You are on page 1of 49

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CNTT

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài:Phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính

GV hướng dẫn : TS.Đỗ Mạnh Hùng

Lớp : Hệ thống thông tin 2 – k9

Nhóm thực hiện:Nhóm 5

Gồm 3 thành viên:

1.Đỗ Thị Hảo

2.Vũ Thị Thu Thảo

3.Nguyễn Thị Thu Huyên

Hà Nội , 2016
1
Lờ i mở đầ u
Trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa , xã hội phát triển hiện đại, nhu cầu
của con người càng ngày càng tăng cao, cùng với kỉ nguyên công nghệ thông tin đang
phát triển. Nắm vững kiến thức cơ bản về môn học và để phục vụ cho việc quản lý bán
máy tính cần xây dựng cơ sở dữ liệu sử dụng dữ liệu để xây dựng hệ thống phục vụ cho
việc bán hàng online, mở rộng thị trường kinh doanh và các dịch vụ hỗ trợ khách hàng,
thu được lợi nhuận cao, tiết kiệm thời gian.
Từ những nhu cầu trên, nhóm chúng em đã được nhận đề tài: Phân tích thiết kế hệ
thống quản lý cửa hàng bán máy tính
Chúng em kính mong quý thầy cô và các bạn góp ý để chúng em bổ sung và
hoàn thiện bài tập lớn của mình một cách cụ thể, chi tiết, đầy đủ và đạt hiểu quả cao
nhất.
Chúng em xin chân thành cám ơn giáo viên Ts.Đỗ Mạnh Hùng đã hướng dẫn, giúp
đỡ chúng em hoàn thành bài tập lớn này.

Nhóm Sinh ViênThực Hiện!

2
Mụ c Lụ c
Lời mở đầu................................................................................................................2
Mục Lục.....................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG................................................................5
1.1.Mô tả bài toán:...............................................................................................5
1.2:Xác định và phân tích giá trị nghiệp vụ......................................................5
1.3 Xác định yêu cầu của hệ thống.....................................................................7
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÁC TÁC NHÂN CỦA HỆ THỐNG.......................8
2.1. Xây dựng biểu đồ Use case..........................................................................8
2.1.1, xác định các tác nhân của hệ thống.........................................................8
2.1.2, xác định ca sử dụng của hệ thống................................................................8
2.1.3, Các biểu đồ Use case...................................................................................9
2.1.4. Đặc tả ca sử dụng của hệ thống.................................................................13
2.1.4.1. Ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống.......................................................13
2.1.4.2. Ca sử dụng: Lập hóa đơn....................................................................14
2.1.4.3. Ca sử dụng: Lập phiếu chuyển hàng..................................................16
2.1.4.4. Ca sử dụng: Duy trì thông tin khách hàng..........................................17
2.1.4.5. Ca sử dụng : Quản lý thông tin sản phẩm..........................................19
2.1.4.6. Ca sử dụng : Lập hóa đơn thanh toán.................................................22
2.1.4.7. Ca sử dụng: Duy trì thông tin nhân viên............................................23
2.1.4.8. Ca sử dụng : lập thống kê báo cáo......................................................26
2.2. Biểu đồ lớp lĩnh vực.....................................................................................27
2.2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng..........27
2.2.2. Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được...........................................28
2.3. Xác định các lớp tham gia vào ca sử dụng...................................................30
2.3.1. Ca sử dụng nhân viên đăng nhập hệ thống............................................30
2.3.2. Ca sử dụng Lập Phiếu đặt mua hàng.....................................................30

3
2.3.3. Ca sử dụng duy trì thông tin khách hàng...............................................31
2.3.4. Ca sử dụng duy trì thông tin sản phẩm..................................................32
2.3.5. ca sử dụng duy trì thông tin nhân viên..................................................33
2.3.6. Ca sử dụng lập hóa đơn.........................................................................34
2.3.7. ca sử dụng :Lập báo cáo thống kê.........................................................35
Chương 3. Thiết kế Hệ Thống.................................................................................37
3.1.Biểu đồ lớp chi tiết........................................................................................37
3.2. Thiết Kế Cơ Sở dữ liệu.................................................................................37
3.3. Thiết kế giao diện........................................................................................40
3.3.1. Các biểu mẫu điền dùng cho nhập dữ liệu............................................40

4
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
GIỚI THIỆU CHUNG:

Phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính:

Tên hệ thống: hệ thống quản lý bán máy tính.

1.1.Mô tả bài toán:

Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tin học Anh Ngọc 12 lô 2C khu ĐTM
Trung Yên. P.Yên Hòa Q.Cầu Giấy chuyên nhập khẩu trực tiếp và phân phối các sản
phẩm thiết bị công nghệ thông tin,áp dụng chế độ bán hàng trong hệ thống và cho phép
khách hàng lựa chọn từng sản phẩm.

Dựa vào kế hoạch thu mua và bán, hệthống lập danh sách và thông tin cho từng
sản phẩm.

Khách hàng chọn hàng cho mỗi đơn hàng. Nếu việc chọn mặt hàng của khách
hàng không được chấp nhận (trong trường hợp hết hàng,…) thì phải thông báo cho
những khách hàng đó để họ chọn lại. Khi chấp nhận lựa chọn đơn hàng của khách
hàng, hệ thống kiểm tra được các ràng buộc sau:

Số mặt hàng đã lựa chọn có thuộc khoảng mặt hàng tối đa cho phép?

Các mặt hàng được chọn có thể đã hết hoặc không kinh doanh nữa.

