You are on page 1of 49

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
THỰC TẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN THỰC PHẨM

Sinh viên thực hiện :: NGUYỄN VĂN DOANH

Giảng viên hướng dẫn :: TS. NGÔ NGỌC THÀNH


Mã sinh viên :: 19810310643

Chuyên ngành :: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp :: D14CNPM8

Khóa :: 2019– 2024

Hà Nội, tháng 4 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP MÔN


THỰC TẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

1. Tên đề tài:
Website bán thực phẩm
2. Sinh viên thực hiện:
Họ và tên: Nguyễn Văn Doanh MSSV:19810310643
Số điện thoại: 0981528588 Email: nguyendoanh1124@gmail.com
Vị trí thực tập: Dev Frontend
3. Giảng viên hướng dẫn:
Họ và tên: Ngô Ngọc Thành Học vị: Tiến sĩ
Số điện thoại: 098 8261988 Email : thanhnn_cntt@epu.edu.vn
Đơn vị công tác: Khoa Công Nghệ Thông Tin trường Đại học Điện Lực.

4. Cán bộ hướng dẫn tại nơi thực tập


Họ và tên: Trần Mạnh Trường Chức vụ: Nhân viên đào tạo
Số điện thoại: 0912356004 Email : truongtm@gmail.com
Phòng/Bộ phận:
Tên nơi thực tập: Công ty cổ phần Chuỗi tư duy
5. Mô tả tóm tắt đề tài
- Website bán thực phẩm siêu thị. Với phần giao diện người dùng và phần
quản lý cửa hàng chạy trên nền tảng Web.
6. Nội dung báo cáo thực tập:
Chương 1. Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
- Ngày nay nhu cầu mở cửa hàng ngày càng nhiều, vì vậy nhu cầu về các
phần mềm hỗ trợ khách hàng đặt thực phẩm về nhà cũng như quản lý cửa hàng ngày
càng tăng cao. Việc có 1 phần mềm tốt cũng giúp cho cửa hàng tối ưu doanh thu, giảm
nhân công không cần thiết, dễ dàng quản lý cửa hàng tránh thất thoát trong quá trình
kinh doanh.
- Về phần giao diện người dùng sẽ hỗ trợ chạy trên nền tảng Website có
các chức năng như: Xem danh sách các mặt hàng, tìm kiếm, đặt đơn hàng, khiếu nại,
theo dõi đơn hàng, đăng nhập, đăng kí, thanh toán.
- Về phần giao diện trang quản lý sẽ hỗ trợ chạy trên nền tảng Website
có các chức năng như: Nhận đơn hàng, quản lý đơn hàng, quản lý nhà cung cấp, quản
lý người dùng, quản lý các sản phẩm được bán tại cửa hàng, thống kê doanh thu, thống
kê sản phẩm bán chạy, hỗ trợ khách hàng,
- Tất cả những chức năng vừa nêu trên sẽ giúp việc quản lý cửa hàng dễ
dàng hơn, khách hàng đặt thực phẩm dễ dàng và tiện lợi hơn.
Chương 2. Phân tích hệ thống
- Phân tích các biểu đồ usecase
- Phân tích các biểu đồ trình tự
- Phân tích các biểu đồ
Chương 3. Cài đặt
- Cài đặt, demo kết quả
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện

Ngô Ngọc Thành Nguyễn Văn Doanh


PHIẾU ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:

Họ và tên Nhiệm vụ Chữ ký

Nguyễn Văn Doanh - Xây dựng và thực hiện viết code.

19810310643 - Viết tài liệu báo cáo cho môn học.

Giảng viên chấm:

Họ và tên Nhận xét Điểm

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:


Table of Contents
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY - ĐƠN VỊ THỰC TẬP...........................................1
1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Chuỗi tư duy..............................................................1
Hình 1.1: Công ty Cổ phần Chuỗi tư duy...................................................................................1
Hình 1.2: Các đối tác tiêu biểu của Mindchain...........................................................................1
1.2. Những con số..................................................................................................................3
Hình 1.4: Lễ ký kết hợp tác tạo nguồn nhân lực CNTT cho thị trường Nhật.............................3
1.5. Mô tả bài toán.....................................................................................................................5
1.6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.............................................................................5
1.7. Các chức năng tổng quát của module..............................................................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG................................................................................7
2.1. Sơ đồ use case tổng quát của hệ thống.............................................................................7
2.2. Phân tích, thiết kế từng của hệ thống...............................................................................7
2.2.1. Chức năng đăng nhập.................................................................................................7
2.2.1.1. Biểu đồ use case đăng nhập.................................................................................7
2.2.1.2. Biểu đồ tuần tự đăng nhập..................................................................................9
2.2.1.3. Biểu đồ hoạt động đăng nhập………………………………………………..…9
2.2.2. Chức năng đăng kí....................................................................................................10
2.2.2.1. Biểu đồ use case đăng kí....................................................................................10
2.2.2.2. Biểu đồ trình tự đăng ký...................................................................................11
2.2.2.3. Biểu đồ hoạt động đăng ký………………………………………………..…..12
2.2.3. Chức năng quản lý hóa đơn…………………………………………………..…..13
2.2.3.1. Biểu đồ use case quản lý hóa đơn…………………………………………….13
2.2.3.2. Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn……………………………………………..14
2.2.3.3. Biểu đồ hoạt động quản lý hóa đơn……………………………………….….14
2.2.4. Chức năng quản lý tài khoản...................................................................................15
2.2.4.1. Biểu đồ use case quản lý tài khoản...................................................................15
2.2.4.2. Biểu đồ trình tự quản lý tài khoản...................................................................16
2.2.4.3. Biểu đồ hoạt động quản lý tài khoản……………………………………..…..17
2.2.5. Chức năng quản lý danh mục sản phẩm................................................................18
2.2.5.1. Biểu đồ use case quản lý danh mục sản phẩm.................................................18
2.2.5.2. Biểu đồ trình tự quản lý danh mục sản phẩm.................................................19
2.2.5.3. Biểu đồ hoạt động quản lý danh mục sản phẩm…………………………….20
2.2.6. Chức năng quản lý sản phẩm..................................................................................21
2.2.6.1. Biểu đồ use case quản lý sản phẩm...................................................................21
2.2.6.2. Biểu đồ trình tự quản lý sản phẩm...................................................................22
2.2.6.3. Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm…………………………………….…..23
2.3. Cấu trúc bảng và kiểu dữ liệu thuộc tính......................................................................24
Bảng 2.1: Bảng thuộc tính Khách hang....................................................................................24
Bảng 2.2: Bảng thuộc tính Nhập hàng......................................................................................25
Bảng 2.3: Bảng thuộc tính Thể loại..........................................................................................25
Bảng 2.4: Bảng thuộc tính Hóa đơn…………………………………………………………..26
Bảng 2.5: Bảng thuộc tính Chi tiết hóa đơn…………………………………………………..27
Bảng 2.6: Bảng thuộc tính Nhà cung cấp……………………………………………………..27
Bảng 2.7: Bảng thuộc tính Sản phẩm…………………………………………………………28
Bảng 2.8: Bảng thuộc tính Liên hệ…………………………………………………………...29
Bảng 2.9: Bảng thuộc tính Phân quyền……………………………………………………….29
2.4. Lược đồ quan hệ………………………………………………………………………...30
2.5. Biểu đồ lớp……………………………………………………………………………....31
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH..............................................32
3.1. Giao diện trang chủ.....................................................................................................32
Hình 3.1: Giao diện trang chủ...................................................................................................32
3.2. Trang thanh toán.........................................................................................................32
Hình 3.2: Giao diện trang thanh toán........................................................................................33
3.3. Trang chi tiết sản phẩm...............................................................................................34
Hình 3.3: Giao diện trang chi tiết sản phẩm.............................................................................34
3.4. Trang đăng ký tài khoản.............................................................................................35
Hình 3.4: Giao diện trang đăng ký tài khoản............................................................................35
3.5. Giao diện trang thực phẩm mới.................................................................................35
Hình 3.5: Giao diện trang thực phẩm mới................................................................................35
3.6. Giao diện trang quản trị..............................................................................................36
Hình 3.6: Giao diện trang quản trị............................................................................................36
3.7. Giao diện trang quản lý tài khoản..............................................................................37
Hình 3.7: Giao diện trang quản lý tài khoản.............................................................................37
3.8. Giao diện trang tìm kiếm............................................................................................37
Hình 3.8: Giao diện trang tìm kiếm nhà cung cấp....................................................................37
3.9. Giao diện trang thống kê sản phẩm...........................................................................38
Hình 3.9: Giao diện trang thống kê...........................................................................................38
KẾT LUẬN..............................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................40
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại học Điện Lực, đặc biệt là các thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin của
trường đã tạo điều kiện cho em thực hiện báo cáo. Và em cũng xin chân thành cảm ơn
thầy Ngô Ngọc Thành đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo.

Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập,
khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Doanh


LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực bức thiết không thể thiếu trong
guồng máy kinh tế của nhiều nước trên thế giới đặc biệt là những nước đang phát triển
như Việt Nam hiện nay.
Việc cập nhập thông tin là rất cần thiết với nhà quản lý, nhà kinh doanh trong
lĩnh vực này. Để quảng bá sản phẩm nhiều nhà kinh doanh của các công ty lớn đã có
chiến lược quảng bá sản phẩm trên các thông tin đại chúng như báo, radio, TV trong
đó quảng bá sản phẩm trên website là một trong những giải pháp hữu hiệu nhất.Đây là
hình thức truyền tải thông tin nhanh chóng, hiệu quả và chi phí thấp.Những khách
hàng có nhu cầu mua cho mình một thực phẩm có thể trực tiếp mua thông qua website
trực tuyến, không mất nhiều thời gian mà khách hàng đã có thể sở hữu thực phẩm mà
mình yêu thích
Dựa trên nền tảng đó, em đã kết hợp sử dụng công nghệ để “Xây dựng website
bán thực phẩm”.

