder, tại khung textbox ở đây
đang hiển thị địa chỉ nơi để file dự án và file Setup, sau khi kiểm tra lại thông
tin ở khung textbox, ta nhấn next, lúc này màn hình sẽ hiện lên khung Confirm
Installation, nhấn next để xác nhận, chờ file Setup Install xong nhấn Close để
đóng cửa sổ Setup thì ta đã có thể chạy dự án bên ngoài.
2. Khái niệm về bảo trì phần mềm
Bảo trì phần mềm đó là điều chỉnh các lỗi mà chưa được phát hiện trong
giai đoạn xây dựng hoặc trong quá trình sử dụng phần mềm có nhiều thay đổi,
nâng cấp tính năng sử dụng và an toàn vận hành của phần mềm. Việc bảo trì
phần mềm định kỳ chiếm tới 65- 75% công sức trong chu kỳ sống của một
phần mềm.
Theo IEEE (1993), thì bảo trì phần mềm được định nghĩa là việc sửa đổi
một phần mềm sau khi đã bàn giao để chỉnh lại các lỗi phát sinh, cải thiện hiệu
năng của phần mềm hoặc các thuộc tính khác, hoặc làm cho phần mềm thích
ứng trong một môi trường đã bị thay đổi.
Bảo trì phần mềm được chia thành bốn loại:
+ Sửa lại cho đúng (corrective): là việc sửa các lỗi hoặc hỏng hóc
phát sinh. Các lỗi này có thể do lỗi thiết kế, lỗi logic hoặc lỗi
coding sản phẩm. Ngoài ra, các lỗi cũng có thể do quá trình xử lý
dữ liệu, hoặc hoạt động của hệ thống.
+ Thích ứng (adaptative): là việc chỉnh sửa phần mềm cho phù
hợp với môi trường đã thay đổi của sản phẩm. Môi trường ở đây
có nghĩa là tất các yếu tố bên ngoài sản phẩm như quy tắc kinh
doanh, luật pháp, phương thức làm việc,…
+ Hoàn thiện: chỉnh sửa để đáp ứng các yêu cầu mới hoặc thay đổi
của người sử dụng. Loại này tập trung vào nâng cao chức năng của
hệ thống, hoặc các hoạt động tăng cường hiệu năng của hệ thống,
hoặc đơn giản là cải thiện giao diện. Nguyên nhân là với một phần
mềm thành công, người sử dụng sẽ bắt đầu khám phá những yêu
cầu mới, ngoài yêu cầu mà họ đã đề ra ban đầu, do đó, cần cải tiến
các chức năng.
+ Bảo vệ (preventive): mục đích là làm hệ thống dễ dàng bảo trì
hơn trong
những lần tiếp theo.
3. Lý do cần bảo trì phần mềm
Bảo trì là cần thiết để đảm bảo rằng phần mềm có thể tiếp tục đáp ứng
yêu cầu của người sử dụng. Bảo trì được áp dụng cho phần mềm bằng cách sử
dụng bất kì mô hình vòng đời phần mềm (ví dụ: xoắn ốc, tuyến tính,…).
- Sử dụng phần mềm không bị gián đoạn.
- Rút ngắn tối đa thời gian phần mềm hỏng hóc, ngưng hoạt động, đồng thời
giảm thiểu chi phí bảo trì. Trước khi hết hạn bảo hành phần mềm, ta nên chuẩn
bị cho việc bảo trì, bởi lẽ việc bảo trì sớm cũng như việc bạn phát hiện bệnh
sớm, nhờ đó mà sửa chữa kịp thời hay nâng cấp phần mềm nhằm đảm bảo duy
trì phần mềm chạy ổn định. Việc bảo trì nên thực hiện tối thiểu 1 lần/ 1 năm
- Duy trì độ an toàn, bảo mật của phần mềm. Công nghệ tiên tiến đến mấy thì
cũng có những lúc sẽ có lỗ hổng. Dù hiện đại nhưng suy cho cùng thì vẫn là
máy móc, mà máy móc thì cần phải được bảo trì, sửa chữa và nâng cấp để hoạt
động được tốt. Ở lĩnh vực phần mềm, việc bảo trì lại càng cần được đề cao vì
lượng dữ liệu lớn, độ bảo mật và an toàn cần được duy trì.

KẾT LUẬN

Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các
phương pháp và hình thức dạy học. Những phương pháp dạy học theo cách tiếp
cận kiến tạo, phương pháp dạy học theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết
vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi. Tiếp thu và ứng dụng
những thành tựu của công nghệ thông tin trong công việc quản lí. Cùng với việc
sử dụng công nghệ thông tin thực hành cho công việc quản lý, rất cần có những
hệ thống quản lý hiệu quả và tối ưu nhất, để góp phần tăng lên tính tích cực của
việc quản lý.
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài em đã đạt được một số thành tựu
sau:
- Nắm bắt quy trình nghiệp vụ quản lý
- Có được kinh nghiệm khi tham gia vào các dự án nhỏ để có thể áp dụng
- Các kiến thức đã học vào thực tiễn.
Xong do kỹ năng lập trình còn kém nên giao diện chưa thực sự thân thiện
với người dùng và chỉ đáp ứng được một số yêu cầu của bài toán. Trong thời
gian tới em sẽ tiếp tục hoàn thiện các chức năng và bổ sung các chức năng mới
để mang lại sự tiện dụng cho người sử dụng. Trong tương lai chúng em sẽ hoàn
thiện đề tài và cố gắng đáp ứng đầy đủ nhất các yêu cầu hệ thống thực đòi hỏi.
Vì vậy kính mong quý thầy cô có thể chỉ bảo để chúng em có thể hoàn thành đề
tài này tốt hơn.

You might also like