1.2:Xác định và phân tích giá trị nghiệp vụ:

Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống bán máy tính sẽ đem
lại một số lợi ích sau:

a, Mang lại giá trị nghiệp vụ:

Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể xử
lý đồng thời và cho kết quả nhanh chóng, chính xác.Thu thập được thông tin về các
khách hàng một cách tự động, không phải mất công nhập lại thông tin.

Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách nhanh chóng,an toàn,chính xác,bí mật.

b, Mang lại giá trị kinh tế:

5
Giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống bán máy tính ,thông tin được xử lý
tự động, không phải mất công nhận, nhập hồ sơ, giấy tờ nên giảm thiểu được số
lượng cán bộ tham gia vào công tác này, từ đó giảm chi phí hoạt động cho tổ chức.

Tăng thu nhập, hoàn vốn nhanh: khi hệ thống bán máy tính được triển khai
trên mạng sẽ có nhiều người, nhiều đơn vị tổ chức biết đến. Họ có thể trởthành đối
tác của hệ thống và như vậy chính họ là người góp phần làm tăng thu nhập
cho hệ thống.

 Người mua sẽ tiết kiệm được tiền bạc, thời gian, công sức khi sử dụng
hệ thống bán máy tính.

c, Mang lại giá trị sử dụng:

Khách hàng có thể nhanh chóng tìm ra các thông tin về các sản phẩm mà
mình muốn mua, họ dễ dàng cung cấp thông tin bản thân cho hệ thống và nhận
thông tin phản hồi từ hệ thống. Thông tin người mua được giữ bí mật tuyệt đối.

Khách hàng mất ít thời gian để mua một sản phẩm vì quá trình làm hồ sơ, giấy
tờ đã được thay bằng việc khai báo các thông tin trên form của hệ thống. Quá trình
chờ thông báo kết quả nhanh hơn rất nhiều do không phải thông qua các bộ phận
hành chính, nghiệp vụ... kết quả sẽ được gửi thông qua e-mail từ hệ thống sau khi hệ
thống đã kiểm tra đầy đủ thông tin.

Khách hàng có thể thực hiện việc mua sản phẩm dễ dàng và thuận tiện. Thay vì
phải đến và trực tiếp tìm hiểu thông tin về các sản phẩm mình định mua thông qua hệ
thống này, khách hàng chỉ cần xem thông tin về các sản phẩm sau đó lựa chọn sản
phẩm mình định mua và điền đầy đủ thông tin vào form và sau đó chờ kết quả phẩn
hồi từ hệ thống.

d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát triển
lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ thống.

Hệ thống bán máy tính giới thiệu và cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về các sản
phẩm cho người mua tốt hơn so với hệ thống bán hàng trực tiếp. Hệ thống này giúp
ích cho việc quảng bá, giới thiệu tới đông đảo người mua về thông tin các sản phẩm
của nhà kinh doanh. Chính việc cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết, tìm hiểu thông tin
nhanh chóng, dễ dàng, tiện lợi và những tiện ích do hệ thống mang lại sẽ giúp cho
người học hài lòng, thoải mái, đó chính là những giá trị phi vật thể mà hệ thống đem
lại.

6
Tuy nhiên, bên cạnh các giá trị mà hệ thống mang lại, một vấn đề đặt ra là cần
phải có cơ chế xác nhận thông tin đã mua của khách hàng để đảm bảo các thông tin đó
là chính xác.

1.3 Xác định yêu cầu của hệ thống:

Hệ thống phải cung cấp cho khách hàng một danh sách các sản phẩm cùngvới
các thông tin liên quan để người mua có thể xem và lựa chọn.

Khách hàng có thể đặt hàng thông qua nhiều hình thức như gọi điện thoại,gửi
email…hoặc đến trực tiếp cửa hàng để tham quan và đặt mua hàng. Khi khách hàng
muốn mua hàng,họ gửi cho cửa hàng một phiếu đặt hàng(phiếu đặt hàng cũng có thể
do nhân viên ghi lại nếu khách hàng không muốn viết phiếu đặt hàng. Mặt khác phiếu
đặt hàng có thế gửi bằng email hoặc thư tay,mẫu phiếu hàng cũng được gửi cho khách
hàng trước khi khách hàng đặt hàng thật sự). trên phiếu đặt hàng có các công thức tin
về các mặt hàng mà khách hàng muốn mua và thông tin của họ.

Khi nhận được phiếu đặt hàng của khách hàng thì cửa hàng thực hiện kiểm tra các
mặt hàng mà khách hàng yêu cầu. nếu mặt hàng mà khách hàng yêu cầu không có bán
tại cửa hàng hoặc đã hết thì họ sẽ được thông báo tù chối bán hàng. Nếu các yêu cầu
của khách hàng được đáp ứng thì viết hóa đơn gửi cho khách hàng để họ thanh toán và
lưu lại bản sao của hóa đơn. Đồng thời phiếu bảo hành cũng được lập để đưa cho
khách hàng.

Khi khách hàng đã thanh toán xong thì ghi xác nhận đã thanh toán vào hóa đơn và
chuyển hóa đơn này cho bộ phận xuất và chuyển hàng. Bộ phận này xuất và chuyển
hàng theo hóa đơn đã nhận. nếu khách hàng nhận hàng trực tiếp tại cửa hàng thì hàng
được giao ngay cho khách. Nếu cần chuyển hàng tới địa chỉ của khách hàng, bộ phận
thiết lập này lập phiếu chuển hàng và gửi cho nhân viên chuyển hàng.

Nhân viên chuyển hàng thực hiện chuyển hàng theo phiếu chuyển hàng đã được
nhận. trong trường hợp khách mua tại cửa hàng thì cũng tương tự như trường hợp
khách hàng đã đặt trước. khi hàng đã chuyển xong thì báo cáo lại cho cửa hàng biết đã
chuyển thành công. Phiếu chuyển hàng được lưa trữ lại.

