You are on page 1of 46

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN


MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CỬA HÀNG MỸ PHẨM SKINLELE
126A - 17A - HOÀI ĐỨC - HÀ NỘI

Sinh viên thực hiện : PHAN TIẾN HUY

Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ THỊ TRANG LINH


Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp : D15CNPM2
Khóa : 2020-2025

Hà Nội, tháng 8 năm 2022


PHIẾU CHẤM ĐIỂM

STT Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú


Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM..........................................2

1.1 Khảo sát hệ thống.........................................................................................2

1.2 Xác định mục tiêu bài toán cần giải quyết.................................................3
1.2.1 Mục tiêu của dự án.................................................................................3
1.2.2 Yêu cầu hệ thống mới.............................................................................4

1.3 Phân tích và đặc tả các nghiệp vụ của hệ thống........................................4

1.4 Xác định các yêu cầu của hệ thống.............................................................5


1.4.1 Yêu cầu chức năng..................................................................................5
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng...........................................................................6
1.4.2.1 Yêu cầu về bảo mật..........................................................................6
1.4.2.2 Yêu cầu về sao lưu............................................................................6
1.4.2.3 Yêu cầu về tính năng sử dụng.........................................................6
1.4.2.4 Yêu cầu ràng buộc thiết kế..............................................................6
1.4.2.5 Yêu cầu phần cứng...........................................................................6
1.4.2.6. Phần mềm được sử dụng................................................................7
1.4.2.7. Yêu cầu khi sử dụng phần mềm.....................................................7
1.4.2.8. Các yêu cầu khác.............................................................................7

CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN......................................................................8

2.1 Ước lượng dự án...........................................................................................8


2.1.1 Ước lượng chí phí...................................................................................8
2.1.2 Ước lượng thời gian..............................................................................10
2.1.3. Ước lượng về số lượng người tham gia..............................................12

2.2 Lập lịch theo dõi.........................................................................................13

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH..............................................................................16

3.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống........................16
3.1.1 Xác định các Actor của hệ thống.........................................................16
3.1.2 Biểu đồ Use Case của toàn hệ thống...................................................16

3.2 Phân tích chi tiết từng chức năng của hệ thống.......................................17
3.2.1 Chức năng đăng nhập, đăng xuất.......................................................17
3.2.1.1 Biểu đồ use case..............................................................................17
3.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập.....................................18
3.2.2 Chức năng quản lý nhân viên..............................................................20
3.2.2.1 Biểu đồ use case..............................................................................20
3.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên.........................21
3.2.2.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin nhân viên......21
3.2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin nhân viên.........23
3.2.2.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin nhân viên.........24
3.2.2.2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thông tin nhân viên26
3.2.3 Chức năng quản lý sản phẩm..............................................................27
3.2.3.1 Biểu đồ use case..............................................................................27
3.2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm.........................28
3.2.3.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin sản phẩm......28
3.2.3.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin sản phẩm.........29
3.2.3.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin sản phẩm.........31
3.2.3.2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 32
3.2.4 Chức năng quản lý khách hàng...........................................................33
3.2.4.1 Biểu đồ use case..............................................................................33
3.2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý khách hàng......................34
3.2.4.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin khách hàng...34
3.2.4.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin khách hàng......36
3.2.4.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin khách hàng......37
3.2.4.2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm thông tin khách hàng......38
3.2.5 Chức năng lập hóa đơn........................................................................39
3.2.5.1 Biểu đồ use case..............................................................................39
3.2.5.2 Biểu đồ hoạt động chức năng lập hóa đơn...................................40
3.2.5.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng tạo hóa đơn.............................40
3.2.5.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng xuất hóa đơn...........................41
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang diễn ra quá
trình tin học hóa toàn diện trên mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội, con người
đang chuyển sang một kỉ nguyên mới-kỉ nguyên của công nghệ thông tin 4.0.
Máy tính và các công cụ của nó đã trở thành nhu cầu không thể thiếu đối với
các ngành khoa học và kĩ thuật, trong các ngành quản lý, thiết kế giảng dạy, các
ngành công nghiệp đồ họa,…

Nhờ ứng dụng của công nghệ thông tin đã làm giảm được rất nhiều khó
khăn trong việc quản lý trên các giấy tờ. Nó có yếu tố không nhỏ trong việc
phát triển và thành công không nhỏ của mỗi ngành nghề, mỗi xí nghiệp, mỗi
quốc gia ngày nay.