Trong quá trình này, với sự giúp đỡ và tư vấn nhiệt tình từ thầy Ngô Ngọc
Thành, cùng với các thầy cô và toàn thể các anh chị đồng nghiệp tại Công ty Cổ
phần Chuỗi tư duy đã giúp em xây dựng sản phẩm này.

Em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY - ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Chuỗi tư duy

Hình 1.1: Công ty Cổ phần Chuỗi tư duy

Công ty Cổ phần Chuỗi tư duy (Mindchain Academy) là tổ chức Giáo dục tiên
phong trong công cuộc đào tạo phát triển, ứng dụng các công nghệ trong lĩnh vực
chuyển đổi số. Được thành lập và xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế về nguồn cung
ứng nhân lực lập trình viên chuyên nghiệp trình độ cao các công nghệ mới và công
nghệ ứng dụng của ngành.

Hình 1.2: Các đối tác tiêu biểu của Mindchain

Trong bối cảnh Covid – 19, công ty vẫn liên tục tuyển mới các vị trí từ nhân viên đến
quản lý với mức lương tới 35 triệu đồng một tháng. Để đối phó với dịch bệnh, công ty
tổ chức phỏng vấn online qua skype từ ngày 09/03, làm việc từ xa từ ngày 01/04.

1
Những vị trí mà công ty liên tục tuyển dụng gồm: Junior Java, Mobile Techlead, BrSE
Mobile, Junior Tester, Sale IT, …

Cùng với mức lương hấp dẫn, công ty có nhiều chương trình đào tạo giúp ứng
viên phát triển như: Đào tạo Fresher cho sinh viên mới ra trường: đào tạo quy trình sản
xuất phần mềm – Software Process Development cho nhân viên mới ra nhập; các khóa
đào tạo Project Management, Khóa đào tạo kỹ năng mềm: Horensho, Leadership, …
Khóa đào tạo ngôn ngữ: Tiếng Nhật (N5), tiếng anh, …

Hình 1.3: Khai giảng lớp Web fullstack

2
1.2. Những con số
- Giải pháp sách giáo khoa điện tử duy nhất tại Việt Nam với các giải thưởng
Nhân tài Đất Việt 2012, Giải thưởng Sao Khuê 2013, Giải thưởng VIFOTEC
2013

- 500 trường học triển khai và ứng dụng tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Hải Phòng và các địa phương khác.
- 2000 sách giáo khoa, sách bổ trợ, sách tham khảo được tích hợp nội dung tương
tác, đa phương tiện và trắc nghiệm.
- 5000 bài giảng điện tử dành cho giáo viên khai thác và sử dụng
- 500 ứng dụng bổ trơ học tập và game giáo dục
- 300000+ lượt cài đặt từ Kho sách và học liệu điện tử Classbook Store

Hình 1.4: Lễ ký kết hợp tác tạo nguồn nhân lực CNTT cho thị trường Nhật

3
1.3. Văn hóa Doanh nghiệp
Môi trường và các hoạt động: Mindchain Academy hiểu rằng môi
trường làm nên con người, cho nên Mindchain Academy luôn chú trọng để phát
triển môi trường học hỏi, vui chơi tốt nhất cho nhân viên.
Với môi trường làm việc trẻ trung, năng động và chuyên nghiệp và nhiều
cơ hội thăng tiến. Sức trẻ và nhiệt huyết của Mindchain Academy được tạo nên
từ chính mỗi cá nhân công ty, cho nên Mindchain Academy không ngừng thay
đổi để hoàn thiện hơn nữa bản thân.
Với việc tổ chức sinh nhật tháng của nhân viên, cũng như các hoạt động
khác do công đoàn tổ chức như Teambuilding ngoài trời định kì, các hoạt động
vui chơi giải trí khác, tham gia vào các câu lạc bộ vui chơi như CLB bóng đá,
… đã tạo ra một môi trường năng động phù hợp với rất nhiều bạn trẻ.
1.4. Sự chuẩn bị sẵn sàng cho tương lai số
Mindchain Academy mong muốn đẩy nhanh quá trình Chuyển đổi Công
nghệ thành các giải pháp trong Thế giới thực, cung cấp nguồn nhân lực dồi dào
có đủ tài năng, kinh nghiệm cho ngành Công nghệ thông tin, góp phần sức lực
của mình vào sự phát triển mạnh mẽ của hệ sinh thái Kinh doanh Công nghệ tại
Việt Nam và Thế giới.
Mindchain đặt trọng tâm: XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI ĐÀO TẠO
Luôn nắm bắt được nhu cầu của Xã hội chính là kim chỉ nam trong
đường lối phát triển của Mindchain. Thông qua các chương trình Giáo dục kỹ
năng số với nguồn tài liệu phong phú và những khóa học được xây dựng phù
hợp với từng đối tượng, Mindchain cam kết các học viên tốt nghiệp sẽ có những
công việc đáng giá, đáp ứng được những thay đổi trong tương lai.
Mindchain liên kết hợp tác chặt chẽ với các tổ chức, các trường Cao
đẳng và Đại học trên toàn quốc nhằm mở rộng mô hình đào tạo ứng dụng này
mang tới giá trị cho người học. Mindchain cũng cam kết đồng hành cùng các tổ
chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực đào tạo, tư vấn đưa ra giải pháp hữu ích
trong ngành Công nghệ chuyển đổi số.