7
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÁC TÁC NHÂN CỦA HỆ THỐNG
2.1. Xây dựng biểu đồ Use case
2.1.1, xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ
thống như sau:

Tác nhân khách hàng: sử dụng hệ thống để xem hàng, mua hàng.

Tác nhân CB quản lý: có nhiệm vụ duy trì thông tin nhân viên, lập
bảng thống kê

Tác nhân nhân viên bán hàng:thực hiện giao dịch,trao đổi của khách
hàng.(nhận thông tin đơn đặt hàng,viết hóa đơn,….),quản lý thông tin khách hàng

Tác nhân thủ kho:thực hiện nhập xuất sản phẩm,nhập thông tin sản
phẩm.

2.1.2, xác định ca sử dụng của hệ thống

Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác

định được các ca sử dụng như sau :

- Đặt mua hàng

- Lập phiếu đặt mua

- Duy trì thông tin khách hàng

- Lập hóa đơn thanh toán

- Quản lý sản phẩm

- Duy trì thông tin nhân viên

- Lập phiếu bảo hành

- Báo cáo thống kê doanh thu

8
Các tác nhân Các ca sử dụng

Khách hàng Đăng nhập hệ thống;

Đăng ký mua hàng.

Kiểm tra thông tin sản phẩm.

CB quản lý Đăng nhập hệ thống

Duy trì thông tin nhân viên

Thống kê

Nhân viên bán hàng Đăng nhập hệ thống

Lập hóa đơn thanh toán

Lập phiếu bảo hành

Lập phiếu chuyển hàng

Duy trì thông tin khách hàng

Thủ kho Nhập xuất sản phẩm

Quản lý thông tin sản phẩm


2.1.3, Các biểu đồ Use case

Biểu đồ ca sử dụng chính :

9
Biểu đồ ca sử dụng của nhân viên bán hàng :

10
Biểu đồ ca sử dụng của cán bộ quản lý

11
Biểu đồ ca sử dụng của khách hàng

12
Biểu đồ ca sử dụng của thủ kho

2.1.4. Đặc tả ca sử dụng của hệ thống


2.1.4.1. Ca sử dụng:
Đă ng nhậ p hệ thố ng
a. Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng : đăng nhập hệ thống

Mục đích : mô tả cách một người đăng nhập vào hệ thống

Tác nhân : nhân viên bán hàng,cán bộ quản lý,thủ kho,khách hàng

b. Các luồng sự kiện

13
Luồng sự kiện chính :

Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống. Hệ
thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập

. Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.

 Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không,

nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.

 Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.

Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập

 - Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.

- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .

c. Tiền điều kiện

- không

d. Hậu điều kiện

Nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
2.1.4.2. Ca sử dụng: Lập hóa đơn.
a. Mô tả tóm tắt

- Tên ca sử dụng : Lập hóa đơn

- Mục đích : mô tả hoạt động xem hàng mua hàng

- Tác nhân : khách hàng, cán bộ quản lý,nhân viên bán hàng.

b. Các Luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính :

14
Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng muốn đăng ký mua hàng của cửa
hàng bằng cách gọi điện thoại,gửi mail hoặc đến trực tiếp cửa hàng để tham
quan và đặt mua hàng.

 Khách hàng sẽ chọn mặt hàng muốn mua

 Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra cửa hàng còn mặt hàng đó không

 Nếu không còn phòng trống thì thực hiện luồng A1

Nhân viên bán hàng sẽ lựa chọn chức năng lập hóa đơn

. Khách hàng sẽ cung cấp đầy đủ thông tin để nhân viên bán hàng điền
đầy đủ thông tin vào phiếu thuê : Họ Tên KH, Địa chỉ, số ĐT…

Nhân viên lễ tân sẽ kiểm tra thông tin khách hàng.

 Nếu thông tin khách hàng đã có trong hệ thống thì thực hiện luồng A2

 Nhân viên bán hàng lưu hóa đơn, in và sao lưu giao cho khách hàng
một bản

 Nếu đồng ý mua hàng nhân viên sẽ đưa khách đi nhận hàng

 Nếu không muốn mua hàng nữa khách hàng cũng có thể không mua

Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Hệ thống sẽ thông báo hết hàng và yêu cầu chọn loại hàng
khác.

- Nhân viên sẽ thông báo cho khách hàng chọn lại hàng khác.

Nhân viên bán hàng sẽ tiếp tục tìm hàng cho khách nếu khách yêu cầu

. - Nếu không còn hàng hệ thống sẽ hiện thông báo hết hàng

- Nhân viên bán hàng sẽ thông báo cho khách hàng yêu cầu chuyển sang
hàng khác hoặc hủy mua hàng.

Luồng A2 : nếu thông tin khách hàng đã có trong hệ thống thì sẽ không
lưu lại nữa mà sẽ lưu thông tin đặt mua hàng
15
c. Tiền điều kiện :

- Nhân viên bán hàng phải đăng nhập vào hệ thống

d. Hậu điều kiện

- Nếu đăng ký mua hàng thành công nhân viên sẽ đưa khách hàng đi
kiểm tra sản phẩm và lập hóa đơn thanh toán và phiếu bảo hành.
2.1.4.3. Ca sử dụng: Lập phiếu chuyển hàng
a. Mô tả tóm tắt

- Tên ca sử dụng : lập phiếu chuyển hàng

- Mục đích : Mô tả quá trình lập phiếu chuyển hàng

- Tác nhân : Khách hàng, Nhân viên bán hàng

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính :

Ca sử dụng bắt đầu khi có khách yêu cầu sử dụng dịch vụ chuyển hàng
của cửa hàng

Khách hàng sẽ chọn loại dịch vụ chuyển hàng muốn sử dụng trong bản
có sẵn của cửa hàng.

 Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra thông tin về dịch vụ chuyển hàng và
tiến hành lập phiếu sử dụng dịch vụ chuyển hàng.

 Hệ thống sẽ hiển thị phiếu sử dụng dich vụ chuyển hàng để nhân viên
bán hàng nhập vào thông tin khách hàng, hàng và loại dịch vụ chuyển hàng
khách hàng muốn sử dụng.

 Hệ thống sẽ lưu lại phiếu sử dụng dịch vụ chuyển hàng và in ra phiếu


chuyển hàng để nhân viên bán hàng giao cho khách hàng.

c. Tiền điều kiện

Nhân viên bán hàng phải đăng nhập vào hệ thống

16
d. Hậu điều kiện

Sau khi lập phiếu thành công hệ thống sẽ lưu lại phiếu sử dụng dịch vụ
chuyển hàng để thanh toán. Nhân viên bán hàng sẽ bố trí dịch vụ chuyển hàng
cho khách hàng sử dụng
2.1.4.4. Ca sử dụng: Duy trì thông tin khách hàng
a. Mô tả tóm tắt

- Tên ca sử dụng : Duy trì thông tin khách hàng

- Mục đích : ca sử dụng này cho phép nhân viên bán hàng duy trì thông tin
khách hàng vào hệ thống. Nhân viên bán hàng có thể thêm, xóa, sửa , khách
hàng trong hệ thống.

- Tác nhân : Nhân viên bán hàng

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính

 Ca sử dụng bắt đầu từ khi nhân viên bán hàng muốn thêm , sửa hoặc
xóa khách hàng trong hệ thống

 Hệ thống sẽ hiển thị các lựa chọn : - Thêm - Sửa - Xóa

Hệ thống sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng chọn công việc mà họ muốn
thực hiện.

 Nếu Nhân viên bán hàng chọn “Thêm một khách hàng”, luồng sự kiện
con Thêm một khách hàng sẽ được thực hiện.

Nếu Nhân viên bán hàng chọn “Sửa thông tin khách hàng”, luồng sự
kiện con Sửa thông tin khách hàng sẽ được thực hiện.

Nếu Nhân viên bán hàng chọn “Xoá một khách hàng”, luồng sự kiện
con Xoá một khách hàng sẽ được thực hiện

- Thêm một Khách hàng

 Hệ thống hiển thị form thêm khách hàng vào hệ thống

17
 Hệ thống yêu cầu Nhân viên bán hàng nhập thông tin khách hàng, bao
gồm: - Họ tên - Ngày sinh - Giới tính - Số điện thoại - Địa chỉ

 Nhân viên bán hàng nhập thông tin được yêu cầu.

 Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho khách hàng.


Khách hàng được thêm và lưu vào hệ thống

- Sửa đổi thông tin Khách hàng

 Hệ thống yêu cầu nhân viên bán hàng nhập mã số khách hàng.

 Nhân viên lễ bán hàng vào mã số khách hàng

. Hệ thống kiểm tra mã số khách hàng vừa nhập có tồn tại hay không?

 Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng có mã số vừa nhập. Nhân
viên bán hàng sửa những thông tin cần thiết về khách hàng và xác nhận việc sửa
đổi.

 Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện

. - Xoá một Khách hàng

 Hệ thống yêu cầu nhân viên bán hàng nhập mã số khách hàng.

 Nhân viên bán hàng nhập vào mã số khách hàng

. Hệ thống kiểm tra mã số khách hàng vừa nhập có tồn tại hay không?

 Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.

 Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng có mã số vừa nhập.

 Hệ thống nhắc nhân viên bán hàng xác nhận việc xoá khách hàng.

 Nhân viên bán hàng xác nhận việc xoá.

 Thông tin khách hàng đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.

18
Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Nhập mã số khách hàng không tồn tại.

- Hệ thống thông báo lỗi.

- Hệ thống yêu cầu nhân viên bán hàng nhập vào một mã số khách hàng
khác hoặc huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.

- Nếu nhân viên bán hàng nhập mã số khách hàng khác thì quay lại
luồng Xoá hoặc Sửa

. - Nếu nhân viên bán hàng chọn hủy ca sử dụng sẽ kết thúc.

c. Tiền điều kiện

Nhân viên bán hàng phải đăng nhập thành công vào hệ thống

. d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về khách hàng
sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác,
hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
2.1.4.5. Ca sử dụng : Quản lý thông tin sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt

- Tên ca sử dụng : quản lý thông tin sản phẩm

- Mục đích: ca sử dụng cho phép thủ kho quản lý thông tin của sản phẩm,
thủ kho có thể thêm xóa hoặc kiểm tra sản phẩm trong hệ thống.

- Tác nhân : Thủ kho

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính

 Ca sử dụng bắt đầu khi thủ kho muốn thêm sửa hoặc kiểm tra sản phẩm
trong hệ thống.

Hệ thống sẽ hiển thị lựa chọn: - Thêm - Xóa - Kiểm tra sản phẩm

19
 Hệ thống sẽ yêu cầu thủ kho chọn công việc mà họ muốn thực hiện.

Nếu nhân viên thủ kho chọn ‘Thêm”, luồng sự kiện con Thêm sản phẩm
mới sẽ được thực hiện.

 Nếu nhân viên thủ kho chọn “ Xóa” luồng sự kiện con xóa một sản
phẩm sẽ được thực hiện

 Nếu nhân viên thủ kho chọn “Kiểm tra” luồng sự kiện con kiểm tra sản
phẩm sẽ được thực hiện.