Công nghệ phần mềm là một phần của ”công nghệ thông tin” giúp con
người khảo sát ,thiết kế và xây dựng những chương trình một cách quy củ và dễ
dàng hơn. Với vốn kiến thức học được trong môn “Công nghệ phần mềm” và sự
giúp đỡ của cô Lê Thị Trang Linh, em đã chọn đề tài: ”Quan lý cửa hàng mỹ
phẩm SkinLeLe” để tìm hiểu và thực hành về môn này. Với vốn kiến thức còn
hạn chế vì vậy bài làm của em chắc chắn sẽ có nhiều thiếu khuyết. Rất mong
được sự góp ý của cô để bài làm tốt hơn.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM

1.1 Khảo sát hệ thống

Giới thiệu chung về hệ thống được khảo sát:


Tên cơ sở: Mỹ phẩm SkinLeLe
Số lượng nhân viên: 10 nhân viên và 2 quản lý
Diện tích: Cửa hàng mỹ phẩm có diện tích 30m2
Địa điểm: 126A- 17A- Hoài Đức- Hà Nội
Hiện nay cửa hàng mỹ phẩm đang cung cấp rất nhiều mặt hàng, sản phẩm
chính hãng khác nhau với hiệu quả cực tốt để phục vụ cho khách hàng chăm sóc
sắc đẹp ,cùng với việc ngày không chỉ riêng chị em, phụ nữ có nhu cầu mà
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau cùng với công việc quản lý về nhiều hoạt
động khác nhau trong cửa hàng vì vậy công việc quản lý hệ thống của các cửa
hàng gặp rất nhiều khó khăn.
Xuất phát từ vấn đề đó chúng ta cần thiết phải xây dụng một hệ thống
quản lý tốt hơn nhưng trước hết chúng ta cần phải đánh giá đúng hiện trạng của
cửa hàng mỹ phẩm SkinLeLe.
Hình 1.1 : Cửa hàng mỹ phẩm SkinLeLe

1.2 Xác định mục tiêu bài toán cần giải quyết
1.2.1 Mục tiêu của dự án
Hầu hết quản lý bằng phương pháp thủ công bán tự động, chủ cửa hàng,
khó khăn trong quản lý số lượng hàng hóa và hóa đơn, khi kinh doanh số lượng
lớn gặp khó khăn trong quá trình tạo hóa đơn và quản lý số lượng sản phẩm tại
các cửa hàng. Khó khăn trong quản lý nhân viên tại của hàng, quản lý khách
hàng, quản lý các đơn hàng. Việc quản lý kho hàng không được triệt để. Không
có các liên kết tương thích với hệ thống cảnh báo và giám sát cửa hàng. Tốn
nhiều thời gian gây khó khăn trong việc quản lý đồng bộ. Vì vậy, cần có một hệ
thống quản lý giúp cho công việc tại cửa hàng được thuận tiện hơn, góp phần
nâng cao hiệu quả công việc, việc quản lý giữa người quản lý và nhân viên và
giữa nhân viên với khách hàng và sản phẩm trở nên dễ dành nhanh chóng và
hiệu quả.
1.2.2 Yêu cầu hệ thống mới
- Về phía khách hàng:
+ Phần mềm cho phép đăng nhập và mua hàng online trên hệ thống có thể
thông qua tư vấn tình trang da, hay nhưng sản phẩm chăm sóc da khác.
+ Khách hàng có thể thanh toán online qua tài khoản ngân hàng.
- Về phía nhân viên:
+ Nhân viên có thể đăng nhập và thực hiện một số chức năng quản lý.
+ Phần mềm cho phép quản lý thông tin các khách hàng.
+ Quản lý các loại sản phẩm.
+ Nhân viên lập hóa đơn cho khách hàng
- Về phía quản lý:
+ Có thể đăng nhập và thực hiện một số chức năng quản lý.
+ Quản lý thông tin nhân viên
+ Quản lý thông tin nhà cung cấp sản phẩm
1.3 Phân tích và đặc tả các nghiệp vụ của hệ thống
Chi tiết các quy trình nghiệp vụ của từng công việc và các quy trình
nghiệp vụ cần giải quyết:

- Quản lý khách hàng: Thông tin khách hàng khi mua các sản phẩm sẽ
được nhân viên lấy và lưu lại gồm: Tên, số điện thoại, địa chỉ.