4
1.5. Mô tả bài toán

Bài toán Website bán thực phẩm là Website nhằm bán và giới thiệu các mặt
hàng của các công ty đến tay người tiêu dùng, với các mặt hàng chi tiết và giá cả phù
hợp, chính xác. Website nhằm:

Giúp khách hàng:


Tìm kiếm những thông tin về sản phẩm từ hệ thống và đặt mua mặt hàng
này.Nếu khách hàng không có nhu cầu mua mà chỉ vào website để tìm hiểu, tham khảo
mặt hàng, thì phải đặt ra những yêu cầu đối với nhà phát triển kinh doanh là phải làm
thế nào để thu hút khách hàng, để họ mua sản phẩm của mình, đồng thời khách hàng
có thể thực hiện giao dịch trực tuyến trên hệ thống bằng nhiều hình thức thanh toán.
Thực hiện thao tác tìm kiếm nhanh, hiệu quả bên cạnh đó còn giúp cho khách
hàng tiết kiệm được thời gian, tiết kiệm được chi phí của các doanh nghiệp.
Có chức năng tiện lợi đó là chức năng giỏ hàng, thống kê số lượng mặt hàng mà
khách hàng chọn để thực hiện giao dịch mua bán, khách hàng có thể thay đổi số lượng
hàng cần mua.
Theo dõi đơn hàng của mình, gửi ý kiến đóng góp, phản hồi lại cho hệ thống.
Giúp người quản lý:
Trong vấn đề quản lý khách hàng, quản lý thông tin, quản lý sản phẩm, nhà
cung cấp cũng như thống kê được doanh thu và các mặt hang bán chạy
Thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm và thông tin khách hàng, kiểm tra và xử lý
đơn hàng.
1.6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài

Website được xây dựng nhằm giải quyết nhu cầu thực tiễn của người tiêu dùng.
Qua đó cũng nắm bắt được khách hàng cần gì, để đánh giá tình hình đưa ra những giải
pháp cho người tiêu dùng.
Giúp các doanh nghiệp giới thiệu và quảng bá sản phẩm của mình đến với
người tiêu dùng.
Đề tài này có ứng dụng thực tiễn rất cao .Việc xây dựng website bán hàng trực
tuyến qua Internet để phục vụ khách hàng, làm giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp và
người tiêu dùng .Có tính năng thanh toán trực tuyến, đem lai sự tiện dụng cho khách

5
hàng, cập nhập thông tin về sản phẩm, hiện thị những tính năng đã được định sẵn.
Nhằm đem lại lợi ích cho khách hàng, đồng thời khách hàng có thể thực hiện giao dịch
trực tuyến trên hệ thống và hưởng những dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất.
Giúp người quản trị trong vấn đề quản lý thông tin khách hàng, quản lý sản
phẩm, các nhà cung cấp, cũng như thống kê được doanh thu, chọn lựa và mua bán sản
phẩm trong hệ thống website. Có thể thăm dò ý kiến khách hàng để phát triển hệ
thống.
Đạt hiệu quả sử dụng tối đa về nghiệp vụ bán hàng qua mạng, tiết kiệm nguồn
lực tài chính, thời gian và công sức.
1.7. Các chức năng tổng quát của module

 Xem danh sách các sản phẩm, sản phẩm bán chạy, chương trình ưu đãi
 Thêm vào giỏ hang
 Thanh toán đơn hang
 Quản lý đăng nhập, đăng xuất
 Phân quyền admin và user
 Quản lý sản phẩm
 Quản lý nhập hàng
 Quản lý nhà cung cấp
 Quản lý đơn hàng
 Thống kê doanh thu, sản phẩm bán chạy

6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Sơ đồ use case tổng quát của hệ thống