Thêm

 Hệ thống sẽ hiện form thêm sản phẩm vào hệ thống.

 Hệ thống sẽ yêu cầu thủ kho nhập thông tin sản phẩm bao gồm: - Tên
sp – mã sp- Hãng sản phẩm – Mô tả - đơn vị tính – Số lượng - Đơn giá

 Thủ kho sẽ nhập thông tin được yêu cầu hệ thống sẽ tạo ra mã số tự
động (duy nhất) và gán cho mã sp

 Hệ thống sẽ lưu sản phẩm vào hệ thống

Xóa

 Hệ thống sẽ yêu cầu thủ kho nhập mã sp

 Thủ kho nhập vào mã sp

 Hệ thống sẽ kiểm tra mã sp vừa nhập có tồn tại hay không?

 Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.

 Hệ thống hiển thị thông tin về sản phẩm có mã vừa nhập

 Hệ thống sẽ nhắc thủ kho xác nhận việc xóa phòng

 Thủ kho xác nhận việc xóa

 Sản phẩm sẽ được xóa ra khỏi hệ thống

Kiểm tra sản phẩm


20
 Hệ thống sẽ yêu cầu thủ kho nhập mã sản phẩm muốn kiểm tra

Thủ kho nhập vào mã sp

 Hệ thống sẽ kiểm tra mã sp vừa nhập xem có tồn tại hay không?

Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1

 Hệ thống sẽ hiển thị thông tin sản phẩm và tình trạng còn hay đã hết

 Nếu sản phẩm đã hết hệ thống sẽ thực hiện luồng A2

 Thủ kho kiểm tra và kết thúc

Luồng sự kiện rẽ nhánh

Luồng A1 : Nhập mã sản phẩm không tồn tại

- Hệ thống sẽ thông báo lỗi

- Hệ thống yêu cầuthủ kho nhập vào một mã sp khác hoặc huỷ bỏ thao
tác xoá hoặc kiểm tra

. - Nếu thủ kho nhập mã sp khác thì quay lại luồng Xoá hoặc kiểm tra .

- Nếu thủ kho chọn hủy, ca sử dụng sẽ kết thúc

Luồng A2: sản phẩm vừa nhập đã hết

- Hệ thống sẽ yêu cầu thủ kho nhập mã sp khác hoặc hủy bỏ thao tác
kiểm tra

- Nếu nhân viên nhập mã phòng khác hệ thống sẽ quay lại kiểm tra
phòng.

- Nếu thủ kho chọn hủy bỏ ca sử dụng sẽ kết thúc.

c. Tiền điều kiện

Thủ kho phải đăng nhập thành công vào hệ thống

d. Hậu điều kiện

21
Nếu thành công thông tin sản phẩm sẽ được thêm vào hoặc xóa đi
2.1.4.6. Ca sử dụng : Lập hóa đơn thanh toán
a. Mô tả tóm tắt:

Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn thanh toán

. Mục đích: Ca sử dụng này cho phép nhân viên bán hàng lập hóa đơn
thanh toán mua hàng và các dịch vụ cho khách hàng.

Tác nhân: Khách hàng, nhân viên bán hàng

b. Các luồng sự kiện: Luồng sự kiện chính

Ca sử dụng bắt đầu khi có khách hàng đã mua hàng làm thủ tục thanh
toán

Nhân viên bán hàng sẽ nhập mã sản phẩm mà khách hàng mua.

 Nếu mã sp được nhập không đúng thì thực hiện luồng A1

 Hệ thống sẽ hiển thị ra sản phẩm và danh mục dịch vụ chuyển hàng mà
khách hàng đã sử dụng.

 Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra, thống kê thông tin về sp và những dịch
vụ khác mà khách hàng sử dụng trong phiếu chuyển hàng.

 Nhân viên bán hàng sẽ tạo, lưu phiếu thanh toán, in và sao lưu giao cho
khách hàng một bản

Các luồng rẽ nhánh:

Luồng A1: Khi nhân viên bán hàng nhập mã sp không đúng thì hệ thống
sẽ báo mã sp không hợp lệ.

 Hệ thống hiển thị yêu cầu nhập lại mã sp hoặc kết thúc ca sử dụng.

c. Tiền điều kiện: Nhân viên bán hàng phải đăng nhập hệ thống thành
công.

d. Hậu điều kiện:

22
Nếu lập phiếu thanh toán thành công thì hệ thống lưu lại phiếu thanh toán
và in phiếu thanh toán. Nhân viên bán hàng sẽ giao phiếu thanh toán cho khách
hàng.
2.1.4.7. Ca sử dụng: Duy trì thông tin nhân viên
a. Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin nhân viên.

Mục đích: Ca sử dụng này cho phép bộ phận quản lý duy trì thông tin của
nhân viên trong hệ thống.

Bộ phận quản lý có thể thực hiện việc Thêm, Sửa và Xoá thông tin nhân
viên từ hệ thống.

Tác nhân: Bộ phận quản lý

b. Các luồng sự kiện Các luồng sự kiện chính

Ca sử dụng này bắt đầu khi bộ phận quản lý muốn Thêm, sửa hoặc xóa
thông tin Nhân viên trong hệ thống.

 Hệ thống hiển thị các lựa chọn:

- Thêm

- Sửa

- Xoá

Hệ thống yêu cầu bộ phận quản lý chọn công việc mà họ muốn thực
hiện.

 Nếu bộ phận quản lý chọn “Thêm một nhân viên”, luồng sự kiện con
Thêm một nhân viên sẽ được thực hiện.

 Nếu bộ phận quản lý chọn “Sửa thông tin nhân viên”, luồng sự kiện con
Sửa thông tin nhân viên sẽ được thực hiện.