- Quản lý sản phẩm (Mỹ phẩm): Thông tin sản phẩm được quản lý chặt
chẽ và dễ dàng quản lý. Thông tin sản phẩm được nhân viên lưu trữ gồm: Tên
sản phẩm, mã loại, giá, lưu lượng… Thông tin sản phẩm sẽ luôn tục được nhân
viên cập nhật trên website liên kết với phần mềm bán hàng của cửa hàng. Sản
phẩm sẽ được phân loại tùy theo nhu cầu của khách hàng:
+ Trang điểm: phấn, son, kem nền,…

+ Giải pháp làn da: Những sản phẩm dược mỹ phẩm sẽ phù hợp cho tình
trạng da mụn (Mụn đầu đen, mụn viên, mụn ẩn, thâm mụn)

+ Dưỡng da: Thì gồm nhưng sản phẩm như làm sạch, bảo vệ da, hồi
phục, cấp ẩm (Sữa rửa mặt, Toner, Serum, kẽm dưỡng phù hợp, kem chống
nắng…)

+ Chăm sóc cơ thể: Thì gồm những sản phẩm dành riêng cho body (Sữa
tắm, tẩy da chết body, dưỡng thể,…)

- Quản lý nhân viên: Nhân viên được nhận vào làm sẽ được chủ cửa hàng
lấy thông tin và lưu lại bao gồm: tên, ngày sinh, số chứng minh, giới tính, đơn
vị công tác, ngày vàolàm, số điện thoại, quê quán, email,…( nhân viên xin việc
phải đầy đủ lý lịch).

- Lập hóa đơn: Nhân viên sẽ tạo hóa đơn, lưu lại hóa đơn, xuất hóa đơn
đã bán cho khách hàng cập nhật số lượng sản sản phẩm còn lại.

1.4 Xác định các yêu cầu của hệ thống


1.4.1 Yêu cầu chức năng
- Các chức năng chính của dự án:
+ Đăng nhập, đăng xuất: Chức năng cho phép người dùng đăng nhập vào
hệ thống thông qua số điện thoại và có thể đăng xuất dễ dàng chỉ với một nút
bấm.
+ Quản lý khách hàng: Chức năng này giúp nhân viên dễ dàng có thông
tin khách để lập hóa đơn , cũng như chuyển giao sản phẩm đến khách hàng.
+ Quản lý sản phẩm: Nhân viên có thể quản lý được thông tin của sản
phẩm phù hợp với loai da nào cũng như tình trạng da của khách để dễ dàng tư
vấn vẫn cũng như mô tả sản phẩm trên hệ thống.
+ Lập hóa đơn: Chức năng giúp nhân viên lập hóa đơn cho khách hàng
trước khi thanh toán dễ dàng và chính xác.
+ Quản lý nhân viên: Chức năng giúp người quản lý của hàng năm bắt
được thông tin nhân viên.
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
1.4.2.1 Yêu cầu về bảo mật

Yêu cầu về bảo mật hệ thống, bảo mật thông tin người dùng phải được
bảo mật về mật khẩu và các thông tin cá nhân khác.
1.4.2.2 Yêu cầu về sao lưu
Hệ thống đáp ứng các nhu cầu: dữ liệu được lưu thông trong hệ thống dự
phòng tự động 24/24 bằng một hệ thống song hành nhằm tránh mất dữ liệu.
Dữ liệu của hệ thống có thể kết xuất ra các thiết bị lưu trữ ngoài và có thế
khôi phục khi cần thiết.
1.4.2.3 Yêu cầu về tính năng sử dụng
Hệ thống thân thiện với người dùng dễ hiểu, dễ sử dụng.
1.4.2.4 Yêu cầu ràng buộc thiết kế
- Giao diện thân thiện dễ hiểu dễ sử dụng.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh chóng.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL.
- Phân tích và thiết kế được thực hiện theo chuẩn UML.
- Hệ thống được thiết kế theo hướng có thể phát triển trong tương lại
1.4.2.5 Yêu cầu phần cứng
- Máy tính:
+ Ram 1GB.
+ Intel Core i3
+ Internet access
- Hệ điều hành window 7 trở lên.
1.4.2.6. Phần mềm được sử dụng
- Apache Netbeans IDE.
- Cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server Management Sutdio 18.
1.4.2.7. Yêu cầu khi sử dụng phần mềm
- Thêm, sửa, xóa sản phẩm
- Thêm, sửa, xóa nhân viên
- Thêm, sửa, xóa khách hàng
- Tìm kiếm sản phẩm, nhân viên, khách hàng
- Tạo hóa đơn
1.4.2.8. Các yêu cầu khác
Không có
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN

2.1 Ước lượng dự án


2.1.1 Ước lượng chí phí

Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Chi phí

Khảo sát yêu cầu dự Thu thập dữ liệu cần thiết 500.000 VND
Quản lý dự án án về dự án

Bắt đầu dự án Triển khai và thiết lập dự 500.000 VND


án
Lập kế hoạch phạm Lập kế hoạch chi tiết cho 300.000 VND
vi dự án phạm vi làm việc

Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ quá 400.000 VND
dự án trình quản lý dự án
Đặt tả chi tiết yêu cầu Mô tả chi tiết những yêu 300.000 VND
Phân tích và thiết của khách hàng cầu, chức năng cần có
kế hệ thống của phần mềm
Mô tả hệ thống qua Xây dừng sơ đồ usecase 800.000 VND
sơ đồ usecase và trình và trình tự băng Rational
tự,… rose

Thiết kế cơ sở dữ liệu Xây dựng các trường dữ 500.000 VND


liệu cần thiết cho phần
mềm
Thiết kế giao diện Xây dựng các chức năng 1.000.000 VND
cho phần mềm chính cho phần mềm bán
hàng

Viết bài phân tích chi Viết báo cáo trình bày 200.000 VND
tiết về hệ thống phân tích và thiết kế ra hệ
thống phần mềm
Module thống kê Phân tích yêu cầu cụ Xây dựng chi tiết nhiệm 700.000 VND
sản phẩm thể từng Module vụ chính của hệ thống

Thiết kế các module Xây dựng chức năng 400.000 VND


cùng sự kiện

Xây dựng code Xử lý các tính năng khi 1.200.000 VND


thao tác

Cài đặt các module Demo module khi xây 400.000 VND
dựng
Kiểm thử cho module Kiểm tra giao diện, độ 300.000VND
chính xác và tìm các lỗi
trong hệ thống

Viết báo cáo hoàn Trình bày báo cáo chi tiết 500.000 VND
thiện khi thiết kế module

Tích hợp các module Lắp ghép các module lại 600.000 VND
Tích hợp và hoàn đã thiết kế với nhau cho hoàn chỉnh
thành sản phẩm
Kiểm thử phần mềm Test lại toàn bộ hệ thống 300.000 VND
đã xây dựng
Fix code Tìm kiếm các lỗi phát 200.000 VND
sinh trong quá trình thực
thi
Viết báo cáo hướng Viết bản hướng dẫn sử 200.000 VND
Đóng gói phần dẫn sử dụng dụng phần mềm
mềm
Lên kế hoạch bảo trì Đề ra kết quả bảo trì 0 VND
phần mềm

Kết thúc dự án Tổng kết lại quá trình làm 0 VND


ra dự án

Bảng 2.1 Bảng ước lượng chi phí

2.1.2 Ước lượng thời gian


Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Thời gian

Khảo sát yêu cầu dự Thu thập dữ liệu cần thiết 1 ngày
Quản lý dự án án về dự án

Bắt đầu dự án Triển khai và thiết lập dự 1 ngày


án
Lập kế hoạch phạm Lập kế hoạch chi tiết cho 1 ngày
vi dự án phạm vi làm việc

Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ quá 1 ngày
dự án trình quản lý dự án
Đặt tả chi tiết yêu cầu Mô tả chi tiết những yêu 1 ngày
Phân tích và thiết của khách hàng cầu, chức năng cần có
kế hệ thống của phần mềm
Mô tả hệ thống qua Xây dừng sơ đồ usecase 1 ngày
sơ đồ usecase và trình và trình tự băng Rational
tự,… rose

Thiết kế cơ sở dữ liệu Xây dựng các trường dữ 1 ngày


liệu cần thiết cho phần
mềm
Thiết kế giao diện Xây dựng các chức năng 1 ngày
cho phần mềm chính cho phần mềm bán
hàng

Viết bài phân tích chi Viết báo cáo trình bày 1 ngày
tiết về hệ thống phân tích và thiết kế ra hệ
thống phần mềm
Module thống kê Phân tích yêu cầu cụ Xây dựng chi tiết nhiệm 1 ngày
sản phẩm thể từng Module vụ chính của hệ thống