Hình 2.1: Biểu đồ use case tổng quát của hệ thống

2.2. Phân tích, thiết kế của hệ thống


2.2.1. Chức năng đăng nhập
2.2.1.1. Biểu đồ use case đăng nhập

Hình 2.2: Biểu đồ use case đăng nhập

Đặc tả use case đăng nhập

7
- Tác nhân: User hoặc Admin
- Mô tả: tác nhân sử dụng use case để thực hiện chức năng đăng nhập hệ thống
- Dòng sự kiện chính:
1. Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập hệ thống
2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng nhập cho tác nhân
3. Tác nhân sẽ đăng nhập thông tin:
 Nhập tên đăng nhập hoặc email (Không được để trống, đúng
định dạng email)
 Nhập mật khẩu đăng nhập (Không được để trống)
4. Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin được nhập vào
5. Khi thành công hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính của phần mềm
tùy vào từng chức năng của tác nhân
6. Kết thúc use case
- Dòng sự kiện phụ:
 Dòng sự kiện phụ thứ nhất:
1. Tác nhân nhập sai thông tin đăng nhập
2. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
3. Kết thúc use case
 Dòng sự kiện phụ thứ hai:
1. Tác nhân không nhập đủ thông tin cần đăng nhập
2. Hệ thống sẽ hiển thị dòng chữ báo lỗi cho tác nhân nhìn thấy
3. Kết thúc use case
- Các yêu cầu đặc biệt: Mật khẩu phải có cả chữ, số và tối thiểu 8 ký tự
- Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: không đòi hỏi gì trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
 Nếu thành công: hệ thống hiển thị giao diện tùy vào quyền hạn của tác
nhân
 Nếu thất bại: hệ thống sẽ đưa ra thông báo lỗi

8
2.2.1.2. Biểu đồ tuần tự đăng nhập

Hình 2.3: Biểu đồ tuần tự đăng nhập


2.2.1.3. Biểu đồ hoạt động đăng nhập

Hình 2.4: Biểu đồ hoạt động đăng nhập

9
2.2.2. Chức năng đăng kí

2.2.2.1. Biểu đồ use case đăng kí

Hình 2.5: Biểu đồ use case đăng kí

Đặc tả use case chức năng đưa ra các trình tự chuyển đổi
- Tác nhân: User
- Mô tả: tác nhân sử dụng use case để đăng ký tài khoản
- Dòng sự kiện chính:
1. Tác nhân yêu cầu giao diện đăng kí tới hệ thống.
2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng kí cho tác nhân.
3. Tác nhân sẽ nhập thông tin:
 Nhập Email (Không được để trống, đúng định dạng email)
 Nhập mật khẩu đăng nhập (Không được để trống, độ dài tối thiểu
8 kí tự)
 Nhập số điện thoại (Đúng định dạng số Việt Nam, không được để
trống)
 Nhập địa chỉ
4. Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin được nhập vào
5. Kết thúc use case
- Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: không đòi hỏi gì trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

10
 Nếu thành công: hệ thống sẽ hiển thị kết quả sau khi cập nhật ra màn
hình
 Nếu thất bại: hệ thống sẽ đưa ra thông báo lỗi
2.2.2.2. Biểu đồ trình tự đăng ký

Hình 2.6: Biểu đồ trình tự đăng ký

11
2.2.2.3. Biểu đồ hoạt động đăng ký

Hình 2.7: Biểu đồ hoạt động đăng ký

12
2.2.3. Chức năng quản lý hóa đơn
2.2.3.1. Biểu đồ use case quản lý hóa đơn

Hình 2.8: Biểu đồ use case quản lý hóa đơn


Đặc tả use case quản lý hóa đơn (đặc tả này phù hợp khi tác nhân đăng nhập thành
công)

- Tác nhân: người quản lý.


- Mô tả: tác nhân sử dụng use case để thực hiện quản lý hóa đơn.
- Dòng sự kiện chính:
1, Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý hóa đơn
2, Hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý hóa đơn cho tác nhân.
3, Tác nhân sẽ chọn chức năng như thêm, sửa, xóa hóa đơn mà tác nhân
muốn.

4, Sau khi thực hiện các chức năng mong muốn của tác nhân nếu thành
công hệ thống sẽ thống báo kết quả cho tác nhân.

5, Kết thúc use case.

- Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: không đòi hỏi gì trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

• Nếu thành công: hệ thống hiển thị giao diện tùy vào quyền hạn của tác nhân.
• Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo lỗi.