Nếu bộ phận quản lý chọn “Xoá một nhân viên”, luồng sự kiện con Xoá
một nhân viên sẽ được thực hiện.

23
Thêm một nhân viên

 Hệ thống yêu cầu bộ phận quản lý nhập thông tin nhân viên, bao gồm:

- Họ tên

- Ngày sinh

- Giới tính

- Số điện thoại

- Địa chỉ

- Phòng ban

-Chức vụ

Bộ phận quản lý nhập thông tin được yêu cầu

Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho nhân viên.

 Nhân viên được thêm vào trong hệ thống

. Hệ thống cung cấp cho bộ phận quản lý mã số mới của nhân viên.

 Sửa đổi thông tin nhân viên

 Hệ thống yêu cầu bộ phận quản lý nhập mã số nhân viên.

 Bộ phận quản lý nhập vào mã số nhân viên

. Hệ thống kiểm tra mã số nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không?

Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.

 Hệ thống hiển thị thông tin về nhân viên có mã số vừa nhập

. Bộ phận quản lý sửa những thông tin cần thiết về nhân viên và xác
nhận việc sửa đổi.

 Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.

Xoá một nhân viên


24
 Hệ thống yêu cầu bộ phận quản lý nhập mã số nhân viên.

 Bộ phận quản lý nhập vào mã số nhân viên.

 Hệ thống kiểm tra mã số nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không?

Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về nhân viên có mã số vừa nhập.

 Hệ thống nhắc bộ phận quản lý xác nhận việc xoá nhân viên.

 Bộ phận quản lý xác nhận việc xoá

. Nhân viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống

Các luồng sự kiên rẽ nhánh

Luồng A1: Nhập mã số nhân viên không tồn tại

- Hệ thống thông báo lỗi.

- Hệ thống yêu cầu Bộ phận quản lý vào một mã số nhân viên khác hoặc
huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.

Nếu Bộ phận quản lý nhập mã số nhân viên khác thì quay lại luồng Xoá
hoặc Sửa.

Nếu bộ phận quản lý chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc

c. Tiền điều kiện

Bộ phận quản lý phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

 d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về nhân viên sẽ

được Thêm vào, Sửa đổi hay xoá khỏi hệ thống.

Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.

25
2.1.4.8. Ca sử dụng : lập thống kê báo cáo
a. Mô tả tóm tắt

- Tên ca sử dụng : lập báo cáo thống kê doanh thu của cửa hàng.

- Mục đích : ca sử dụng giúp bộ phân quản lý lập báo cáo thống kê doanh thu
của cửa hàng hàng ngày.

- Tác nhân : bộ phận quản lý

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính

Ca sử dụng bắt đầu khi Bộ phận quản lý muốn lập báo cáo thống kê doanh
thu của cửa hàng

Nhân viên bộ phận quản lý chọn chức năng báo cáo doanh thu và chọn ngày
cần xem.

Hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình chi tiết mà nhân viên quản lý cần xem như:

- Số khách mua hàng

- Tình trạng sản phẩm

- Danh sách hàng còn tồn

- Tổng tiền thu được trong ngày

Nhân viên chọn “lưu” hoặc có thể in báo cáo thống kê

Luồng sự kiện rẽ nhánh

Không có

c.Tiền điều kiện

Nhân viên bộ phận quản lý phải đăng nhập dưới quyền quản trị viên

d. Hậu điều kiện

Nếu thực hiện thành công, thông tin về bản báo cáo thống kê doanh thu sẽ
được hiện ra để nhân viên quản lý lưu hoặc in ra.
26
2.2. Biểu đồ lớp lĩnh vực
2.2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng

Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa vào văn bản mô tả bài
toán, ta xác định được các lớp thực thể như sau :

- Lớp Người dùng (NguoiDung) gồm các thông tin như sau:

Tài Khoản đăng nhập (tai khoanDN)

Mật khẩu (mat khau)

Vai trò (vai tro)

- Lớp khách hàng (KhachHang) gồm các thông tin như sau:

Mã KH (maKH)

Tên KH (TenKH)

Địa chỉ (DiaChi)

Ngày sinh (Ngaysinh)

Giới tính (Gioitinh)

Số ĐT(SoDT)

- Lớp Nhân Viên (Nhan Vien) gồm các thông tin như sau:

Mã NV (maNV)

Tên NV (hotenNV)

Ngày sinh (ngaysinh)

Giới tính (gioitinh)

Địa chỉ (Diachi)

Lớp sản phẩm (San Pham) gồm các thông tin như sau :

Mã Sản Phẩm (Ma sp)

27
Tên Sản Phẩm (Ten sp)

Hãng Sản Xuất (hang sx)

Mô tả sản phẩm (mo ta)

Số Lượng (so luong)

Đơn giá sản phẩm (Don gia)

Lớp Hóa Đơn Thanh Toán (Hoa Don) gồm các thông tin như sau :

Mã HĐ (Ma HD)

Mã KH (Ma KH)

Mã NV (Ma NV)

Mã sản phẩm (ma sp)

Thành Tiền (Thanh Tien)

Ngày lập HĐ (Ngay lap)


2.2.2. Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
- Lớp Khách Hàng (Khach Hang)

Khách hàng là mua hàng, đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển hàng cua cửa
hàng . Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để mua hàng và đăng ký sử dụng
dịch vụ. Cung cấp thông tin cho nhân viên bán hàng. để quản lý thông tin Khách
hàng

- Lớp Nhân Viên (Nhan Vien)

Nhân viên là người lập hóa đơn dịch vụ và hóa đơn thanh toán cho khách
hàng Cung cấp thông tin cho ban quản lý để quản lý thông tin nhân viên.