Thiết kế các module Xây dựng chức năng 1 ngày


cùng sự kiện

Xây dựng code Xử lý các tính năng khi 1 ngày


thao tác

Cài đặt các module Demo module khi xây 1 ngày


dựng
Kiểm thử cho module Kiểm tra giao diện, độ 1 ngày
chính xác và tìm các lỗi
trong hệ thống
Viết báo cáo hoàn Trình bày báo cáo chi tiết 1 ngày
thiện khi thiết kế module

Tích hợp các module Lắp ghép các module lại 1 ngày
Tích hợp và hoàn đã thiết kế với nhau cho hoàn chỉnh
thành sản phẩm
Kiểm thử phần mềm Test lại toàn bộ hệ thống 1 ngày
đã xây dựng
Fix code Tìm kiếm các lỗi phát 1 ngày
sinh trong quá trình thực
thi
Viết báo cáo hướng Viết bản hướng dẫn sử 1 ngày
Đóng gói phần dẫn sử dụng dụng phần mềm
mềm
Lên kế hoạch bảo trì Đề ra kết quả bảo trì 1 ngày
phần mềm

Kết thúc dự án Tổng kết lại quá trình làm 1 ngày


ra dự án

Bảng 2.2 Bảng ước lượng thời gian

2.1.3. Ước lượng về số lượng người tham gia

- Số lượng người tham gia vào dự án này là 1 người

2.2 Lập lịch theo dõi


Giai Hoạt Tên hoạt động Hoạt động Thời Thời Hoàn Chưa
đoạn động thừa kế gian bắt gian kết thành hoàn
đầu thúc thành

Khảo 1.1 Khảo sát thực tế, 30/08/22 18/09/22 X


sát mô phân tích yêu cầu
hình
1.2 Báo cáo triển khai 1.1 X
dự án

1.3 Lập kế hoạch cho 1.2 1 ngày X X


dự án

2.1 Phân tích quy 1.2 1 ngày X X


Phân trình nghiệp vụ
tích và
thiết kế
phần 2.2 Xây dựng usecase 2.1 1 ngày X X
mềm cho hệ thống

2.3 Xây dựng sơ đồ 2.2 1 ngày X X


trình tự cho hệ
thống

2.4 Thống nhất các sơ 2.3 1 ngày X X


đồ
3.1 Phân tích đối 2.2,2.3, 2.4 1 ngày X X
Xây tượng
dựng
cơ sở 3.2 Xây dựng các 3.1 1 ngày X X
dữ liệu thuộc tính cho đối
tượng

3.3 Thiết kế cơ sở dữ 3.1, 3.2 1 ngày X X


liệu và nhập dữ
liệu
Xây 4.1 Xây dựng các 3.3 1 ngày X X
dựng form đã phân tích
các
chức 4.2 Xử lý các sự kiện 4.1 1 ngày X X
năng
chính
4.3 Demo các module 4.1 1 ngày X X
đã hoàn thành

5.1 Kiểm tra các giao 4.3 1 ngày X X


Kiểm diện
thử
phần 5.2 Kiểm tra lại dữ 5.1 1 ngày X X
mềm liệu

5.3 Fix code nếu gặp 5.2 1 ngày X X


lỗi

6.1 Viết báo cáo về 5.1 1 ngày X X


Cài đặt module
phần
mềm 6.2 Viết báo cáo 6.1 1 ngày X X
hướng dẫn sử
dụng phần mềm

7.1 Lên kế hoạch bảo 5.3, 6.1 1 ngày X X


Tích trì phần mềm
hợp và
bảo trì
Bảng 2.3 Bảng lịch theo dõi
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH

3.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
3.1.1 Xác định các Actor của hệ thống

Actor Use case

Người quản lý - Đăng nhập


- Đăng xuất
- Quản lý nhân viên
Nhân viên - Đăng nhập
- Đăng xuất
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý khách hàng
- Lập hóa đơn

Bảng 3.1 Bảng Actor và Use case tổng quát của hệ thống

3.1.2 Biểu đồ Use Case của toàn hệ thống


Hình 3.1 Biểu đồ Use case toàn hệ thống

3.2 Phân tích chi tiết từng chức năng của hệ thống
3.2.1 Chức năng đăng nhập, đăng xuất
3.2.1.1 Biểu đồ use case

Hình 3.2 Biểu đồ Use case chức năng đăng nhập

Đặc tả use case đăng nhập, đăng xuất:


- Tác nhân: Người quản lý, nhân viên
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức năng
đăng nhập vào hệ thống. Khi dùng xong phần mềm thì đăng xuất tài khoản ra
khỏi phần mềm quản lý.
- Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống
+ Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập cho tác nhân
+ Tác nhân sẽ: cập nhật tên đăng nhập và mật khẩu
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ
thống.
+ Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ
thống.
+ Kết thúc use case đăng nhập.
- Dòng sự kiện phụ:
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ
thống. Hệ thống thông báo thoát bằng cách đăng xuất, kết thúc use case.
+ Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai hệ thống thông báo đăng nhập
lại hoặc thoát Sau khi tác nhân chọn thoát, kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
+ Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập thành công” và hiện thị giao diện chính cho tác nhân thực hiện các chức
năng khác.
+ Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập thất bại” và quay lại chức năng đăng nhập.
3.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 3.3 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập

Mô tả các bước:
- Bước 1: Người dùng yêu cầu đăng nhập
- Bước 2: Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập
- Bước 3: Người dùng hoặc người quản lý nhập dữ liệu
- Bước 4: Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 5
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 3
- Bước 5: Hệ thống kiểm tra quyền truy cập của người đăng nhập
+ Quyền truy cập vai trò user: chuyển tới bước 6
+ Quyền truy cập vai trò admin : chuyển tới bước 7
- Bước 6: Hệ thống hiển thị giao diện dành cho nhân viên
- Bước 7: Hệ thống hiển thị giao diện dành cho người quản lý
3.2.2 Chức năng quản lý nhân viên
3.2.2.1 Biểu đồ use case

Hình 3.4 Biểu đồ use case chức năng quản lý nhân viên

Đặc tả use case chức năng quản lý nhân viên:


- Tác nhân: Người quản lý
- Mô tả: Cho phép người quản lý cửa hàng có thể kiểm soát thông tin nhân về và
thêm thông tin nhân viên mới đồng thời có thể cập nhật và xóa thông tin của
nhân viên.
- Dòng sự kiện chính:
+ Sau khi hoàn thành đăng nhập, hệ thống cho phép người quản truy cập
vào giao diện chính
+ Người quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên
+ Hiển thị giao diện quản lý nhân viên
+ Người quản lý thực hiện các chức năng với thông tin nhân viên và lưu
trữ vào hệ thống
+ Kết thúc use case quản lý nhân viên
- Dòng sự kiện phụ: Nếu tác nhân đang thực hiện các thao tác với chức năng
quản lý nhân viên, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống, hệ thống thông báo
thoát bằng cách một thông báo hỏi người dùng có chắc chắn muốn thoát không.
Nếu người dùng chọn không, tiếp tục duy trì giao diện hoặc thoát nếu người
dùng chọn có. Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái sử dụng trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Hệ thống sẽ gửi các thông báo
thành công sau khi người quản lý thức hiện các thao tác với thông tin nhân viên
và trả lại giao diện quản như ban đầu.

3.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên


3.2.2.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin nhân viên
Hình 3.5 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin nhân viên

Mô tả các bước:
- Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho người quản lý truy cập giao diện của người quản lý
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng thêm thông tin nhân viên
- Bước 5: Nhập dữ liệu thông tin nhân viên cần thêm:
+ Mã nhân viên
+ Tên nhân viên
+ Số điện thoại
+ Địa chỉ
+ Lương
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu nhân viên vừa thêm
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo thêm thành công
- Bước 9: Kết thúc

3.2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin nhân viên

Hình 3.6 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin nhân viên
Mô tả các bước:
- Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho người quản lý truy cập giao diện của người quản lý
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng sửa thông tin nhân viên
- Bước 5: Nhập dữ liệu thông tin nhân viên cần sửa:
+ Tên nhân viên
+ Số điện thoại
+ Địa chỉ
+ Lương
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu nhân viên vừa sửa
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo sửa thành công
- Bước 9: Kết thúc

3.2.2.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin nhân viên
Hình 3.7 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin nhân viên
Mô tả các bước:
- Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho người quản lý truy cập giao diện của người quản lý
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng xóa thông tin nhân viên
- Bước 5: Nhập dữ liệu mã nhân viên cần xóa
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu nhân viên vừa xóa
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo xóa thành công
- Bước 9: Kết thúc
3.2.2.2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thông tin nhân viên

Hình 3.8 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thông tin nhân viên
Mô tả các bước:
- Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho người quản lý truy cập giao diện của người quản lý
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng tìm thông tin nhân viên
- Bước 5: Nhập dữ liệu mã nhân viên cần tìm
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu nhân viên vừa nhập
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống hiện thị kết quả thông tin nhân viên cần tìm
- Bước 8: Kết thúc
3.2.3 Chức năng quản lý sản phẩm
3.2.3.1 Biểu đồ use case