13
2.2.3.2. Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn

Hình 2.9: Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn


2.2.3.3. Biểu đồ hoạt động quản lý hóa đơn

Hình 2.10: Biểu đồ hoạt động quản lý hóa đơn

14
2.2.4. Chức năng quản lý tài khoản

2.2.4.1. Biểu đồ use case quản lý tài khoản

Hình 2.11: Biểu đồ use case quản lý tài khoản


Đặc tả use case quản lý tài khoản (đặc tả này phù hợp khi tác nhân đăng nhập thành
công)
- Tác nhân: Admin
- Mô tả: tác nhân sử dụng use case để thực hiện chức năng quản lý tài khoản
- Dòng sự kiện chính:
1. Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý tài khoản
2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý tài khoản cho tác nhân.
3. Tác nhân sẽ chọn chức năng như thêm, sửa, xóa tài khoản mà tác nhân
muốn.
4. Sau khi thực hiện các chức năng mong muốn của tác nhân nếu thành
công
5. Kết thúc use case.
- Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: không đòi hỏi gì trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
 Nếu thành công: hệ thống hiển thị giao diện tùy vào quyền hạn của tác
nhân

15
 Nếu thất bại: hệ thống sẽ đưa ra thông báo lỗi
2.2.4.2. Biểu đồ trình tự quản lý tài khoản

Hình 2.12: Biểu đồ trình tự quản lý tài khoản

16
2.2.4.3. Biểu đồ hoạt động quản lý tài khoản

Hình 2.13: Biểu đồ hoạt động quản lý tài khoản

17
2.2.5. Chức năng quản lý danh mục sản phẩm

2.2.5.1. Biểu đồ use case quản lý danh mục sản phẩm

Hình 2.14: Biểu đồ use case quản lý danh mục sản phẩm
Đặc tả use case quản lý danh mục sản phẩm (đặc tả này phù hợp khi tác nhân đăng
nhập thành công)
- Tác nhân: Admin
- Mô tả: tác nhân sử dụng use case để thực hiện chức năng quản lý danh mục sản
phẩm
- Dòng sự kiện chính:
1. Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý danh mục sản phẩm
2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý danh mục sản phẩm do tác nhân
3. Tác nhân sẽ chọn chức năng như thêm, sửa, xóa danh mục sản phẩm mà
tác nhân muốn
4. Sau khi thực hiện các chức năng mong muốn của tác nhân nếu thành
công hệ thống sẽ thông báo kết quả cho tác nhân
5. Kết thúc use case

18
- Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: không đòi hỏi gì trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
 Nếu thành công: hệ thống hiển thị giao diện tùy vào quyền hạn của tác
nhân
 Nếu thất bại: hệ thống sẽ đưa ra thông báo lỗi
2.2.5.2. Biểu đồ trình tự quản lý danh mục sản phẩm

Hình 2.15: Biểu đồ trình tự quản lý danh mục sản phẩm

19
2.2.5.3. Biểu đồ hoạt động quản lý danh mục sản phẩm

Hình 2.16: Biểu đồ hoạt động quản lý danh mục sản phẩm

20
2.2.6. Chức năng quản lý sản phẩm

2.2.6.1. Biểu đồ use case quản lý sản phẩm

Hình 2.17: Biểu đồ use case quản lý sản phẩm


Đặc tả use case quản lý sản phẩm (đặc tả này phù hợp khi tác nhân đăng nhập thành
công)
- Tác nhân: Admin
- Mô tả: tác nhân sử dụng use case để thực hiện chức năng quản lý sản phẩm
- Dòng sự kiện chính:
1. Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý sản phẩm
2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý sản phẩm cho tác nhân
3. Tác nhân sẽ chọn chức năng như thêm, sửa, xóa sản phẩm mà tác nhân
4. Sau khi thực hiện các chức năng mong muốn của tác nhân nếu thành
công hệ thống sẽ thống báo kết quả cho tác nhân
5. Kết thúc use case

- Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: không đòi hỏi gì trước đó
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

21
 Nếu thành công: hệ thống hiển thị giao diện tùy vào quyền hạn của tác
nhân
 Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo lỗi

2.2.6.2. Biểu đồ trình tự quản lý sản phẩm

Hình 2.18: Biểu đồ trình tự quản lý sản phẩm

22
2.2.6.3. Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm

Hình 2.19: Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm

23
2.3. Cấu trúc bảng và kiểu dữ liệu thuộc tính

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 IDUser Varchar(20) PK Mã khách hàng

2 Username Varchar(20) Not null Tên đăng nhập

3 Password Nvarchar(50) Not null Mật khẩu

4 Name Varchar(50) Not null Hõ và tên

5 Address Nvarchar(100) Not null Địa chỉ

6 Email int Not null Email

7 Phone Int Not null Số điện thoại

8 Status Varchar(20) Not null Trạng thái

9 NgayTao DateTime Not null Ngày tạo tk

10 NguoiTao Varchar(20) Not null Người tạo tk

11 ModifiedDate DateTime Not null Ngày sửa

12 ModifiedBy Varchar(20) Not null Người sửa

13 IDQuyen Varchar(20) Not null Quyền

Bảng 2.1: Bảng thuộc tính Khách hang

24
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 IDNhapHang int PK Mã nhập hàng