- Lớp Người Dùng (Nguoi Dung)

Chứa thông tin tài khoản đăng nhập của người sử dụng.

- Lớp sản phẩm (san pham)

28
Chứa thông tin về các loại sản phẩm có trong cửa hàng. Cung cấp thông tin để
khách hàng đặt mua hàng Cung cấp thông tin để nhân viên bán hàng lập phiếu
đặt mua hàng

- Lớp phiếu đặt mua hàng (Phieu mua) Chứa các thông tin về sản phẩm được
khách hàng mua Cung cấp thông tin để nhân viên bán hàng lập hóa đơn thanh
toán

- Lớp Hóa đơn thanh toán (HOA DON)

Chứa thông tin về phiếu đặt mua hàng , hóa đơn dịch vụ chuyển hàng mà khách
hàng đã sử dụng. Lớp này cung cấp thông tin để khách hàng thanh toán cho cửa
hàng.

29
2.3. Xác định các lớp tham gia vào ca sử dụng
Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng, ta
xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:
2.3.1. Ca sử dụng nhân viên đăng nhập hệ thống
Các lớp biên gồm :

Lớp W_DangNhap : là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Nhân viên,ban
quản lý và hệ thống

Lớp điều khiển :

QL_DangNhap

Lớp thực thể : NhanVien

2.3.2. Ca sử dụng Lập Phiếu đặt mua hàng


Các lớp biên gồm :

Lớp W_DangNhap : là giao diện chính giao tiếp giữa các tác nhân Nhân viên
và hệ thống

Lớp W_LapPhieuMua : Là giao diện phụ tương ứng với việc lập phiếu đặt mua
hàng

Lớp điều khiển : QL_LapPhieuMua

Lớp thực thể : KhachHang, Phieumua, SanPham

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được :


30
Các lớp biên : nhằm chuyển đổi tông tin giao tiếp giữa nhân viên và hệ thống
Lớp điều khiển : chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông
tin chứa đựng trong thực thể khách hàng.

Lớp Thực Thể : lớp sản phẩm cung cấp thông tin để nhân viên bán hàng lập
phiếu đặt mua hàng.

2.3.3. Ca sử dụng duy trì thông tin khách hàng


Các lớp biên gồm :

Lớp W_DangNhap : là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân nhân viên lễ tân
với hệ thống.

Lớp W_DuyTriTTKH : Là lớp giao diện phụ tương ứng với việc thêm xóa, sửa
thông tin một khách hàng.

Lớp Điều Khiển : QL_DuytriTTKH

Lớp Thực Thể : KhachHang

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được :

Các lớp biên : Nhằm chuyển đổi giao tiếp giữa nhân viên và hệ thống Lớp điều
khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên và các
lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin chứa
đựng trong các thực thể.

31
Các lớp thực thể : KhachHang cung cấp cho nhân viên bán hàng để cập nhật
thông tin cho khách hàng.

2.3.4. Ca sử dụng duy trì thông tin sản phẩm


Các lớp biên gồm :

Lớp W_DangNhap : là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân nhân viên bán
hàng, ban quản lý với hệ thống.

Lớp W_Sanpham: Là giao diện phụ tương ứng với việc quản lý san pham

Lớp điều khiển : QL_sanpham

Lớp thực thể : san pham

32
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được :

Các lớp biên : nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa nhân viên và hệ thống

Lớp điều khiển : chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông
tin chứa đựng các thực thể.

Lớp Thực Thể : san pham cung cấp cho nhân viên để cập nhật thông tin cho
hang mua

2.3.5. ca sử dụng duy trì thông tin nhân viên


Các lớp biên gồm :

Lớp W_DangNhap :là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân ban quản lý với
hệ thống
33
Lớp W_DuytriTTNhanVien : là giao diện phụ tương ứng với việc quản lý nhân
viên

Lớp Điều khiển : QL_DuytriTTNhanVien

Lớp thực thể : NhanVien

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:

Các lớp biên : nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa ban quản lý và hệ thống

Lớp điều khiển : chứa các quy tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông
tin chứa đựng trong thực thể khách hàng.

Lớp thực thể : lớp nhân viên cung cấp thông tin cho ban quản lý cập nhật thông
tin cho nhân viên

Lớp người dùng cung cấp thông tin về tài khoản đăng nhập của nhân viên
2.3.6. Ca sử dụng lập hóa đơn
Các lớp biên :

W_DangNhap : là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân nhân viên bán hàng,,
ban quản lý với hệ thống.

W_laphoadon : là giao diện phụ tương ứng với việc lập hóa đơn

Lớp điều khiển : QL_lapHoaDon

34
Lớp thực thể : Hoadon, Phieudatmua

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Các lớp biên : nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa ban quản lý và hệ thống

Lớp điều khiển : chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông
tin chứa đựng trong các lớp thực thể.

Lớp thực thể : lớp hoadon và lớp Phieudatmua cung cấp thông tin cho nhân viên
để lập hóa đơn thanh toán
2.3.7. ca sử dụng :Lập báo cáo thống kê
Các lớp biên :

Lớp W_DangNhap : là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân nhân viên bán
hàng, ban quản lý với hệ thống.

Lớp W_Lapbaocao : là lớp giao diện phụ tương ứng với việc lập báo cáo thống

Lớp điều khiển QL_LapBaoCao

Lớp thực thể : hoadon,khachhang,sanpham

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được


35
Các lớp biên : nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa ban quản lý và hệ thống

Lớp điều khiển : chứa các quy tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông
tin chứa đựng trong các lớp thực thể.