Hình 3.9 Biểu đồ use case chức năng quản lý sản phẩm

Đặc tả use case chức năng quản lý sản phẩm


- Tác nhân: Nhân viên
- Mô tả: Cho phép nhân cửa hàng có thể kiểm soát thông tin sản phẩm và thêm
thông tin sản phẩm mới đồng thời có thể cập nhật và xóa thông tin của các sản
phẩm.
- Dòng sự kiện chính:
+ Sau khi hoàn thành đăng nhập, hệ thống cho phép nhân viên truy cập
vào giao diện chính
+ Nhân viên chọn chức năng quản lý sản phẩm
+ Hiển thị giao diện quản lý sản phẩm
+ Nhân viên thực hiện các chức năng với thông tin sản phẩm và lưu trữ
vào hệ thống
+ Kết thúc use case quản lý sản phẩm
- Dòng sự kiện phụ: Nếu tác nhân đang thực hiện các thao tác với chức năng
quản lý sản phẩm, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống, hệ thống thông báo
thoát bằng cách một thông báo hỏi người dùng có chắc chắn muốn thoát không.
Nếu người dùng chọn không, tiếp tục duy trì giao diện hoặc thoát nếu người
dùng chọn có. Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái sử dụng trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Hệ thống sẽ gửi các thông báo
thành công sau khi nhân viên thức hiện các thao tác với thông tin sản phẩm và
trả lại giao diện quản như ban đầu.

3.2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm


3.2.3.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin sản phẩm
Hình 3.10 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin sản phẩm
Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho phép nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng thêm thông tin sản phẩm
- Bước 5: Nhập dữ liệu thông tin nhân viên cần thêm:
+ Mã sản phẩm
+ Tên sản phẩm
+ Loại
+ Số lượng
+ Giá
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu sản phẩm vừa thêm
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo thêm thành công
- Bước 9: Kết thúc

3.2.3.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin sản phẩm
Hình 3.11 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin sản phẩm
Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng sửa thông tin sản phẩm
- Bước 5: Nhập dữ liệu thông tin sản phẩm cần sửa:
+ Tên sản phẩm
+ Loại
+ Số lượng
+ Giá
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu sản phẩm vừa sửa
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo sửa thành công
- Bước 9: Kết thúc
3.2.3.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin sản phẩm

Hình 3.12 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin sản phẩm
Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng xóa thông tin sản phẩm
- Bước 5: Nhập dữ liệu mã sản phẩm cần xóa
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu sản phẩm vừa xóa
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo xóa thành công
- Bước 9: Kết thúc
3.2.3.2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm

Hình 3.13 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng tìm thông tin sản phẩm
- Bước 5: Nhập dữ liệu mã sản phẩm cần tìm
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu sản phẩm vừa nhập
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống hiện thị kết quả thông tin sản phẩm cần tìm
- Bước 8: Kết thúc
3.2.4 Chức năng quản lý khách hàng
3.2.4.1 Biểu đồ use case

Hình 3.14 Biểu đồ use case chức năng quản lý khách hàng

Đặc tả use case chức năng quản lý khách hàng


- Tác nhân: Nhân viên
- Mô tả: Cho phép nhân cửa hàng có thể kiểm soát thông tin khách hàng và
thêm thông tin khách hàng mới đồng thời có thể cập nhật và xóa thông tin của
khách hàng
- Dòng sự kiện chính:
+ Sau khi hoàn thành đăng nhập, hệ thống cho phép nhân viên truy cập
vào giao diện chính
+ Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng
+ Hiển thị giao diện quản lý khách hàng
+ Nhân viên thực hiện các chức năng với thông tin khách hàng và lưu trữ
vào hệ thống
+ Kết thúc use case quản lý khách hàng
- Dòng sự kiện phụ: Nếu tác nhân đang thực hiện các thao tác với chức năng
quản lý khách hàng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống, hệ thống thông báo
thoát bằng cách một thông báo hỏi người dùng có chắc chắn muốn thoát không.
Nếu người dùng chọn không, tiếp tục duy trì giao diện hoặc thoát nếu người
dùng chọn có. Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái sử dụng trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Hệ thống sẽ gửi các thông báo
thành công sau khi nhân viên thức hiện các thao tác với thông tin khách hàng và
trả lại giao diện quản như ban đầu.
3.2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý khách hàng
3.2.4.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin khách hàng
Hình 3.15 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin khách hàng

Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho phép nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng thêm thông tin khách hàng
- Bước 5: Nhập dữ liệu thông tin khách hàng cần thêm:
+ Mã khách hàng
+ Tên khách hàng
+ Số điện thoại
+ Địa chỉ
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu khách hàng vừa thêm
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo thêm thành công
- Bước 9: Kết thúc

3.2.4.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin khách hàng

Hình 3.16 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin khách hàng
Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng sửa thông tin khách hàng
- Bước 5: Nhập dữ liệu thông tin khách hàng cần sửa:
+ Tên khách hàng
+ Số điệ thoại
+ Địa chỉ
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu khách hàng vừa sửa
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo sửa thành công
- Bước 9: Kết thúc
3.2.4.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin khách hàng

Hình 3.17 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thông tin khách hàng
Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng xóa thông tin khách hàng
- Bước 5: Nhập dữ liệu mã khách hàng cần xóa
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu khách hàng vừa xóa
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo xóa thành công
- Bước 9: Kết thúc
3.2.4.2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm thông tin khách hàng

Hình 3.18 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thông tin khách hàng
Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng tìm thông tin khách hàng
- Bước 5: Nhập dữ liệu mã khách hàng cần tìm
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu khách hàng vừa nhập
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo không tìm thấy quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống hiện thị kết quả thông tin khách hàng cần tìm
- Bước 8: Kết thúc
3.2.5 Chức năng lập hóa đơn
3.2.5.1 Biểu đồ use case

Hình 3.19 Biểu đồ use case chức năng lập hóa đơn

Đặc tả use case chức năng lập hóa đơn


- Tác nhân: Nhân viên
- Mô tả: Cho phép nhân cửa hàng có thể kiểm soát thông hóa đơn và tạo hóa
đơn mới đồng thời có thể cập nhật và xóa hóa đơn
- Dòng sự kiện chính:
+ Sau khi hoàn thành đăng nhập, hệ thống cho phép nhân viên truy cập
vào giao diện chính
+ Nhân viên chọn chức năng lập hóa đơn
+ Hiển thị giao diện lập hóa đơn
+ Nhân viên thực hiện các chức năng với thông tin khách hàng và lưu trữ
vào hệ thống
+ Kết thúc use case lập hóa đơn
- Dòng sự kiện phụ: Nếu tác nhân đang thực hiện các thao tác với chức năng lập
hóa đơn nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống, hệ thống thông báo thoát bằng
cách một thông báo hỏi người dùng có chắc chắn muốn thoát không. Nếu người
dùng chọn không, tiếp tục duy trì giao diện hoặc thoát nếu người dùng chọn có.
Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái sử dụng trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Hệ thống sẽ gửi các thông báo
thành công sau khi nhân viên thức hiện các thao tác với hóa đơn và trả lại giao
diện quản như ban đầu.

3.2.5.2 Biểu đồ hoạt động chức năng lập hóa đơn


3.2.5.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng tạo hóa đơn

Hình 3.20 Biểu đồ hoạt động chức năng tạo hóa đơn

Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho phép nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng tạo hóa đơn
- Bước 5: Nhập dữ liệu thông tin hóa đơn cần tạo:
+ Mã hóa đơn
+ Mã sản phẩm
+ Tên sản phẩm
+ Mã khách hàng
+ Tên khách hàng
+ Địa chỉ
+ Số lượng
+ Thành tiền
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu hóa đơn vừa tạo
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo lỗi quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống lưu thông tin vào database
- Bước 8: Thông báo tạo thành công
- Bước 9: Kết thúc

3.2.5.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng xuất hóa đơn


Hình 3.21 Biểu đồ hoạt động chức năng xuất hóa đơn
Mô tả các bước:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thông
- Bước 2: Xác nhận đăng nhập
+ Dữ liệu khớp với database: chuyển tới bước 3
+ Dữ liệu không khớp(không tồn tại) trên database: quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho nhân viên truy cập giao diện của nhân viên
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng xuất hóa đơn
- Bước 5: Nhập dữ liệu mã hóa đơn cần xuất
- Bước 6: Kiểm tra dữ liệu mã hóa đơn vừa nhập
+ Nếu có chuyển sang bước 7
+ Nếu không thông báo không tìm thấy quay lại bước 5
- Bước 7: Hệ thống xuất thông tin hóa đơn
- Bước 8: Kết thúc

You might also like