2 IDSanPham int Not null Mã sản phẩm
3 GiaNhap float Not null Giá nhập
4 SoLuongNhap float Not null Số lượng nhập
5 NgayTao DateTime Not null Ngày nhập
6 Status Varchar(50) Not null Trạng thái
7 IDNCC int Not null Mã nhà cung cấp
8 IDCategory int Not null Mã loại
9 IDNguoiTao int Not null Người tạo
10 StatusPayment Varchar(50) Not null Thanh toán
11 StatusInput Varchar(50) Not null Đầu vào
Bảng 2.2: Bảng thuộc tính Nhập hàng

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 MenuTypeID Int PK Mã thể loại

2 NameType Nvarchar(50) Not null Tên thể loại

Bảng 2.3: Bảng thuộc tính Thể loại

25
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 IDOder int Primary Mã hóa đơn


key

2 NgayTao DateTime Not null Ngày đặt

3 CustomerID Nvarchar(50) Not null Mã khách hàng

4 ShipName Nvarchar(50) Not null Tên người nhận

5 ShipMobile Nvarchar(50) Not null Số điện thoại người nhận

6 ShipAddress Nvarchar(50) Not null Địa chỉ người nhận

7 ShipEmail Nvarchar(50) Not null Email người nhận

8 Status Nvarchar(50) Not null Trạn thái

9 GiaoHang Nvarchar(50) Not null Giao hàng

10 NhanHang Nvarchar(50) Not null Địa chỉ nhận hàng

11 GhiChu int Not null Ghi chú

12 PaymentMethod Nvarchar(max) Not null Hình thức thanh toán

13 StatusPayment float Not null Trạng thái thanh toán

14 OderCode float Not null Mã khuyến mãi

Bảng 2.4: Bảng thuộc tính Hóa đơn

26
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 ProductID int PK Mã sản phẩm

2 OderID int PK Mã hóa đơn

3 Quantity int Not null Số lượng

4 Price int Not null Giá

Bảng 2.5: Bảng thuộc tính Chi tiết hóa đơn

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả


1 IDNCC int PK Mã nhà cung cấp
2 TenNCC Nvarchar(50) Not null Tên nhà cung cấp
3 NgayTao DateTime Not null Ngày tạo
4 IDNguoiTao int Not null Mã người tạo
5 Status Varchar(50) Not null Trạng thái
6 DiaChi Varchar(50) Not null Địa chỉ
7 SoDienThoai int Not null Số điện thoại
8 Email Varchar(50) Not null Email
Bảng 2.6: Bảng thuộc tính Nhà cung cấp

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 IDContent int PK Mã sản phẩm

2 Name Nvarchar(50) Not null Tên sản phẩm

3 MeteTitle Nvarchar(50) Not null Thể loại

4 ThuongHieu Nvarchar(50) Not null Thương hiệu

5 NhaSanXuat Nvarchar(50) Not null Nhà sản xuất

6 SoLuong int Not null Số lượng


27
7 Images Nvarchar(50) Not null Hình ảnh

8 CategoryID Nvarchar(50) Not null Mã danh mục

9 Quantity int Not null Số lượng

10 NgayTao DateTime Not null Ngày tạo

11 IDNguoiTao foat Not null Mã người tạo

12 Status Nvarchar(50) Not null Trạng thái

13 Tophot int Not null Sản phẩm hot

14 Mota Nvarchar(50) Not null Mô tả sản phẩm

15 ChiTiet Nvarchar(50) Not null Chi tiết thông tin sp

16 IDNCC int Not null Mã nhà cung cấp

17 GiaTien foat Not null Giá tiền

18 GiaNhap foat Not null Giá nhập

19 PriceSale foat Not null Giá sale

20 TonKho foat Not null Tồn kho

Bảng 2.7: Bảng thuộc tính Sản phẩm

28
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 IDContact int PK Mã liên hệ

2 [Content] Nvarchar(500) Not null Nội dung

3 Status int Not null Trạng thái

Bảng 2.8: Bảng thuộc tính Liên hệ

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 IDQuyen int PK Mã quyền

2 TenQuyen Nvarchar(20) Not null Tên quyền

3 Status int Not null Trạng thái

Bảng 2.9: Bảng thuộc tính Phân quyền

29
2.4. Lược đồ quan hệ

30
2.5. Biểu đồ lớp

31
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
3.1. Giao diện trang chủ
- Giao diện chương trình chính hiển thị menu danh mục sản phẩm, menu ngang,
menu trái, slideshow ảnh, sản phẩm mới nhất,logo các thương hiệu sản phẩm, giỏ hàng
của khách hàng, link đăng nhập, đăng ký. Từ trang chủ người dùng tiếp tục thực hiện
tất cả các chức năng của hệ thống

Hình 3.1: Giao diện trang chủ

3.2. Trang thanh toán


- Giao diện thanh toán đơn hàng giúp người dùng mua hàng và thực hiện thanh
toán.
32
- Dữ liệu đầu vào: Họ tên, địa chỉ, quận/ huyện, tỉnh thành phố, quốc gia, số
điện thoại của người đặt hàng
- Dữ liệu đầu ra: Trạng thái thanh toán có thành công hay không

Hình 3.2: Giao diện trang thanh toán

33
3.3. Trang chi tiết sản phẩm
- Giao diện from chi tiết sản phẩm hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm được
khách hàng lựa chọn.
- Đưa ra thông tin chi tiết về sản phẩm khách hàng mua.