Lớp thực thể : lớp sanpham, dichvuchuyenhang, khachhang, phieudatmua,


hoadon cung cấp thông tin cho ban quản lý lập báo cáo thống kê

36
Chương 3. Thiết kế Hệ Thống
3.1.Biểu đồ lớp chi tiết

3.2. Thiết Kế Cơ Sở dữ liệu


Ánh xạ lớp sang bảng

- Lớp KHACHHANG ta có bảng sau :

37
Bảng KHACHHANG

MaKH TenKH DiaChi NgaySinh GioiTinh SoDT


Nchar Nvarchar Nvarchar Date Nchar Nchar
(15) (50) (50) (4) (12)

- Lớp NHANVIEN Ta có bảng sau :

- Lớp NHANVIEN Ta có bảng sau :

MaN TenNV DiaChi NgaySinh GioiTinh SoDT PhongBan ChucVu


V
Nchar Nvarchar Nvarchar Date Nchar Nchar Nvarchar Nvarchar
(15) (50) (50) (4) (12) (50) (50)

38
- Lớp PhieuDatMua

- Ta có Bảng PHIEUDATMUA (vì quan hệ 1-n nên thêm khóa maKH, MaNV)

MaPhieuDat MaKH MaNV NgayLap


Nchar(15) Nchar(15) Nchar(10) Date

- Lớp SanPham ta có bảng sau :

- Bảng SanPham:

MaSP TenSP Hangsx MoTa DonGia


Nchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar Int
(10) (50) (50) (30)

39
- Lớp HoaDon

- Bảng HOADON (và quan hệ 1 – n nên thêm MaNv,MaKH,Masp)

MaHD MaKH MaSP MaNV NgayLap


Nchar Nchar Nchar Nchar Date
(10) (15) (10) (10)

3.3. Thiết kế giao diện


3.3.1. Các biểu mẫu điền dùng cho nhập dữ liệu
3.3.1.1. Biểu mẫu nhập thông tin khách hàng
- Tên biểu mẫu: nhập thông tin khách hàng

- Người thực hiện: Nhân viên bán hàng

- Thời gian thực hiện: Khi có một khách hàng mới đặt mua hàng

- CSDL liên quan: bảng KHACHHANG/qlch.mdb

- Mẫu thiết kế:

40
3.3.1.2. Biểu mẫu tìm kiếm thông tin khách hàng
- Tên biểu mẫu: tìm kiếm thông tin khách hàng

- Người thực hiện: Nhân viên bán hàng

- Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu của khách hàng hoặc ban quản lý

- CSDL liên quan: bang KHACHHANG/qlch.mdb

- Mẫu thiết kế:

41
3.3.1.3. Biểu mẫu nhập thông tin nhân viên
- Tên biểu mẫu: nhập thông tin nhân viên

- Người thực hiện: ban quản lý

- Thời gian thực hiện: Khi có một nhân viên mới vào cửa hàng

- CSDL liên quan: bảng NHANVIEN/qlch.mdb

- Mẫu thiết kế:

42
3.3.1.4. Biểu mẫu tìm kiếm thông tin nhân viên
- Tên biểu mẫu: tìm kiếm thông tin nhân viên

- Người thực hiện: ban quản lý

- Thời gian thực hiện: Khi ban quản lý muốn tìm kiếm thống kê

- CSDL liên quan: bảng NHANVIEN/qlch.mdb

- Mẫu thiết kế

43
3.3.1.5. Biểu mẫu nhập thông tin sản phẩm
- tên biểu mẫu: nhập thông tin sản phẩm

- Người thực hiện: Nhân viên bán hàng

- Thời gian thực hiện: khi có sản phẩm

- CSDL liên quan: bảng SANPHAM/qlch.mdb

- Mẫu thiết kế:

44
3.3.1.6. biểu mẫu tìm thông tin sản phẩm
- Tên biểu mẫu: tìm kiếm thông tin sản phẩm

- Người thực hiện: nhân viên bán hàng

- Thời gian thực hiện: Khi có khách hàng muốn tìm kiếm sản phẩm trong
cửa hàng

- CSDL liên quan: bảng SANPHAM/qlch.mdb

- Mẫu thiết kế:

45
3.3.1.7. Biểu mẫu lập phiếu đặt mua
- Tên biểu mẫu: Thông tin phiếu đặt mua

- Người thực hiện: Nhân viên bán hàng

- Thời gian thực hiện: Khi có khách hàng đến mua hàng thông tin của họ
được lưu trữ .

- CSDL liên quan: bảng PHIEUDATMUA/qlch.mdb,


SANPHAM/qlch.mdb,

KHACHHANG/qlch.mdb, NHANVIEN/qlch.mdb

46
- Mẫu thiết kế:

3.3.1.8. Biểu mẫu hóa đơn thanh toán


- Tên biểu mẫu : Lập hóa đơn thanh toán

- Người thực hiện : Nhân viên bán hàng

- Thời gian thực hiện : khi có khách hàng muốn thanh toán hàng mua

- CSDL liên quan : HOADON/qlch.mdb, KHACHHANG/qlch.mdb,


NHANVIEN/qlch.mdb, SANPHAM/qlch.mdb, PHIEUDATMUA/qlch.mdb

- Mẫu thiết kế :

47
3.3.1.9. Biểu mẫu lập báo cáo thống kê
- Tên biểu mẫu : lập báo cáo thống kê

- Người thực hiện : Ban quản lý

- Thời gian thực hiện : khi ban quản lý muốn lập báo cáo thống kê

- CSDL liên quan : HOADON/qlch.mdb,


HOADON/qlch.mdb,KHACHHANG/qlch.mdb, NHANVIEN/qlch.mdb,

SANPHAM/qlch.mdb, PHIEUDATMUA/qlch.mdb

- Mẫu thiết kế :

48
49

You might also like