Hình 3.3: Giao diện trang chi tiết sản phẩm

34
3.4. Trang đăng ký tài khoản
- Giao diện đăng nhập giúp người dùng đăng nhập vào hệ thống.
- Dữ liệu đầu vào: Tên đầy đủ, địa chỉ, quận huyện, tỉnh, thành phố, quốc gia, số
điện thoại, Email
- Dữ liệu đầu ra: Thông tin đăng nhập thành công hay không

Hình 3.4: Giao diện trang đăng ký tài khoản

3.5. Giao diện trang thực phẩm mới


Giao diện trang thực phẩm mới là trang mà nhân viên mới nhập thực phẩm về
cửa hàng, tại đây bạn có thế cập nhật các loại thực phẩm mới nhất

Hình 3.5: Giao diện trang thực phẩm mới

35
3.6. Giao diện trang quản trị

Giao diện trang quản trị giúp người quản trị quản lý hệ thống trong cửa hàng.
Tại đây người quản lý có thể cập nhập hàng, sản phẩm, nhà cung cấp, lĩnh vực…quản
lý tài khoản hay đổi mật khẩu. Thống kê sản phẩm, hóa đơn, doanh thu

Hình 3.6: Giao diện trang quản trị

36
3.7. Giao diện trang quản lý tài khoản

Hình 3.7: Giao diện trang quản lý tài khoản

3.8. Giao diện trang tìm kiếm

Hình 3.8: Giao diện trang tìm kiếm nhà cung cấp

37
3.9. Giao diện trang thống kê sản phẩm

Hình 3.9: Giao diện trang thống kê

38
KẾT LUẬN

Qua việc nghiên cứu đề tài “Xây dựng Website bán thực phẩm”, em cũng đã
một phần nào biết thêm được các kiến thức cũng biết được cách tìm kiếm dữ liệu và triển
khai đối với dữ liệu mà mình tìm được. Em cũng tổng kết được một số kết quả mà mình
đạt được cũng như những công việc chưa đạt được khi làm đề tài báo cáo thực tập này.
Kết quả đạt được:
 Tìm hiểu được cách thức, nghiệp vụ trong xây dựng website bán hàng trực
tuyến nói chung và nhu cầu cụ thể về “Website bán thực phẩm”
 Đánh giá chính xác, khoa học trong cách xây dựng hệ thống của “Website
bán thực phẩm”, phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm
còn tồn tại để xác định hướng đi và xây dựng các chức năng cho chương
trình sao cho phù hợp
 Phân tích thiết kế hệ thống, lập được biểu đồ use case, biểu đồ trình tự cho
các chức năng chính trên cơ sở thực tế của hệ thống “Website bán thực
phẩm”
 Phân tích, tìm hiểu và thiết kế cơ sở dữ liệu hợp lý
 Thiết kế giao diện chính cho chương trình và xây dựng “Website bán thực
phẩm” với đầy đủ tính năng mà yêu cầu đặt ra
Trong quá trình nghiên cứu với đề tài báo cáo thực tập này vẫn còn một số sai sót
do kiến thức còn hạn hẹp nhưng em đã cố gắng hết sức có thể để tạo ra một chương trình
hoàn chỉnh và đẹp nhất để đưa tới thầy cô. Mong rằng sẽ được sự góp ý, chia sẻ từ các
thầy cô để em có thể hoàn thiện chương trình một cách tốt nhất, chỉn chu nhất.
Một lần nữa, em cảm ơn thầy Ngô Ngọc Thành, người đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ
em trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập.

39
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu tiếng việt:


[1] Lập trình Hướng đối tượng C# 2005 – Tác giả: Phạm Hữu Khang - Nhà xuất bản
(NXB): Lao động xã hội.
[2] Lập trình ASP.Net 2.0 – Tác giả: Phạm Hữu Khang – NXB: Lao động xã hội.
[3] SQL Server – Tác giả: Nguyễn Thiện Tâm – NXB: Trường Đại học quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh .
2.Website:
[4] www.http: //trananh.vn.
[5] www.http:// forum.congdongcviet.com
[6] www.http:// codethietkeweb.com
[7] www.http:// codeprovn.com/forum

40

You might also like